VVPQ — KIEN GIANG/Phu Quoc International

VVPQ AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY

VVPQ — KIEN GIANG/Phu Quoc International

VVPQ AD 2.2 DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay
101011B - 1035935Đ
Là giao điểm của trục đường CHC 10/28 với trục đường lăn S5
2
Hướng và cự ly so với thành phố
Cách trung tâm thị trấn Dương Đông 07 KM về phía Nam
3
Mức cao/nhiệt độ trung bình
7 M/27°C
4
Độ lệch từ
0°21' Tây
5
Địa chỉ nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam (CAAV)
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Nam tạiCảng hàng không quốc tế Phú Quốc
Điện thoại:(84-297) 3 996 633
Fax:(84-297) 3 996 611
AFS:Không
Địa chỉ:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
Điện thoại:(84-297) 3 991 313
Fax:(84-297) 3 986 969
AFS:VVPQYDYX
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và Xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng Khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24
11
Phá băng
Không
12
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng
2
Loại nhiên liệu/dầu
JET A1
3
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa
Có sẵn
4
Phương tiện phá băng
Không
5
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai
Không
6
Phương tiện sửa chữa định kỳ cho tàu bay vãng lai
Không
7
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong huyện đảo Phú Quốc
2
Nhà hàng
Nhà hàng có tại sân bay
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện trong huyện đảo Phú Quốc
5
Ngân hàng và bưu điện
Có tại sân bay
6
Văn phòng du lịch
Có tại sân bay
7
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1
Loại cứu hỏa tại sân bay đáp ứng
Cấp 9
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3
Khả năng di chuyển máy bay bị hỏng
Không
4
Ghi chú
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ

VVPQ AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu dọn quang vì sân bay hoạt động quanh năm.

VVPQ AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1
Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 76/R/B/X/T
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
Chiều rộng:
A1, A2, A3, S, S1, S2, S4, S5, S6, S8, S9 = 25 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 76/R/B/X/T
3
Mức cao và vị trí kiểm tra đồng hồ
Vị trí:
Đầu đường CHC 28
Mức cao:
7 M
4
Điểm kiểm tra VOR
Không
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú
Đường lăn A2 chỉ được sử dụng cho tàu bay Code C (A320, A321) và tương đương trở xuống.

VVPQ AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay
Ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ
Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, trục, lề, khu vực quay đầu
Đèn: Tim, lề, đèn ngưỡng, chớp nhận dạng ngưỡng, chờ trung gian, giới hạn.
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Lề, trục, các vị trí chờ
Đèn:
Lề, nhận biết đường lăn thoát nhanh.
3
Đèn vạch dừng
Các đường lăn: S, S1, S2, S5, S8, S9.
4
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu đèn
Ghi chú
VVPQOB001
Cây
101021.30N
1035820.58E
20/17
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB002
Cây
101015.62N 1035815.91E23/19
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB003
Loại khác
101002.87N 1040035.33E13/3
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB004
Cây
101009.02N 1040038.8E17/6
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB005
Cây
101001.96N 1040044.25E25/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB006
Cây
101007.24N 1040049.34E33/19
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB007
Ăng ten
101015.28N 1035935.50E17/14
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB008
Ăng ten
101012.46N 1040014.07E19/13
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB009
Ăng ten
101020.23N 1035856.36E14/11
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB010
Cây
101012.15N 1040053.31E30/16
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB011
Cây
101010.87N 1040032.77E14/6
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB012
Cây
100958.46N 1040043.41E24/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB013
Cây
101011.31N 1040047.54E26/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB014
Ăng ten
101032.09N 1040102.90E60/31
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB015
Ăng ten
101032.96N 1040130.00E82/62
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB016
Cây
101059.39N 1040123.95E265/32
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB017
Nhà
101220.01N 1035745.65E59/49
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB018
Nhà
101234.47N 1035802.54E106/17
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB019
Ăng ten
101244.10N 1035736.75E121/104
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB020
Cây
101027.97N 1035818.06E24/22
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB021
Ăng ten
100931.21N 1040035.47E57/37
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB022
Cây
100920.64N 1035939.69E65/26
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB023
Cây
100914.40N 1040055.62E119/29
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB024
Cây
100901.44N 1035938.76E138/22
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB025
Ăng ten
100853.75N 1035953.29E160/76
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB026
Ăng ten
100851.8N 1035940.11E194/18
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB027
Cây
100850.62N 1035938.50E197/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
Trong vùng 3
Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/ độ cao
Đánh dấu/ loại, màu
Ghi chú
abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVPQ AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Trạm quan trắc Phú Quốc
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực
24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin có hiệu lực)
4
Loại dự báo hạ cánh
TREND
Thời gian hiệu lực
02 giờ
5
Cung cấp tư vấn thuyết trình
Nhân viên tư vấn
6
Hồ sơ bay
Tài liệu Khí tượng
Ngôn ngữ được sử dụng
Tiếng Anh/Tiếng việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
Có sẵn
8
Thiết bị bổ sung để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Phu Quoc TWR; Phu Quoc ARO
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVPQYMYX

VVPQ AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ đầu thềm
Mức cao đầu thềm và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
10096°3 000 x 45
PCN 75/F/C/X/T
Bê tông nhựa
101016.28B
1035846.07Đ
THR 4 M
28276°3 000 x 45
PCN 75/F/C/X/T
Bê tông nhựa
101006.57B
1040024.14Đ
THR 7 M
Độ dốc RWY- SWY
Kích thước đoạn dừng (M)
Kích thước khoảng trống (M)
Kích thước dải bảo hiểm (M)
Khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
OFZ
Ghi chú
78910111213
0.1 %-140 x 1503120 x 300240 x 90
Không
Không
0.1 %-300 x 1503 120 x 300240 x 90
Không
Không

VVPQ AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC
Cự ly chạy đà (M)
Cự ly có thể cất cánh (M)
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)
Cự ly có thể hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
103 0003 1403 0003 000
Không
283 0003 3003 0003 000
Không

VVPQ AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận
Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn đầu thềm
Màu
Đèn cánh
Đèn VASIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn trục đường CHC
Chiều dài
Màu
Khoảng cách
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
10
Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I
900 M
LIH
Xanh lá cây
-
PAPI
Trái
Không
3 000 M
Trắng, đỏ
30 M
LIH
3 000 M
60 M
Trắng
LIH
Đỏ
-
Không
Không
28
Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I
900 M
LIH
Xanh lá cây
-
PAPI
Phải
Không
3 000 M
Trắng, đỏ
30 M
LIH
3 000 M
60 M
Trắng
LIH
Đỏ
-
Không
Không

VVPQ AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng quay 12 vòng/phút đặt trên nóc đài chỉ huy
Giờ hoạt động
H24
2
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh
Chỉ hướng hạ cánh: Không
Đèn và vị trí của thiết bị đo gió
Thiết bị đo gió:
- Tại đầu đường CHC 28: cách thềm 28 là 450 M, cách trục đường CHC 150 M
- Tại đầu đường CHC 10: cách thềm 10 là 450 M, cách trục đường CHC 150 M
3
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
Nguồn điện dự phòng: 02 máy phát điện 300 KVA
Thời gian chuyển nguồn < 15 giây
4
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVPQ AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
Khu vực kiểm soát tại sân bay Phú Quốc được giới hạn như sau: Điểm 101429B 1033807Đ -điểm 102200B 1034400Đ - NUMDI - OSOTA - TIHAN - HOTUN -điểm 101429B 1033807Đ.
(Đoạn TIHAN - HOTUN -điểm 101429B1033807Đ là nửa vòng tròn bán kính 40 KM có tâm là điểm quy chiếu sân bay).
2
Giới hạn cao
Từ mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 590M (8500 Bộ)
3
Phân loại vùng trời
D
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
2 750 M/FL 100
6
Ghi chú
Không

VVPQ AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tại sân
Tại sân Phú Quốc
118.6 MHzH24
Tần số chính
118.725 MHzH24
Tần số dự phòng
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Đường dài
Hồ Chí Minh
120.9 MHzH24
Tần số chính
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy

VVPQ AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí ăngten phát
Tọa độ
Mức cao của ăngten DME
Ghi chú
1234567
DVOR/DMEPQU113MHz
CH77X
H24
100955.07B
1040220.20Đ
Tầm phủ: 300 KM
ILS/GP- DME
RWY 28
IPH330.5 MHz
CH24X
H24
101012.48B
1040014.04Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Đặt tại phía Bắc đường CHC 28/10, cách trục đường CHC 150 M và cách thềm đường CHC 28 là 324 M
ILS/LLZ
LOC RWY 28
IPH108.7 MHzH24
101017.40B
1035834.79Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Cách đầu thềm CHC 10 là 345 M
ILS/GP- DME
RWY 10
IPQ334.7 MHz
CH18X
H24
101020.17B
1035856.37Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Đặt tại phía Bắc đường CHC 28/10, cách trục đường CHC 150 M và cách thềm đường CHC 10 là 300 M
ILS/LLZ
LOC RWY 10
IPQ108.1 MHzH24
101005.45B
1040035.42Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Cách đầu thềm đường CHC 28 là 345 M

