ENR 2 VÙNG TRỜI CÓ CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÔNG LƯU

ENR 2.1 MIÊU TẢ CHI TIẾT CÁC VÙNG THÔNG BÁO BAY VÀ KHU VỰC KIỂM SOÁT TIẾP CẬN

Tên khu vực
Giới hạn ngang
Giới hạn cao
Loại vùng trời
Cơ sở cung cấp dịch vụ
Tên gọi
Ngôn ngữ sử dụng
Khu vực, tình trạng sử dụng
Giờ hoạt động
Tần số/Mục đích
Ghi chú
12345
FIR HÀ NỘI (VVHN)
213200B – 1080000Đ dọc theo biên giới Việt Nam – Trung Quốc đến 213200B – 1080000Đ dọc theo biên giới Việt Nam – Lào đến:
170000B – 1062400Đ
170000B – 1071800Đ
171300B – 1080000Đ
213200B – 1080000Đ
Không hạn chế
Mặt đất/Mặt nước
* Vùng trời loại: A
- Giới hạn cao: từ 6 000 M đến 14 000 M
- Giới hạn ngang: vùng Thông báo bay Hà Nội
* Vùng trời loại: E
- Trên 14 000 M: Giới hạn ngang: vùng thông báo bay Hà Nội
- Từ 2 000 M đến 6 000 M: Giới hạn ngang: vùng thông báo bay Hà Nội, ngoài các đường hàng không và ngoài các TMA, CTR loại C, D
Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội
Đường dài Hà Nội
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
Qui định cho từng phân khu
Tên khu vực
Giới hạn ngang
Giới hạn cao
Loại vùng trời
Cơ sở cung cấp dịch vụ
Tên gọi
Ngôn ngữ sử dụng
Khu vực, tình trạng sử dụng
Giờ hoạt động
Tần số/Mục đích
Ghi chú
12345
Phân khu 1
Giới hạn ngang:
- Phía Bắc: Dọc theo biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
- Phía Nam: Đường nối các điểm 1-2-3-4:
Điểm 1: Tọa độ 20°15'18"B 104°36'37"Đ
Điểm 2: Tọa độ 20°34’01’’B 105°32’44”Đ
Điểm 3: Tọa độ 20°55’42”B 106°27’50”Đ
Điểm 4: Tọa độ 21°12'35"B 108°12'31"Đ;
- Phía Đông: Ranh giới vùng thông báo bay Hà Nội;
- Phía Tây: Dọc theo biên giới Việt Nam – Lào.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước đến mực bay 460 trừ vùng trời trách nhiệm của Tiếp cận Nội Bài và các đài kiểm soát tại sân của các sân bay nội địa liên quan.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội
Đường dài Hà Nội
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
132.3 MHz (Chính)
128.15 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Phân khu 2
Giới hạn ngang:
- Phía Bắc: Ranh giới phân khu 1 và phân khu 2;
- Phía Nam: Đường gấp khúc nối các điểm 5-6-7-8:
Điểm 5: Tọa độ 19°31'48"B 104°06'33"Đ
Điểm 6: Tọa độ 18°59’41”B 105°44’19”Đ
Điểm 7: Tọa độ 18°50'52"B 106°52'18"Đ
Điểm 8: Tọa độ 19°16'04"B 107°11'23"Đ;
- Phía Đông: Ranh giới vùng thông báo bay Hà Nội;
- Phía Tây: Dọc theo biên giới Việt Nam – Lào.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước đến mực bay 460 trừ vùng trời trách nhiệm của Tiếp cận Nội Bài và các đài kiểm soát tại sân của các sân bay nội địa liên quan.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội
Đường dài Hà Nội
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
133.65 MHz (Chính)
132.925 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Phân khu 3
Giới hạn ngang:
- Phía Bắc: Ranh giới phân khu 2 và phân khu 3;
- Phía Nam: Ranh giới vùng thông báo bay Hà Nội và Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh;
- Phía Đông: Ranh giới vùng thông báo bay Hà Nội;
- Phía Tây: Dọc theo biên giới Việt Lào.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/nước đến FL460, trừ vùng trách nhiệm của các đài kiểm soát tại sân của các sân bay nội địa liên quan.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội
Đường dài Hà Nội
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.9 MHz (Chính)
134.425 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Phân khu 4 (nằm trong vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và ủy quyền cho ACC Hà Nội điều hành)
Giới hạn ngang:
- Phía Bắc: Ranh giới phân khu 3 và phân khu 4,là đường nối các điểm A01 - A02 - A03:
• Điểm A01: Tọa độ 17°00'00"B 106°24'00''Đ
• Điểm A02: Tọa độ 17°00'00''B 107°18'00"Đ
• Điểm A03: Tọa độ 17°25'10"B 108°44'37"Đ
- Phía Nam: Ranh giới Phân khu 4 – ACC Hà Nội và Phân khu 1- ACC Hồ Chí Minh, là đường nối các điểm D02 – NDB CQ – D04:
• Điểm D02: Tọa độ 14°41'10"B 107°33'24"Đ
• Điểm NDB CQ : Tọa độ 15°24'44"B 108°42'16"Đ
• Điểm D04: Tọa độ 16°00'00"B 110°20'43"Đ
- Phía Đông: Ranh giới Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh - Sanya;
- Phía Tây: Dọc theo biên giới Việt Nam – Lào.
