VVPB — HUE/Phu Bai International

VVPB AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY

VVPB — HUE/Phu Bai International

VVPB AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHỨC TRÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG

1
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay
162402.46B – 1074208.98Đ
Giao điểm của tim đường CHC 09/27 và tim đường lăn E1
2
Hướng và cự ly so với thành phố Huế
Đông Nam, cách trung tâm thành phố Huế 13 KM
3
Mức cao/nhiệt độ trung bình
15.0 M (49.215 FT)/25°C
4
Độ lệch từ
01°Tây
5
Nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam
Cảng vụ hàng không miền Trung
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không quốc tế Phú Bài
Điện thoại:(84-234) 3 951 393
Fax:(84-234) 3 951 302
AFS:Không
Địa chỉ:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài
Điện thoại:(84-234) 3 951 199/3 862 096
Fax:(84-234) 3 861 131
AFS:VVPBYDYX
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVPB AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và Xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24

VVPB AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng
2
Các loại nhiên liệu/dầu
JET A1
3
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa
1 xe 10 500 lít, 1 xe 8 000 lít
4
Nhà vòm dành cho tàu bay vãng lai
Không
5
Nhà vòm dành cho tàu bay vãng lai
Không
6
Ghi chú
Không

VVPB AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong thành phố
2
Nhà hàng
Nhà hàng và quán bar có tại sân bay
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi và xe cho thuê
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Trung tâm Y tế cách sân bay 2 KM và trong thành phố
5
Ngân hàng và bưu điện
Ngân hàng cách sân bay 2 KM; Bưu điện cách sân bay 3 KM; Dịch vụ điện thoại có tại sân bay
6
Văn phòng du lịch
Có tại sân bay
7
Ghi chú
Không

VVPB AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HỎA SÂN BAY

1
Cấp cứu hoả có tại sân bay
Cấp 7: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3
Khả năng di chuyển tàu bay hỏng
Không
4
Ghi chú
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, cũng như cách thức sơ cứu tại chỗ

VVPB AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu dọn quang vì sân bay hoạt động quanh năm.

VVPB AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ SỐ LIỆU KIỂM TRA VỊ TRÍ

1
Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 45/R/B/W/T
Bề mặt sân đỗ mở rộng:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 60/R/A/W/T
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
Chiều rộng:
W1, E1 = 23 M; SP = 18 M
Bề mặt:
Bê tông nhựa: W1, E1
Bê tông xi măng: SP
Sức chịu tải:
E1, W1: PCN 55/F/B/W/T
một đoạn SP: PCN 45/F/B/W/T
3
Vị trí kiểm tra và mức cao của đồng hồ độ cao
Vị trí:
Không
Mức cao:
Không
4
Điểm kiểm tra VOR
Không
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú
Đường lăn: W2, W3, W4,E2 và một số phầnSP (đoạn từ đường lăn W4 đến đường lăn W1 và từ đường lăn E1 đến đường lăn E2)không sử dụng được.
Đường lăn E2 được sử dụng để đỗ tàu bay trong trường hợp khẩn nguy.

VVPB AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.
Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay.
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng, khu chạm bánh, trục đường CHC, lề và cuối đường CHC.
Đèn: ngưỡng, lề và cuối đường CHC.
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, trục đường lăn, lề đường lăn.
Đèn:
Đèn lề đường lăn E1,W1.
3
Đèn vạch dừng
Không
4
Ghi chú
Khi cất cánh tàu bay tiến nhập vào đường CHC qua đường lăn E1/W1.