VVPQ AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các qui định tại sân bay
Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Phú Quốc được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Phú Quốc. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
  1. Ý nghĩa của các ký, dấu hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;
  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
  5. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe kéo dắt.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1
Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
2.2 Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bay
Phương án vận hành, khai thác tàu bay
1 and 2
Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.
1A
Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.
Lưu ý:
+ Chỉ được bố trí tàu bay ATR72 và tương đương tại vị trí 1A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 1;
+ Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ số 2, 3.
2A, 4A
Sử dụng cho tàu bay Embraer (E195) và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.
Lưu ý:
- Vị trí đỗ số 2A:
+ Chỉ được bố trí tàu bay Embraer (E195) và tương đương tại vị trí 2A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 2.
+ Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3.
+ Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 2A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.
- Vị trí đỗ số 4A:
+ Chỉ được bố trí tàu bay Embraer (E195) và tương đương tại vị trí 4A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 4.
+ Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3.
+ Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 4A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.
3, 4, 5, 6, 12, 13 and 14
Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.
5A and 6A
Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.
Lưu ý:
- Vị trí đỗ số 5A:
+ Chỉ được bố trí tàu bay ATR72 và tương đương tại vị trí 5A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 5.
+ Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3, 4.
+ Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 5A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.
- Vị trí đỗ số 6A:
+ Chỉ được bố trítàu bay ATR72 và tương đương tạivị trí 6A khikhông có tàu bay đỗtại vị trí đỗ số 6.
+ Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3, 4, 5.
+ Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 6A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.
7, 8 and 11
Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.
Lưu ý:
- Vị trí đố số 7: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi quốc tế.
- Vị trí đố số 8: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi nội địa hoặc quốc tế.
9, 10 and 13A
Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.
Lưu ý:

- Vị trí đố số 9, 10: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi nội địa.
- Vị trí đỗ số 13A: Chỉ được bố trí cho tàu bay B747-400 và tương đương tại vị trí 13A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 13, 14.
3 Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.

VVPQ AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPQ AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Phương thức khởi hành và phương thức đến sử dụng RNP 1 và RNP APCH
1.1 Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Quốc, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc (TWR Phú Quốc) và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các đường bay chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.5 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Quốc phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
  • Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;
  • Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).
1.1.6 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu; và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.7 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của TWR Phú Quốc sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.8 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi TWR Phú Quốc, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của TWR Phú Quốc sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.1.9 Nếu TWR Phú Quốc chỉ định cho tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNP cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc TWR Phú Quốc xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì không yêu cầu về độ chính xác.
1.1.10 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH, TWR Phú Quốc và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.2 Đối với tàu bay khởi hành
1.2.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức khởi hành; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.2.4 TWR Phú Quốc sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
  • Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường bay;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Mã SSR; và
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Lưu ý: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Phú Quốc để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
1.3 Đối với tàu bay đến
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức đến; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.3.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được TWR Phú Quốc cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.3.5 TWR Phú Quốc sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường CHC sử dụng;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Lưu ý: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Phú Quốc để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
2 Phương thức dự phòng
2.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho TWR Phú Quốc và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
2.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho TWR Phú Quốc và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
2.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho TWR Phú Quốc và yêu cầu chỉ thị khác.
2.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
  • Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với TWR Phú Quốc lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của TWR Phú Quốc.
  • Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức khởi hành, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
2.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
a. TWR Phú Quốc sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.
b. Đối với tàu bay đang ở trên độ cao tối thiểu phân khu (MSA): TWR Phú Quốc cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.
c. Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới MSA: TWR Phú Quốc cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.
3 Các lộ điểm SID/STAR/IAP/TRANSITION
STT
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1RWY10101016.3N 1035846.1ETHR
2RWY28101006.6N 1040024.1ETHR
3ADBOP083000.0N 1040500.0E
4HOTUN094844.0N 1040256.0E
5MIHER101028.5N 1035642.5EVOR/DME
6MINTU095556.7N 1041606.7E
7NORTI100803.0N 1042123.0E
8NUMDI102643.0N 1034635.0EVOR/DME
9OSOTA103307.0N 1041549.0E
10PQ010101052.8N 1035236.6E
11PQ028100929.9N 1040633.6E
12PQ101100918.5N 1040828.1E
13PQ102100310.3N 1041158.8E
14PQ103101609.7N 1041034.9E
15PQ105102321.6N 1041248.2E
16PQ107101847.2N 1040437.4EVOR/DME
17PQ109102254.6N 1035515.0E
18PQ110101116.6N 1034834.6E
19PQ128100905.8N 1041035.6E
20PQ210100416.8N 1034752.4E
21PQ228100741.2N 1041606.9E
22PQ281101052.1N 1035243.1E
23PQ282100352.2N 1035200.8E
24PQ283101752.0N 1035325.4E
25PQ284100248.4N 1040248.3E
26PQ285102402.2N 1040228.6E
27PQ286095509.8N 1035817.8E
28PQ287102701.1N 1040651.3E
29PQ310101816.5N 1034916.8E
30PQ328101605.6N 1041118.2E
31PQ410100245.2N 1040321.9E
32PQ428100206.0N 1040953.0E
33PQ500100944.8N 1040403.8E
34PQ501095618.2N 1041625.2E
35PQ510101734.5N 1035620.7E
36PQ528101646.2N 1040429.3E
37PQ600101024.7N 1035721.0E
38PQ601095612.8N 1034549.8E
39PQ610095358.2N 1035751.9E
40PQ728101723.6N 1035811.9E
41PQ888095255.8N 1041607.1E
42PQ999093656.7N 1041606.3E
43TATEM101507.4N 1042055.1E
44THILI095028.7N 1035024.4E
45TIHAN100624.0N 1042109.0E
46TOTRA093246.0N 1040321.0E
47TRUMI100109.0N 1041930.0E
48TUNPO100344.0N 1043522.0E