Giới hạn cao:

Từ mặt đất/nước đến và bao gồm FL460, trừ vùng trời trách nhiệm của Cơ sở kiểm soát Tiếp cận - Tại sân Đà Nẵng và các Đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hà Nội
Đường dài Hà Nội
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
123.3 MHz (Chính)
124.55 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
VÙNG THÔNG BÁO BAY TẦNG CAO: KHÔNG
Khu vực kiểm soát tiếp cận Nội Bài
Giới hạn ngang:
Một vòng tròn bán kính 75 KM (40 NM) với tâm là đài DVOR/DME NOB (211247B 1055006Đ), trừ khu vực trách nhiệm phân khu kiểm soát đến, đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài và đài chỉ huy tại các sân bay quân sự Gia Lâm, Kép, Hòa Lạc và Kiến An.
Giới hạn cao:
FL 155 (4 700 M)
750 M
Vùng trời loại: C
Cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.1 MHz (Chính)
121.0 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Khu vực kiểm soát tiếp cận Nội Bài được phân chia thành 2 phân khu: Kiểm soát trung tận (TMC Nội Bài) và Kiểm soát đến (ARR Nội Bài).
Khi sử dụng hướng đường CHC 11L/R:
a. Kiểm soát trung tận (TMC Nội Bài)
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn bán kính 75 KM (40 NM),tâm là đài DVOR/DME NOB trừ khu vực trách nhiệm phân khu kiểm soát đến, đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài và đài chỉ huy tại các sân bay quân sự Gia Lâm, Kép, Hòa Lạc và Kiến An.
Giới hạn cao:
Từ 750 M đến FL 155, trừ khu vực trách nhiệm của ARR Nội Bài.
Vùng trời loại: C
Kiểm soát trung tận Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.1 MHz (Chính)
126.575 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
b. Kiểm soát đến (ARR Nội Bài)
Giới hạn ngang:
Là khu vực được xác định bởi đường nối các điểm SONTA - SUDON - A1 - A2 (A1 và A2 là 2 điểm giao cắt giữa ranh giới vùng TMA Nội Bài với 02 đường song song trục đường CHC từ điểm SUDON và SONTA về phía Tây).
Giới hạn cao:
Từ 750 M đến 2 300 M.
Vùng trời loại: C
Kiểm soát đến Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
121.0 MHz (Chính)
120.075 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Khi sử dụng hướng đường CHC 29L/R:
a. Kiểm soát trung tận (TMC Nội Bài)
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn bán kính 75 KM (40 NM), tâm là đài DVOR/DME NOB trừ khu vực trách nhiệm phân khu kiểm soát đến, đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài và đài chỉ huy tại các sân bay quân sự Gia Lâm, Kép, Hòa Lạc và Kiến An.
Giới hạn cao:
Từ 750 M đến FL155, trừ khu vực trách nhiệm của phân khu kiểm soát đến.