VVPB AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu, đèn
Ghi chú
abcdef
VVPBOB001
Cây
162404.77N
1074334.25E
20/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB002
Cột điện
162355.56N 1074323.86E16/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB003
Tòa nhà
162401.85N 1074321.57E13/12
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB004
Tòa nhà
162400.37N 1074320.97E11/9
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB005
Cây
162354.21N 1073922.34E119/16
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB006
Ăng ten
162402.70N 1074014.03E55/40
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB007
Cột đèn
162401.93N 1074116.33E24/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB008
Cột đèn
162405.18N 1074118.49E17/6
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB009
Tòa nhà
162403.32N 1074257.39E12/10
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB010
Ăng ten
162356.38N 1074249.78E21/16
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB011
Ăng ten
162358.86N 1074201.89E21/10
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB012
Cột đèn
162353.02N 1074205.75E38/25
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB013
Ăng ten
162400.23N 1074137.76E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB014
Dàn đèn
162405.18N 1074118.49E17/5
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB015
Cột đèn
162401.11N 1074117.37E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB016
Cột đèn
162405.60N 1074111.77E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB017
Nhà
162415.01N 1074102.13E34/21
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB018
Cột điện
162214.09N 1073946.79E95/28
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB019
Cột điện
162204.44N 1073958.87E103/27
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB020
Cột điện
162200.22N 1074004.15E121/27
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB021
Cột điện
162157.98N 1074002.85E132/36
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB022
Cột điện
162130.74N 1074037.59E135/35
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB023
Cột điện
162126.84N 1074042.56E132/40
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB024
Ăng ten
162201.00N 1074345.75E64/63
Có sơn/Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu đèn
Ghi chú
VVPBOB001
Cây
162404.77N
1074334.25E
20/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB002
Cột điện
162355.56N 1074323.86E16/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB003
Tòa nhà
162401.85N 1074321.57E13/12
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB004
Tòa nhà
162400.37N 1074320.97E11/9
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB005
Cây
162355.10N 1073938.21E237/16
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB006
Ăng ten
162402.70N 1074014.03E55/40
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB007
Cột đèn
162401.93N 1074116.33E24/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB008
Cột đèn
162405.18N 1074118.49E17/6
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPBOB009
Tòa nhà
162403.32N 1074257.39E12/10
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB010
Ăng ten
162356.38N 1074249.78E21/16
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB011
Ăng ten
162358.86N 1074201.89E21/10
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB012
Cột đèn
162353.02N 1074205.75E38/25
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB013
Ăng ten
162400.23N 1074137.76E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB014
Dàn đèn
162405.18N 1074118.49E17/5
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB015
Cột đèn
162401.11N 1074117.37E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB016
Cột đèn
162405.60N 1074111.77E24/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB017
Nhà
162415.01N 1074102.13E34/21
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB018
Cột điện
162214.09N 1073946.79E95/28
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB019
Cột điện
162204.44N 1073958.87E103/27
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB020
Cột điện
162200.22N 1074004.15E121/27
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB021
Cột điện
162157.98N 1074002.85E132/36
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB022
Cột điện
162130.74N 1074037.59E135/35
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB023
Cột điện
162126.84N 1074042.56E132/40
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPBOB024
Ăng ten
162201.00N 1074345.75E64/63
Có sơn/Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B

VVPB AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Trạm quan trắc khí tượng Phú Bài
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Đà Nẵng
Thời gian hiệu lực
24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4
Dự báo xu hướng
TREND (được đưa vào METAR)
Thời gian hiệu lực
2 giờ
5
Cung cấp tư vấn/ thuyết trình
Nhân viên khí tượng tư vấn
6
Hồ sơ bay
Bản đồ
Ngôn ngữ được sử dụng
Tiếng Anh, Tiếng Việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
Có sẵn
8
Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Phu Bai TWR, Da Nang TWR, Da Nang APP
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVPBYMYX

VVPB AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ đầu thềm
Mức cao đầu thềm và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
0992°2 700 x 45
PCN 55/F/B/W/T
Bê tông nhựa
162404.66B
1074127.95Đ
THR 12.6 M
27272°2 700 x 45
PCN 55/F/B/W/T
Bê tông nhựa
162359.79B
1074258.84Đ
THR 3.9 M
Độ dốc RWY-SWY
Kích thước
đoạn dừng (M)
Kích thước
khoảng trống (M)
Kích thước
dải bảo hiểm (M)
Khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
OFZ
Ghi chú
78910111213
0.4%45 x 60140 x 1502 898 x 30090 x 90
Không
33 x 60170 x 1502 898 x 30090 x 90
Không

VVPB AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu
đường CHC
Cự ly chạy đà (M)
Cự ly có thể
cất cánh (M)
Cự ly có thể dừng
khẩn cấp (M)
Cự ly có thể
hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
092 7002 8402 7452 700
Không
272 7002 8702 7332 700
Không

VVPB AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận
Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn đầu thềm
Màu
Đèn cánh
Đèn VAISIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn trục đường CHC
Chiều dài,
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách,
Màu, Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu,
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
09
Không
Xanh
PAPI
trái/3°
Không
Không
2 700 M
60 M
Đoạn giữa màutrắng
600 M hai đầu màuvàng/trắng
-
Đỏ
Không
Không
27
Hệ thống đèn tiếp cận đơn giản
420 M
LIH
Xanh
PAPI
trái/3°
Không
Không
2 700 M
60 M
Đoạn giữa màutrắng
600 M hai đầu màuvàng/trắng
-
Đỏ
Không
Không