VVPQ AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1 Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 10/28
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
102 7000.740.760.81
282 7000.750.760.80
2 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
3 Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Chim ó biển
+ Số lượng: 5–15 con.
+ Độ cao hoạt động: 5–30 M.
+ Mật độ chim: Đầu mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 12.
+ Thời gian hoạt động: 2300–0100.
+ Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.
Trung bình
Chim én
+ Số lượng: 30–50 con.
+ Độ cao hoạt động: 30–50 M.
+ Mật độ chim: Liên tục 12 tháng.
+ Thời gian hoạt động: 0100–0300 và 0900–1030.
+ Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.

Thấp
Chim te te
+ Số lượng: 5–10 con.
+ Độ cao hoạt động: 2–5 M.
+ Mật độ chim: Liên tục 12 tháng.
+ Thời gian hoạt động: 2300–0100.
+ Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.

Thấp

VVPQ AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY PHÚ QUỐC

VVPQ AD 2.24-1: Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVPQ AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVPQ AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay
PDF
VVPQ AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A
PDF
VVPQ AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực tiếp cận – ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 28: OSOTA 1A, NUMDI 1A, TUNPO 1A, ADBOP 1A
PDF
VVPQ AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 10: OSOTA 1B, NUMDI 1B, TUNPO 1B, ADBOP 1B
PDF
VVPQ AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNP Đường CHC 10: HOTUN 1D, MINTU 1A, NORTI 1A, NUMDI 1D, OSOTA 1D
PDF
VVPQ AD 2.24-8b-1: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-8b-1a: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNP Đường CHC 28: TRUMI 2A, HOTUN 1C, NUMDI 1C, OSOTA 1C, THILI 1C
PDF
VVPQ AD 2.24-8c-1: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-8c-1a: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNP Đường CHC 28: TATEM 1A
PDF
VVPQ AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28
PDF
VVPQ AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 10/28: OSOTA 1A, NUMDI 1A, TUNPO 1A, ADBOP 1A
PDF
VVPQ AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp (STAR) – ICAO – Đường CHC 28: TUNPO 1B, ADBOP 1B
PDF
VVPQ AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP Đường CHC 10: TRUMI 1B, HOTUN 1F, NUMDI 1F, OSOTA 1F, THILI 1B
PDF
VVPQ AD 2.24-9b-1: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-9b-1a: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP Đường CHC 10: TATEM 1B
PDF
VVPQ AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10
PDF
VVPQ AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP Đường CHC 28: HOTUN 1E, MINTU 1B, NUMDI 1E, OSOTA 1E, TIHAN 1C
PDF
VVPQ AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28
PDF
VVPQ AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28
PDF
VVPQ AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu radar - ICAO
PDF
VVPQ AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – VOR RWY 10
PDF
VVPQ AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – ICAO – VOR RWY 28
PDF
VVPQ AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – RWY 10: ILS
PDF
VVPQ AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – ICAO – RWY 28: ILS
PDF
VVPQ AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11d-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11e-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP X
PDF
VVPQ AD 2.24-11f-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: RNP Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11g-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11h-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS X
PDF
VVPQ AD 2.24-11i-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 10: ILS X
PDF
VVPQ AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11j-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11k-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP X
PDF
VVPQ AD 2.24-11l-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: RNP X
PDF
VVPQ AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11m-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS Z
PDF
VVPQ AD 2.24-11n: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11n-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS Y
PDF
VVPQ AD 2.24-11o: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS X
PDF
VVPQ AD 2.24-11o-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 28: ILS X
PDF
VVPQ AD 2.24-12: Sơ đồ tiếp cận bằng mắt – ICAO
PDF