Vùng trời loại: C
Kiểm soát trung tận Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.1 MHz (Chính)
126.575 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
b. Kiểm soát đến (ARR Nội Bài)
Giới hạn cao:Từ 750 M đến 2 300 M
Giới hạn ngang:
Được xác định bởi đường nối các điểm SUDON - A3 - A4 - A6:
- A3 là điểm giao cắt giữa ranh giới TMA Nội Bài với đường song song trục đường CHC từ điểm SUDON kéo dài về phía Đông;
- A4 và A6 là 2 điểm giao cắt giữa đường song song với trục đường CHC qua điểm Vũ Dương (là điểm thuộc ranh giới giữa CTR Gia Lâm và CTR Nội Bài) kéo dài songvề songphía timĐông đườngvới CHC cắt đoạn nối SUDON – SONTA và ranh giới TMA Nội Bài , về phía ĐôngTây với đoạn nối SUDON - SONTA.
Kiểm soát đến Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
121.0 MHz (Chính)
120.075 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Giới hạn cao:Từ 1 500 M đến 2 300 M
Giới hạn ngang:
Được xác định bởi đường nối các điểm SONTA - A5 - A4 - A6 (A5 là điểm giao cắt giữa ranh giới TMA Nội Bài và đường song song trục đường CHC từ điểm SONTA kéo dài về phía Đông).
Vùng trời loại: C
Kiểm soát đến Nội Bài
Tiếp cận Nội Bài
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
121.0 MHz (Chính)
120.075 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Lưu ý: Trong khung giờ có mật độ hoạt động bay thấp (từ 1700 đến 2200 (giờ quốc tế)), phân khu điều hành bay tại các cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài sẽ được kết hợp và sử dụng tần số của TMC Nội Bài. Tuy nhiên trong thời điểm có hoạt động bay tăng đột biến, kíp trưởng APP được phép quyết định điều chỉnh thời điểm (bắt đầu và kết thúc) kết hợp phân khu để đáp ứng yêu cầu hoạt động bay.
FIR HỒ CHÍ MINH (VVHM)
Giới hạn ngang:
102200B 1034400Đ– 090000B 1024000Đ
070000B 1030000Đ– 070000B 1080000Đ
103000B 1140000Đ– 164000B 1140000Đ
170000B 1141500Đ– 170000B 1113000Đ
174000B 1094000Đ– 171300B 1080000Đ
170000B 1071800Đ– 170000B 1062400Đ
Tiếp đó dọc theo biên giới Việt Nam – Lào và Việt Nam – Campuchia tới điểm 102200B 1034400Đ
Giới hạn cao:
Không hạn chế
Mặt đất/Mặt nước
* Vùng trời loại: A
- Giới hạn cao: từ 6 000 M đến 14 000 M
- Giới hạn ngang: vùng Thông báo bay Hồ Chí Minh
* Vùng trời loại: E
- Trên 14 000 M: Giới hạn ngang: vùng Thông báo bay Hồ Chí Minh
- Từ 2 000 M đến 6 000 M: Giới hạn ngang: vùng Thông báo bay Hồ Chí Minh, ngoài các đường hàng không và ngoài các TMA, CTR loại C, D
Trung tâm kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
Qui định cho từng phân khu như sau:
Tầm phủ: 250 NM
A/G
Hồ Chí Minh Radio
Tiếng Anh
H24
11297 KHz
11396 KHz
13300 KHz
5655 KHz
8942 KHz
Ngoài tầm phủ của VHF, sử dụng tần số HF SEA-2
Phân khu 1: bao gồm hai phần vùng trời được xác định như sau:
a. Phần vùng trời kiểm soát từ FL265 trở xuống
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm DN4 – SOSPA – D20 – D21 – VIMUT – D05 – D04 – NDB CQ – D02 –Dọc theo biên giới Việt Nam – Campuchia – D01 – D23 – D24 – DN4.
Giới hạn cao:

Từ mặt đất/mặt nước đến và bao gồm FL 265, trừ vùng trời trách nhiệm của Cơ sở kiểm soát tiếp cận Đà Nẵng và các Đài kiểm soát tại sân của các sân bay có liên quan.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
134.05 MHz (Chính)
125.375 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
b. Phần vùng trời kiểm soát từ FL265 trở lên
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm D02 – NDB CQ – D04 – D05 – VIMUT – DN4 – D24 – D23 – D01 – Dọc theo biên giới Việt Nam – Campuchia – D02.
Giới hạn cao:

Từ FL 265 đến FL 460.