VVPB AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC/NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn hiệu sân bay: đặt trên nóc đài chỉ huy, màu xanh trắng.
Đèn nhận biết: Không
Giờ hoạt động
H24
2
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh
Chỉ hướng hạ cánh: Không
Đèn và vị trí của thiết bị đo gió
Thiết bị đo gió: Đặt trước đài chỉ huy.
3
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
Nguồn điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả các đèn sân bay.
Thời gian chuyển nguồn: 15 giây
4
Ghi chú
Không

VVPB AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVPB AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
Khu vực kiểm soát Phú Bài: một vòng tròn bán kính 30 KM, tâm là đài DVOR/DME HUE
2
Giới hạn cao
Từ mặt đất đến độ cao 2 150 M (7 000 FT), trừ vùng kiểm soát của đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng
3
Phân loại vùng trời
D
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
2 750 M
6
Ghi chú
Phần vùng trời trùng giữa Đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng và Phú Bài có giới hạn cao là 1 550 M (5 000 FT)

VVPB AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tại sân
Tại sân Phú Bài
118.8 MHzH24
121.5 MHzH24
Khẩn nguy
Tiếp cận
Tiếp cận Đà Nẵng
120.45 MHzH24
Tần số chính
125.45 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tiếp cận tầng cao Đà Nẵng
125.3 MHzH24
Tần số chính
125.45 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy

VVPB AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí Ăngten phát
Tọa độ
Mức cao của ăngten DME
Ghi chú
1234567
DVOR/DMEHUE115.8 MHz
CH 105X
H24
162408B
1074206Đ
19 M
Phía Bắc đường CHC 09, cách tâm đường CHC 170 M và cách ngưỡng đường CHC 09 về phía trái 1141M
NDBP348 KHzH24
162355.12B
1074332.12Đ
Cách ngưỡng đường CHC 27: 950 M
NDBPB440 KHzH24
162345.11B
1074619.12Đ
Cách ngưỡng đường CHC 27:
5 251 M
ILS/LLZ
LOC
PBA109.5 MHzH24
162405.16B
1074118.54Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Cách ngưỡng đường CHC 09:
280 M
ILS/GP-DMEPBA332.6 MHz
CH 32X
H24
162356.36B
1074249.79Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Phía Nam đường CHC 27, cách tâm đường CHC 120 M và cách ngưỡng đường CHC 27 về phía trái 262.2 M

VVPB AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các quy định tại sân bay
Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Phú Bài được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Phú Bài. Tài liệu này bao gồm các quy định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
  1. Ý nghĩa của các ký hiệu, tín hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả các hệ thống chỉ dẫn trực quan sát sân đỗ;
  3. Tin tức về chỉ dẫn lăn từ điểm đỗ của tàu bay kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
  5. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe dẫn dắt.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
3 Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.
4 Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bay
Phương án vận hành, khai thác tàu bay
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
Sử dụng cho loại tàu bay A321/A320 và tương đương.

