VVVD — QUANG NINH/Van Don Intl

VVVD AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY

VVVD — QUANG NINH/Van Don Intl

VVVD AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHỨC TRÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG

1
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay
210705B - 1072451Đ
Nút giao của tim đường lăn B4 và tim đường CHC 03/21
2
Hướng và cự ly so với thành phố
Cách thành phố Hạ Long 51 KM về phía Đông Bắc
3
Mức cao/nhiệt độ trung bình
8 M/23°C
4
Độ lệch từ
1.8° Tây
5
Địa chỉ nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam (CAAV)
Đại diện Cảng vụ hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn
Điện thoại:(84-024) 38 840 144
Fax:(84-024) 38 865 832
AFS:Không
Địa chỉ:Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Vân Đồn
Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn
Điện thoại:(84-203) 3 901 111
Fax:(84-203) 3 901 999
AFS:VVVDYDYO
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và Xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng Khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24
11
Phá băng
Không
12
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng
2
Loại nhiên liệu/dầu
JET A1
3
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa
1 xe 5 000 gallon và 1 xe 10 500 lít
4
Phương tiện phá băng
Không
5
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai
Không
6
Phương tiện sửa chữa định kỳ cho tàu bay vãng lai
Không
7
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong thị trấn
2
Nhà hàng
Tại sân bay và trong thành phố
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Trung tâm y tế huyện Vân Đồn trong thị trấn
5
Ngân hàng và bưu điện
Trong thị trấn. Giờ làm việc từ 0100 UTC đến 1000 UTC
6
Văn phòng du lịch
Trong thị trấn
7
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1
Loại cứu hỏa tại sân bay đáp ứng
Cấp 9
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3
Khả năng di chuyển tàu bay hỏng
Không
4
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu dọn quang vì sân bay hoạt động quanh năm.

VVVD AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1
Kích thước, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Kích thước:
430 x 150 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
2
Tên, kích thước, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
A1
Kích thước:
82 x 43.1 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
A2
Kích thước:
82 x 43.1 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
Đường lăn song song B
Kích thước:
910 x 23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
B4
Kích thước:
148.5 x 35.4 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
B5 (đường lăn nối)
Kích thước:
257 x 23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 82/R/B/X/T
Sân quay đầu đặt tại ngưỡng đường CHC 03 và ngưỡng đường CHC 21
Kích thước:
80 x 120 x 58 M (turn pad)
Bề mặt:
Bê tông xi măng
3
Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao
Vị trí:
Không
Mức cao:
Không
4
Điểm kiểm tra VOR
Không
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú
Vệt lăn A: Là đoạn nối đường lăn A1 và A2, song song với đường lăn B, nằm trong sân đỗ.
Năng lực khai thác của sân quay đầu: Đáp ứng khai thác các tàu bay code E (B787, A350) và tương đương trở xuống.

VVVD AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các nút giao của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ;
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ;
Hệ thống dẫn đỗ tàu bay VDGS tại Cảng HKQT Vân Đồn có tại các vị trí đỗ số 02 và số 03.
Lưu ý: Để tránh tình trạng tàu bay dừng quá vạch dừng đỗ, người lái cần tuân thủ giới hạn tốc độ của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ tàu bay sử dụng VDGS, cụ thể như sau:
a. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 m/s trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 m/s trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 m/s trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).
b. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: ± 0,5 M.
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu vực chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC
Đèn:
- Đường CHC 03: Khu vực chạm bánh, tim, lề, ngưỡng, giới hạn
- Đường CHC 21: Tim, lề, ngưỡng, giới hạn
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Tim, lề, các vị trí chờ tại tất cả các nút giao của đường lăn/đường CHC
Đèn:
Các vị trí chờ, tim, lề, tim đường lăn sân quay đầu
3
Đèn vạch dừng
Các đường lăn: B4, B5
4
Ghi chú
Có đèn chớp tuần tự ngưỡng đường CHC 03, đèn chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC 03/21; đèn chờ trung gian.

VVVD AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/chiều cao
Đánh dấu/ Loại, màu
Ghi chú
abcdef
Không
Trong Khu vực 3
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/độ cao
Đánh dấu/Loại, màu
Ghi chú
abcdef
Không

VVVD AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Trạm quan trắc khí tượng Vân Đồn
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Nội Bài
Thời gian hiệu lực
24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 giờ trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4
Dự báo xu hướng
TREND (được đưa vào METAR)
Thời gian giữa các lần phát
2 giờ
5
Cung cấp tư vấn/thuyết trình
Nhân viên khí tượng tư vấn
6
Hồ sơ bay
Bản đồ, METAR, TAF, SIGMET
Ngôn ngữ được sử dụng
Tiếng Anh/Tiếng việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
Có sẵn
8
Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Van Don TWR, ARO
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVVDYMYX

VVVD AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ đầu thềm
Mức cao đầu thềm và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
03026°3 600 x 45
PCN 82/R/B/X/T
Bê tông xi măng
210620,93B
1072427,91Đ
THR 7.0 M
21206°3 600 x 45
PCN 82/R/B/X/T
Bê tông xi măng
210806,25B
1072522,37Đ
THR 6.5 M
Ký hiệu đường CHC
Số
Độ dốc RWY-SWY
Kích thước đoạn dừng (M)
Kích thước khoảng trống (M)
Kích thước dải bảo hiểm (M)
Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC
17891011
030.01%100 x 60
Không
3 920 x 300150 x 140
21100 x 60
Không
3 920 x 300150 x 140
Ký hiệu đường CHC
Số
Vị trí và miêu tả của hệ thống ngắt/dừng vật liệu kỹ thuật (EMAS)
OFZ
Ghi chú
1121314
03
Không
Không
Không
21
Không
Không
Không

VVVD AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC
Cự ly chạy đà (M)
Cự ly có thể cất cánh (M)
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)
Cự ly có thể hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
033 6003 6003 7003 600
Không
213 6003 6003 7003 600
Không

VVVD AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn ngưỡng
Màu
Đèn cánh
Đèn VASIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn tim đường CHC
Chiều dài
Màu
Khoảng cách
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
03
CAT II
900 M
LIH
Xanh lá cây
PAPI
Trái/ 3°
Không
3 600 M
15 M
Trắng/đỏ
LIH
3 600 M
60 M
Trắng/vàng
LIH
Đỏ
Đỏ
Không
21
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420 M
LIH
Xanh lá cây
PAPI
Trái/ 3°
Không
3 600 M
15M
Trắng/đỏ
LIH
3 600 M
60 M
Trắng/vàng
LIH
Đỏ
Đỏ
Không

VVVD AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài kiểm soát tại sân bay, màu trắng, xanh nhấp nháy 2 giây 1 lần/đèn nhận biết: không.
Giờ hoạt động
H24
2
Đèn và vị trí thiết bị chỉ hướng hạ cánh
Không
Đèn và vị trí thiết bị chỉ hướng gió
Đầu đường 03 và 21: Có cột gió (có chiếu sáng)
3
Đèn trục đường và lề đường CHC
Đèn lề: có đèn
Đèn trục đường lăn: có đèn
4
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
- Trạm T1: 2 máy phát điện 446 KVA, nằm cạnh đàikiểm soát tại sân bay Vân Đồn.
- Trạm T2: 2 máy phát điện 305 KVA, nằm ngưỡng đườngCHC 03 (cạnh đài GP).
- Trạm T6: 2 máy phát điện 659 KVA, nằm dưới chân đài kiểm soát tại sân bay Vân Đồn.
- Thời gian chuyển đổi dưới 1 giây.
5
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVVD AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
Khu vực kiểm soát tại sân bay Vân Đồn là 1 vòng tròn có bán kính 30 KM, tâm là tọa độ đài DVOR/DME
2
Giới hạn cao
Từ mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 750 M (9 000 bộ) (so với mực nước biển trung bình)
3
Phân loại vùng trời
D
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân bay Vân Đồn
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
2 750 M/FL 100
6
Ghi chú
Không

VVVD AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tại sân
Tại sân Vân Đồn
118.1 MHzH24
Tần số chính
118.85 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tiếp cận
Tiếp cận Nội Bài
125.1 MHzH24
Tần số chính
121.0 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Đường dài
Đường dài Hà Nội
133.65 MHzH24
Tần số chính
132.925 MHzH24
Tần số dự phòng
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy

VVVD AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí ăngten phát
Tọa độ
Mức cao của ăngten DME
Ghi chú
1234567
DVOR/DMEVDO115.4 MHz
CH 101X
H24
210423.9B
1072323.8Đ
ILS/LLZIVD109.9 MHzH24
210814.7B
1072526.8Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Cách ngưỡng đường CHC 21 về phía Bắc 290 M.
ILS/GP-DMEIVD333.8 MHz
CH 36X
H24
210631.4B
1072429.1Đ
Tầm phủ GP: 10 NM.
Tầm phủ DME: 25 NM.