Trung tâm kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
134.05 MHz (Chính)
125.375 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
Phân khu 2: bao gồm hai phần vùng trời được xác định như sau:
a. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 460trở xuống:
Giới hạn ngang:
Ðường gấp khúc khép kín nối các điểm D01 – E01 –D23 – D24 – DN4 – E04 – E02 – E03 – RUNOP – D15 – Dọc theo biên giới Việt Nam và Căm-pu-chia – D01.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước đến và bao gồm FL 460, trừ vùng trời trách nhiệm của APP Tân Sơn Nhất và vùng trời trách nhiệmcác đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.1 MHz (Chính)
128.775 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
b. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 305trở xuống:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm DN4 – SOSPA – E04 – DN4.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước lênđến và bao gồm FL 305, trừ vùng trời trách nhiệm của các đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.1 MHz (Chính)
128.775 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
Phân khu 3: bao gồm phần vùng trời được xác định như sau:
Phần vùng trời kiểm soát từ FL 460trở xuống:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm D15 – RUNOP – E03 –D18 – TULTU – VIGEN – DN2 – Dọc theo ranh giới vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Xinh-ga-po – Dọc theo ranh giới vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Phnom Pênh – D15.
Giới hạn cao:

Từ mặt đất/mặt nước lênđến và bao gồm FL 460trừ vùng trời trách nhiệm của APP Tân Sơn Nhất và vùng trời trách nhiệm các đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.9 MHz (Chính)
133.85 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
Phân khu 4
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm DN2 – VIGEN – TULTU – D18 – D19 – OSIXA – D08 – Dọc theo ranhgiới vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Xing ga po – DN2.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước đến và bao gồm FL 460, trừ vùng trời trách nhiệm của các Đài kiểm soát tại sân của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
133.05 MHz (Chính)
119.35 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 (dự phòng)
Phân khu 5: bao gồm phần vùng trời được xác định như sau:
a. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 460trở xuống:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm D05 – VIMUT – D21 – D20 – D19 – OSIXA – D08 – Dọc theo ranh giới vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Xinh-ga-po –Dọc theo ranh giới vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Manila (kinh độ 114°Đ) – Điểm giao cắt với đường vĩ tuyến 144212B – Dọc vĩ tuyến 144212B – DONDA – EXOTO – D05 và các đoạn đường bay tới các điểm ARESI, MIGUG, DONDA trên các đường bay N892, L625, L628 và M771 được ủy quyền cho ACC Hồ Chí Minh điều hành.
Giới hạn cao:

Từ mặt đất/mặt nước lênđến và bao gồm FL 460, trừ vùng trời trách nhiệm của APP Cam Ranh và vùng trời trách nhiệm các đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.7 MHz (Chính)
133.15 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 dự phòng
b. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 305 đến FL 460:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm DN4 – SOSPA – D20 – D19 – D18 – DN7 – DN6 – E04 – DN4.
Giới hạn cao:

Từ FL 305 lênđến và bao gồm FL 460.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.7 MHz (Chính)
133.15 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 dự phòng
c. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 265 đến FL 460:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm VIMUT – D21 – D20 – SOSPA – DN4 – VIMUT.
Giới hạn cao: Từ FL 265 lên đến và bao gồm FL 460.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.7 MHz (Chính)
133.15 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 dự phòng
Phân khu 6: bao gồm phần vùng trời được xác định như sau:
a. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 460 trở xuống:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm E02 – E04 – DN6 – DN7 – D18 – E03 – E02.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm FL 460, trừ vùng trời trách nhiệm của APP Tân Sơn Nhất và vùng trời trách nhiệm các đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
132.35 MHz (Chính)
128.175 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 dự phòng
b. Phần vùng trời kiểm soát từ FL 305 trở xuống:
Giới hạn ngang:
Đường gấp khúc khép kín nối các điểm E04 – SOSPA – D20 – D19 – D18 – DN7 – DN6 – E04.
Giới hạn cao:
Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm FL 305, trừ vùng trời trách nhiệm của các đài kiểm soát tại sân bay của các sân bay có liên quan.
Trung tâm Kiểm soát đường dài Hồ Chí Minh
Đường dài Hồ Chí Minh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
132.35 MHz (Chính)
128.175 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
HF SEA-2 dự phòng
VÙNG THÔNG BÁO BAY TẦNG CAO: KHÔNG
Khu vực kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất
Giới hạn ngang:
Một vòng tròn bán kính 75 KM (40 NM) với tâm là đài TSH DVOR/DME (104906B 1063902Đ), trừ vùng trời trách nhiệm của các sân bay Biên Hòa, Vũng Tàu, Tân Sơn Nhất và vùng trời trong Vùng Thông báo bay Phnôm Pênh.