VVPB AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPB AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Áp dụng phương thức khởi hành bằng mắt
1.1 
Có thể áp dụng phương thức khởi hành bằng mắt trong điều kiện khí tượng bay bằng mắt (VMC) tại Cảng HKQT Phú Bài.
1.2 Nguyên tắc áp dụng
Một chuyến bay IFR có thể thực hiện phương thức khởi hành bằng mắt theo yêu cầu của tổ lái với các điều kiện sau:
  • Tính năng tàu bay lúc cất cánh phải đảm bảo có thể thực hiện vòng rẽ sớm ngay sau khi cất cánh;
  • Không có hoạt động bay khác trong khu vực trách nhiệm;
  • Điều kiện khí tượng bay bằng mắt (VMC) thực tế và dự báo đảm bảo theo quy định trong quá trình cất cánh và giai đoạn lấy độ cao;
  • KSVKL cấp huấn lệnh ban đầu cho tổ lái phải đảm bảo tàu bay bay trên độ cao khu vực an toàn tối thiểu (MSA) và tổ lái có trách nhiệm duy trì độ cao bay trên địa hình vượt chướng ngại vật cho đến khi vượt qua MSA;
  • Phương thức này chỉ áp dụng vào thời gian ban ngày.
1.3 Hạn chế áp dụng
Phương thức khởi hành bằng mắt sẽ không được áp dụng trong các trường hợp sau:
  • Từ ra-di-an 131 đến ra-di-an 168, 9 NM từ đài VOR/DME HUE.
  • Từ ra-di-an 168 đến ra-di-an 176, trong phạm vi từ 9 NM đến 13 NM từ đài VOR/DME HUE.
  • Từ ra-di-an 201 đến ra-di-an 246, 10 NM từ đài VOR/DME HUE.
2 Phương thức khởi hành và phương thức đến RNP 1 và RNP APCH
2.1 Phương thức khai thác chung
2.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Bài, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).
2.1.2 Người lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh.
2.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến sử dụng phương thức bay cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.
2.1.4 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SIDs/STARs RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
2.1.5 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Bài phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
  • Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;
  • Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).
2.1.6 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
2.1.7 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
2.1.8 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương thức.
2.1.9 Nếu Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài chỉ định tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
2.1.10 Trong quá trình khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu của ICAO về phương thức không lưu (Doc.4444 PANS-ATM).
2.2 Đối với tàu bay khởi hành
2.2.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức khởi hành (SID); và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
2.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
2.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
2.2.4 Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
  • Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường bay;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Mã code SSR; và
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Lưu ý:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận với Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài để được ấn định độ cao/ mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.
2.3 Đối với tàu bay đến
2.3.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết; và
  • Phương thức đến.
2.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
2.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
2.3.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
2.3.5 Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường CHC sử dụng;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định; và
  • Huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Lưu ý:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận với Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài để được ấn định độ cao/ mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.
2.4 Phương thức dự phòng
2.4.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
2.4.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến được Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài áp dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
2.4.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và yêu cầu chỉ thị khác.
2.4.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái tàu bay được trang bị RNP 1 dự kiến thực hiện phương thức sau:
2.4.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.
Đối với tàu bay đang ở độ cao trên độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.
Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.
3 Các lộ điểm RNP SID/STAR/IAP/TRANSITION
STT
Lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1BIPHU163738.4N 1075122.7E
2XILGA162307.7N 1075857.7E
3DAN160310.0N 1081153.6EVOR/DME
4DILAO162614.5N 1070728.9E
5HAMIN170747.0N 1074040.0E
6HUE162408.0N 1074206.0EVOR/DME
7HUTRO162510.0N 1072521.0E
8KONCO170000.0N 1071113.0E
9KUMUN145817.1N 1084827.3E
10LATOM145246.0N 1075037.0E
11NAKHE160906.0N 1073540.3E
12NIVEN175304.0N 1065544.0E
13NOCKA152510.0N 1080247.7E
14PB090162424.4N 1073518.0E
15PB091162439.0N 1073041.4E
16PB092161737.9N 1073017.4E
17PB093163140.7N 1073110.9E
18PB094161358.8N 1073837.0E
19PB095163112.2N 1073827.1E
20PB097162402.8N 1074201.5E
21PB099161636.4N 1074544.3E
22PB109162336.2N 1075016.0E
23PB209163336.5N 1075103.5E
24PB309163413.4N 1074239.3E
25PB400162343.0N 1074809.9E
26PB401162325.6N 1075331.1E
27PB402163026.8N 1075355.7E
28PB403163050.4N 1074639.2E
29PB404161648.3N 1074550.1E
30PB405163113.7N 1073922.7E
31PB409162409.8N 1073951.3E
32PB501162420.4N 1073632.4E
33PB502162436.4N 1073131.8E
34PB600162356.0N 1074407.4E
35PB601162413.1N 1073849.7E
36PB602163914.6N 1073942.7E
37PB701162354.5N 1074436.3E
38PB702163626.0N 1074519.6E
39PB888162549.7N 1071424.1E
40PHADE160914.1N 1074924.7E
41PHUVA163628.0N 1073131.0E
42SADIN150448.0N 1081038.0E
43SDF162104.9N 1073029.2E
44THR09162404.7N 1074128.0ETHR
45THR27162359.8N 1074258.8ETHR
46TORED162749.0N 1064032.0E
47VIDAN154503.3N 1075954.5E
48VIDEN170114.0N 1072156.0E
49VILOT150219.0N 1080642.0E