VVVD AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các quy định tại sân bay
Một số quy định riêng áp dụng tại Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn. Các quy định này được ban hành trong Tài liệu hướng dẫn khai thác có tại Trung tâm Điều hành sân bay Vân Đồn. Tài liệu này bao gồm các quy định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
  1. Ý nghĩa của các ký, dấu hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay;
  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe dẫn.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1
Đài kiểm soát tại sân bay Vân Đồn sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
2.2 Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bay
Phương thức vận hành, khai thác tàu bay
1, 2,3
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 36 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo,đẩy lùitàu bay ra vệt lăn A để khởi hành.
Lưu ý: Vị trí đỗ số 2, 3 có trang bị cầu hành khách.
1A, 1B
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 20 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo, đẩy lùi tàu bay ra vệt lăn A ra để khởi hành.
1C
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 15 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo, đẩy lùi tàu bay ra vệt lăn A ra để khởi hành.
4, 5, 6
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 65 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo,đẩy lùitàu bay ra vệt lăn A để khởi hành.
5A
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 30 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra để khởi hành.
5B, 6A
Sử dụng cho loại tàu bay có sải cánh lớn nhất là 36 M và tương đương trở xuống.
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra để khởi hành.
Lưu ý:
  • Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ số 1 thì không khai thác các vị trí đỗ 1A, 1B và ngược lại;
  • Khi đẩy lùi tàu bay từ các vị trí đỗ số 1, 1A, 1B, 1C ra vệt lăn A tại chỉ được phép đẩy tàu bay theo hướng mũi tàu bay về hướng Nam để đảm bảo an toàn;
  • Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ số 1C thì tàu bay tại vị trí đỗ số 2 chỉ được đẩy lùi theo hướng mũi tàu hướng về phía Nam;
  • Khi khai thác vị trí đỗ số 5 thì không khai thác vị trí đỗ số 5A, 5B và ngược lại;
  • Khi khai thác vị trí đỗ số 6 thì không khai thác vị trí đỗ 6A và ngược lại;
  • Tàu bay tại vị trí đỗ số 5A và 5B chỉ được tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 6.

VVVD AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVVD AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Phương thức khởi hành và phương thức đến sử dụng RNP 1 và RNP APCH
1.1 Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Vân Đồn, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Vân Đồn (TWR Vân Đồn) và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các đường bay chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.5 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Vân Đồn phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
  • Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;
  • Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).
1.1.6 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu; và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.7 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của TWR Vân Đồn sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.8 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi TWR Vân Đồn, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của TWR Vân Đồn sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.1.9 Nếu TWR Vân Đồn chỉ định cho tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNP cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc TWR Vân Đồn xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì không yêu cầu về độ chính xác.
1.1.10 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH, TWR Vân Đồn và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.2 Đối với tàu bay khởi hành
1.2.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức khởi hành; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.2.4 TWR Vân Đồn sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
  • Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường bay;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Mã SSR; và
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Lưu ý:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Vân Đồn để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
1.3 Đối với tàu bay đến
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức đến; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.3.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được TWR Vân Đồn cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.3.5 TWR Vân Đồn sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường CHC sử dụng;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Lưu ý:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Vân Đồn để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
1.4 Phương thức dự phòng
1.4.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho TWR Vân Đồn và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.4.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho TWR Vân Đồn và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.4.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho TWR Vân Đồn và yêu cầu chỉ thị khác.
1.4.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
  • Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với TWR Vân Đồn lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của TWR Vân Đồn.
  • Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức khởi hành, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
1.4.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
- TWR Vân Đồn sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.
- Đối với tàu bay đang ở trên độ cao tối thiểu phân khu (MSA): TWR Vân Đồn cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.
- Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới MSA: TWR Vân Đồn cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.
1.5 Các lộ điểm SID/STAR/IAP/TRANSITION
STT
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1THR03210621N 1072428ETHR
2VD030210131N 1072158E
3VD031205642N 1071929E
4VD032205911N 1071400E
5VD033210610N 1071300E
6VD003211540N 1072917E
7VD103211235N 1073601E
8VD203210616N 1073245E
9THR21210806N 1072522ETHR
10VD210211331N 1072810E
11VD211211707N 1073003E
12VD212211308N 1071721E
13VD213211430N 1071533E
14VD214212558N 1071451E
15VD800210430N 1072331E
16VD801210240N 1073736E
17VD802211455N 1073453E
18VD900211025N 1072634E
19VD901205459N 1073353E
20VD902205431N 1072417E
21BACHE211616N 1071133E
22CATBA205249N 1071115E
23DOCHU210601N 1070610E
24HALAM205813N 1070723E
25NAKHA215800N 1062936E
26SAMSU212037N 1072221E
27VAMAP205549N 1070356E