Giới hạn cao:
FL 166 (5 050 M)
600 M
Vùng trời loại: C
Cơ sở Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.5 MHz (Chính)
126.35 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
I.Khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất được phân chia thành 02 phân khu: Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất (TSN ARR) và Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất (TSN TMC) - Trombone
a. Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất (TSN ARR) - Trombone
Giới hạn ngang:
Ranh giới theo cấu hình động phụ thuộc vào hướng đường CHC sử dụng, được giới hạn bởi các điểm dưới đây, trừ vùng trời trách nhiệm của các sânbay quân sự Biên Hòa, Vũng Tàu và sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất:
Khi sử dụng đường CHC 25L/R:
- Điểm A1: 101225B 1065642Đ;
- Điểm TS014: 102324.7B 1065132.8Đ;
- Điểm TS018: 103250.4B 1064628.5Đ;
- Ngưỡng đường CHC 25R: 104929.48B 1063947.43Đ;
- Điểm A2: 105410B 1063755Đ;
- Điểm A3: 105733B 1064652Đ;
- Điểm A4: 105656B 1070546Đ;
- Điểm A5: 103119B 1071545.9Đ và
- Phần ranh giới TMA Tân Sơn Nhất phía Đông Nam được giới hạn bởi hai điểm A5 và A1.
Khi sử dụng đường CHC 07L/R:
- Điểm ENPAS: 102359B 1060641Đ;
- Điểm TS029: 103205.4B 1063412.6Đ;
- Điểm B1: 103545B 1064351.5Đ;
- Ngưỡng dịch chuyển đường CHC 07R: 104849.86B 1063836.22Đ;
- Điểm B2: 105335B 1063646Đ;
- Điểm B3: 105543B 1062246.8Đ;
- Điểm B4: 105112B 1061048Đ và
- Phần ranh giới TMA Tân Sơn Nhất phía Tây được giới hạn bởi hai điểm B4 và ENPAS.
Giới hạn cao:
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồmđộ cao 2 900 M (9 500 FT).
Vùng trời loại: C
Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất
Tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
126.35 MHz (Chính)
127.725 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
b. Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất (TSN TMC) - Trombone
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn có bán kính 75 KM (40 NM), tâm là vị trí đài TSHDVOR/DME, trừ khu vực trách nhiệm của Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất và vùng trời trách nhiệm của các sân bay quân sự Biên Hòa, Vũng Tàu, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và vùng trời trong Vùng Thông báo bay Phnom Pênh.
Giới hạn cao:
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 5 050M (16 500 FT).
Vùng trời loại: C
Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.5 MHz (Chính)
124.075 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Lưu ý: Trong khung giờ có mật độ hoạt động bay thấp (từ 1700 đến 2300 (giờ quốc tế)),phân khu điều hành bay tại các cơ sở Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất sẽ được kết hợp và sử dụng tần số của TMC Tân Sơn Nhất. Tuy nhiên trong thời điểm có hoạt động bay tăng đột biến, kíp trưởng APPđược phép quyết định điều chỉnh thời điểm (bắt đầu và kết thúc) kết hợp phân khu để đáp ứng yêu cầu hoạt động bay.
Tên khu vực
Giới hạn ngang
Giới hạn cao
Loại vùng trời
Cơ sở cung cấp dịch vụ
Tên gọi
Ngôn ngữ sử dụng
Khu vực, tình trạng sử dụng
Giờ hoạt động
Tần số/Mục đích
Ghi chú
12345
II. Khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất được phân chia thành 02 phân khu: Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất (TSN ARR) và Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất (TSN TMC) - Point Merge System
a. Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất (TSN ARR) - Point Merge System
Giới hạn ngang và giới hạn cao:
Ranh giới theo cấu hình động phụ thuộc vào hướng đường CHC sử dụng, được giới hạn bởi các điểm dưới đây,trừ vùng trời sân bay Biên Hòa Vũng Tàu và Tân Sơn Nhất:
Khi sử dụng đường CHC 25L/R:
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 1 500 M (5 000 FT):
- TSH VOR: 104906B 1063902Đ;
- AS-01: 105655B 1065046Đ;
- AS-02: 105322B 1065124Đ;
- AS-09: 104256B 1065035Đ;
- TSH VOR: 104906B 1063902Đ.