VVPB AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1 Bảng hệ số ma sát đường CHC
Đường CHC 09/27
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
092 7000.750.760.85
272 7000.790.790.78
2 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
3 Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Chim lạ
+ Số lượng: Khoảng 100 con.
+ Độ cao hoạt động: Khoảng 100–500 M.
+ Mật độ chim: Nhiều.
+ Thời gian hoạt động: Buổi sáng sớm hoặc chiều tối, khi trời âm u, mưa giông.
+ Vị trí cư trú: Không xác định.
+ Vị trí kiếm ăn: Không xác định.
Quanh năm, bay lượn qua khu vực đường CHC và sân đỗ, nhà ga.
Trung bình
Cò, Tiết, Chim sẻ
+ Số lượng: Hàng trăm con.
+ Độ cao hoạt động: Bay ngang mặt đất đến khoảng 300 M.
+ Mật độ chim: Nhiều.
+ Thời gian hoạt động: Cả ngày nhất là sau mưa, chiều tối xuất hiện nhiều.
+ Vị trí cư trú: Khoảng mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12 xuất hiện nhiều tại các ao, hồ, cánh đồng.
+ Vị trí kiếm ăn: Ao, hồ, chỗ có cây ẩm ướt.
Bay qua khu vực đường CHC nhiều nhất đầu 27.
Trung bình
Các loài chim cò tập trung ao, hồ, đồng ruộng ở cánh đồng Thanh Lam tìm thức ăn.
Chó, mèo hoang thường xuất hiện ở rừng cây bao quanh hàng rào an ninh khu bay phía Tây đến phía Đông.
Gia súc, động vật nhà dân nuôi bên ngoài chạy dọc hằng rào an ninh khu bay đường CHC 09/27.

VVPB AD 2.24 CÁC SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY

VVPB AD 2.24-1: Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVPB AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A – Đường CHC 09/27
PDF
VVPB AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực tiếp cận - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 09: PHUVA 1A, ANTHU 1A, BACMA 1A, BACMA 1B, HUTRO 1A
PDF
VVPB AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 09: PHUVA 2B, ANTHU 2B, BACMA 2B, HUTRO 1B
PDF
VVPB AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1C, ANTHU 1C, BACMA 1C, HUTRO 1C
PDF
VVPB AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1D, ANTHU 1D, BACMA 1D, HUTRO 1D
PDF
VVPB AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - RNP Đường CHC 27: HUTRO 1E, PHUVA 1E
PDF
VVPB AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP Đường CHC 27
PDF
VVPB AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BIPHU 1A, HUTRO 2F
PDF
VVPB AD 2.24-8e-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-8e-2: Thông số vệt bay kết nối
PDF
VVPB AD 2.24-8e-2a: Thông số vệt bay kết nối (tiếp)
PDF
VVPB AD 2.24-8f: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: XILGA 1A, NAKHE 1B
PDF
VVPB AD 2.24-8f-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-8f-2: Thông số vệt bay kết nối
PDF
VVPB AD 2.24-8g: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: NAKHE 1A
PDF
VVPB AD 2.24-8g-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-8g-2: Thông số vệt bay kết nối
PDF
VVPB AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến chuyển tiếp sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1A, ANTHU 1A, BACMA 1A, NAMBI 1A, HUTRO 1A
PDF
VVPB AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1B, ANTHU 1B, BACMA 1B, NAMBI 1B, HUTRO 1B
PDF
VVPB AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - RNP Đường CHC 27: BIPHU 1A, HUTRO 2C, PHADE 2A
PDF
VVPB AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP Đường CHC 27
PDF
VVPB AD 2.24-9c-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP Đường CHC 27
PDF
VVPB AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C
PDF
VVPB AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp)
PDF
VVPB AD 2.24-9d-2: Thông số vệt bay kết nối
PDF
VVPB AD 2.24-9d-2a: Thông số vệt bay kết nối (tiếp)
PDF
VVPB AD 2.24-9e: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHUVA 1C, TORED 1A
PDF
VVPB AD 2.24-9e-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-9e-2: Thông số vệt bay kết nối
PDF
VVPB AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu radar - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 27: VOR
PDF
VVPB AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 27: ILS x
PDF
VVPB AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 27: ILS z
PDF
VVPB AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 27: ILS y
PDF
VVPB AD 2.24-11c-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - Đường CHC 27: ILS y
PDF
VVPB AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 27: NDB
PDF
VVPB AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Z đường CHC 27
PDF
VVPB AD 2.24-11e-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – RNP Z đường CHC 09
PDF
VVPB AD 2.24-11f-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVPB AD 2.24-12: Sơ đồ tiếp cận bằng mắt - ICAO
PDF
VVPB AD 2.24-13: Sơ đồ khởi hành bằng mắt - ICAO
PDF