VVVD AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1 Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 03/21
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
033 3000.82800.88820.8083
213 3000.77850.81820.8583
2 Các điểm HOT SPOT
HOT SPOT
Miêu tả
HS 1
Tàu bay khi di chuyển từ vệt lăn A1: Cần chú ý khi lăn qua giao điểm giữa các đường lăn B4, B và vệt lăn A1 → đường lăn B4 → đường CHC 03/21 để tránh lăn nhầm vào đường lăn B khi đến giao điểm giữa các đường lăn B4, B và vệt lăn A1.
HS 2
Tàu bay khi di chuyển từ đường lăn B5 → đường CHC: Cần chú ý chỉ được rẽ trái để đến ngưỡng đường CHC 03 để tránh rẽ phải nhầm sang ngưỡng đường CHC 21.
3 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
4 Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Diều hâu
+ Số lượng: 10 con.
+ Mật độ chim: Bay theo cặp và bay theo đàn nhỏ khoảng 10 con.
+ Độ cao hoạt động: 0–30 M.
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm.
+ Vị trí cư trú: Các ngọn đồi, núi nhỏ quanh khu vực.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực biển xung quanh và các hồ nước ngọt và mặn trong khu bay.
+ Khoảng cách từ vị trí cư trú đến vị trí kiếm ăn: Khoảng 10 KM.
+ Hướng di chuyển: Các hướng.
Móc Còong
+ Số lượng: Khoảng 100 con.
+ Mật độ chim: Bay theo đàn.
+ Độ cao hoạt động: 0–10 M.
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực trong và ngoài khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực biển và các ao, hồ nước trong khu bay.
+ Khoảng cách từ vị trí cư trú đến vị trí kiếm ăn: Khoảng 3 KM.
+ Hướng di chuyển của chim: Các hướng.
Chim chèo bẻo
+ Số lượng: Khoảng 50 con.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Độ cao hoạt động: 0–20 M.
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm.
+ Vị trí cư trú: Các bụi cây trong và ngoài khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu vực canh tác nông nghiệp của người dân địa phương quanh sân bay.
+ Khoảng cách từ vị trí cư trú đến vị trí kiếm ăn: Khoảng 5 KM.
+ Hướng di chuyển: Các hướng.
Các loài chim khác
+ Số lượng: Khoảng 20–30 con.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Độ cao hoạt động: 0–10 M.
+ Thời gian hoạt động: Quanh năm.
+ Vị trí cư trú: Các điểm trú ngụ quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Quanh sân bay.
+ Khoảng cách từ vị trí cư trú đến vị trí kiếm ăn: Khoảng 3 KM.
+ Hướng di chuyển: Các hướng.

VVVD AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY VÂN ĐỒN

VVVD AD 2.24-1: Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVVD AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVVD AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ/vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Giới hạn khai thác)
PDF
VVVD AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực tiếp cận – ICAO
PDF
VVVD AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: RWY BACHE 1A, DOCHU 1A, HALAM 1A, CATBA 1A
PDF
VVVD AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 21: BACHE 1B, DOCHU 1B, HALAM 1B, CATBA 1B
PDF
VVVD AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – RNP đường CHC 03: SAMSU 1A, CATBA 1C, HALAM 1D, DOCHU 1D
PDF
VVVD AD 2.24-8b-1: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị – RNP đường CHC 03
PDF
VVVD AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – RNP đường CHC 21: CATBA 1D, HALAM 1E, DOCHU 1E
PDF
VVVD AD 2.24-8c-1: Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị – RNP đường CHC 21
PDF
VVVD AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03/21: BACHE 1C, DOCHU 1C, HALAM 1C
PDF
VVVD AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – RNP Đường CHC 03: VAMAP 1A, DOCHU 1F, BACHE 1D
PDF
VVVD AD 2.24-9a-1: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – RNP Đường CHC 03
PDF
VVVD AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – RNP Đường CHC 21: HALAM 1F, DOCHU 1G, NAKHA 1A
PDF
VVVD AD 2.24-9b-1: Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – RNP Đường CHC 21
PDF
VVVD AD 2.24–10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu
PDF
VVVD AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: VOR Y
PDF
VVVD AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: VOR Z CAT A, B
PDF
VVVD AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: VOR Z CAT C, D
PDF
VVVD AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 21: VOR Z CAT A, B
PDF
VVVD AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 21: VOR Z CAT C, D
PDF
VVVD AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS Z CAT A, B
PDF
VVVD AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS Z CAT C, D
PDF
VVVD AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS Y
PDF
VVVD AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: RNP Z
PDF
VVVD AD 2.24-11h-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 03: RNP Z
PDF
VVVD AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: RNP Y
PDF
VVVD AD 2.24-11i-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 03: RNP Y
PDF
VVVD AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS W
PDF
VVVD AD 2.24-11j-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 03: ILS W
PDF
VVVD AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS X
PDF
VVVD AD 2.24-11k-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 03: ILS X
PDF
VVVD AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 21: RNP Z
PDF
VVVD AD 2.24-11l-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 21: RNP Z
PDF
VVVD AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 21: RNP Y
PDF
VVVD AD 2.24-11m-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 21: RNP Y
PDF
VVVD AD 2.24-11n: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS V
PDF
VVVD AD 2.24-11o: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 03: ILS U
PDF
VVVD AD 2.24-11o-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 03: ILS U
PDF
VVVD AD 2.24-12: Sơ đồ tiếp cận bằng mắt – ICAO
PDF