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 2 750 M (9 000 FT)
- AS-01: 105655B 1065046Đ;
- AS-03: 111845B 1064712Đ;
- AS-04: 112504B 1065639Đ;
- AS-05: 110422B 1071618Đ;
- AS-10: 110021B 1071009Đ;
- AS-11: 105309B 1071212Đ;
- AS-06: 105343B 1071906Đ;
- AS-07: 101900B 1070546Đ;
- AS-08: 103056B 1065455Đ;
- AS-09: 104256B 1065035Đ;
- AS-02: 105322B 1065124Đ;
- AS-01: 105655B 1065046Đ.
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 3 350 M (11 000 FT):
- AS-05: 110422B 1071618Đ;
- AS-06: 105343B 1071906Đ;
- AS-11: 105309B 1071212Đ;
- AS-10: 110021B 1071009Đ;
- AS-05: 110422B 1071618Đ.
Khi sử dụng đường CHC 07L/R:
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 2 450 M (8 000 FT):
- AS-13: 104612B 1062314Đ;
- AS-14: 102723B 1060429Đ;
- AS-18: 105359B 1055836Đ;
- AS-17: 104629B 1061207Đ;
- AS-13: 104612B 1062314Đ.
Từ độ cao 600 M (2 000 FT) đến và bao gồm độ cao 3 650 M (12 000 FT):
- TSH VOR: 104906B 1063902Đ;
- AS-16: 103340B 1064127Đ;
- AS-15: 102653B 1063743Đ;
- AS-12: 101045B 1065112Đ;
- AS-14: 102723B 1060429Đ;
- AS-13: 104612B 1062314Đ;
- TSH VOR: 104906B 1063902Đ.
Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất
Tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
126.35 MHz (Chính)
127.725 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
b. Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất - Point Merge System
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn có bán kính 75 KM (40 NM), tâm là vị trí đài TSHDVOR/DME, trừ khu vực trách nhiệm của Phân khu Kiểm soát tàu bay đến Tân Sơn Nhất,vùng trời sân bay Biên Hòa, Vũng Tàu, Tân Sơn Nhất và vùng trời trong Vùng Thông báo bay Phnom Pênh.
Giới hạn cao:

Từ độ cao 600 M (2 000 FT)đến và bao gồm độ cao 5 050 M (16 500 FT).
Phân khu Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếp cận Tân Sơn Nhất
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.5 MHz (Chính)
124.075 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Tên khu vực
Giới hạn ngang
Giới hạn cao
Loại vùng trời
Cơ sở cung cấp dịch vụ
Tên gọi
Ngôn ngữ sử dụng
Khu vực, tình trạng sử dụng
Giờ hoạt động
Tần số/Mục đích
Ghi chú
12345
Khu vực trách nhiệm Kiểm soát tiếp cận Đà Nẵng
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn bán kính 60 KM, tâm là đài DVOR/DME DAN
Giới hạn cao:

Từ độ cao 600 M (2 000 FT) lên đến và bao gồm độ cao 2 750 M (9 000 FT), trừ phần khu vực trách nhiệm của các đài kiểm soát: Đà Nẵng, Chu Lai và Phú Bài.
Cơ sở Kiểm soát tiếp cận Đà Nẵng
Tiếp cận Đà Nẵng
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
120.45 MHz (Chính)
125.45 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Khu vực trách nhiệm Kiểm soát tiếp cận tầng cao Đà Nẵng
Giới hạn ngang:
- Phía Bắc: Ranh giới Vùng thông báo bay Hà Nội và Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh.
- Phía Tây: biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Căm-pu-chia.
- Phía Đông Bắc: Ranh giới vùng trách nhiệm giữa Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và Trung tâm Kiểm soát đường dài Sanya.
- Phía Đông: Kinh tuyến 1100000Đ.
- Phía Nam: Vĩ tuyến 133000B
Giới hạn cao:

Từ mặt đất/nước đến và bao gồm FL 245, trừ khu vực trách nhiệm của các cơ sở điều hành bay: Đài kiểm soát Đà Nẵng, Tiếp cận Đà Nẵng, Đài kiểm soát Phú Bài, Chu Lai, Pleiku và Phù Cát.
Cơ sở Kiểm soát tiếp cận Đà Nẵng
Tiếp cận Đà Nẵng
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
125.3 MHz (Chính)
125.45 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Tên khu vực
Giới hạn ngang
Giới hạn cao
Loại vùng trời
Cơ sở cung cấp dịch vụ
Tên gọi
Ngôn ngữ sử dụng
Khu vực, tình trạng sử dụng
Giờ hoạt động
Tần số/Mục đích
Ghi chú
Khu vực trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu trong vùng trời sân bay Cam Ranh được phân chia thành 02 khu vực như sau: Khu vực trách nhiệm vị trí Kiểm soát tại sân bay Cam Ranh - CRA TWR và Khu vực trách nhiệm vị trí Kiểm soát tiếp cận Cam Ranh - CRA APP
a. Khu vực trách nhiệm vị trí Kiểm soát tại sân bay Cam Ranh - CRA TWR
Giới hạn ngang:
Là vòng tròn có bán kính 8 NM (15KM), tâm là điểm quy chiếu sân bay.
Giới hạn cao: 750 M (AMSL).
Giới hạn thấp: Mặt đất/ mặt nước.
Cơ sở Kiểm soát tại sân Cam Ranh
Tại sân Cam Ranh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
118.2 MHz (Chính)
124.35 MHz (Phụ)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
b. Khu vực trách nhiệm vị trí Kiểm soát tiếp cận Cam Ranh - CRA APP
Giới hạn ngang:
Đường nối từ điểm 1 đến điểm 13 có tọa độ WGS-84 như sau:
- Điểm 1: 121554.67B - 1083547.31Đ
- Điểm 2: 122509.70B - 1084133.15Đ
- Điểm 3: 122202.81B - 1084643.19Đ
- Điểm 4: 123327.45B - 1090425.75Đ
- Điểm 5: 123849.48B - 1090353.84Đ
- Điểm 6: 123847.92B - 1092226.39Đ
- Điểm 7: 123319.05B - 1092217.47Đ
- Điểm 8: 122237.01B - 1093943.92Đ
- Điểm 9: 122347.04B - 1094546.05Đ
- Điểm 10: 113042.08B - 1094114.46Đ
- Điểm 11: 113216.45B - 1091611.11Đ
- Điểm 12: 113821.20B - 1090920.34Đ
- Điểm 13: 120606.38B - 1085202.45Đ
- LAVUT: 115346.63B - 1085154.97Đ
- LUPVA: 114448.02B - 1085707.20Đ
- ARP: 115944B - 1091306Đ
Giới hạn cao: FL155 (4700 M)
Giới hạn thấp:
- 450 M (AMSL) trong vòng bán kính 30 KM, tâm là điểm quy chiếu sân bay;
- 750 M (AMSL) trong vòng bán kính từ 30 KM đến 74 KM, tâm là điểm quy chiếu sân bay.
Cơ sở Kiểm soát tiếp cận Cam Ranh
Tiếp cận Cam Ranh
Tiếng Anh/Tiếng Việt
H24
127.9 MHz (Chính)
121.5 MHz (Khẩn nguy)
Sơ đồ phân chia khu vực trách nhiệm của ACC Hà Nội và ACC Hồ Chí Minh
PDF
Khu vực trách nhiệm của Đà Nẵng TWR, APP, CTL và các TWR khu vực miền Trung (Mặt cắt ngang)
PDF
Khu vực trách nhiệm của Đà Nẵng TWR, APP, CTL và các TWR khu vực miền Trung (Mặt cắt dọc)
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài – Đường CHC 11L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài – Đường CHC 29L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài – Đường CHC 11L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Nội Bài – Đường CHC 29L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất – Trombone – đường CHC 07L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất – Trombone – đường CHC 25L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất – Point Merge System – đường CHC 07L/R
PDF
Sơ đồ phân chia khu vực Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất – Point Merge System – đường CHC 25L/R
PDF
Sơ đồ khu vực trách nhiệm APP Cam Ranh (mặt cắt ngang)
PDF
Sơ đồ khu vực trách nhiệm TWR/ APP Cam Ranh (Mặt cắt dọc)
PDF