VVDN — DA NANG/Da Nang International

VVDN AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY

VVDN — DA NANG/Da Nang International

VVDN AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHỨC TRÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG

1
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay
160238B – 1081201Đ
Giao điểm của tim đường CHC 35R/17L và tim đường lăn E3
2
Hướng và cự ly so với thành phố
CáchTây trungNam, cách tâmkhách thànhsạn phốThái 3.2Bình kmDương về3 hướng200 Tây NamM
3
Mức cao/ nhiệt độ trung bình
9 M (30 FT)/ 35°C
4
Độ lệch từ
0°40'Tây
5
Nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam
Cảng vụ hàng không miền Trung tạiCảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
Điện thoại:(84-236) 3 614 817
Fax:(84-236) 3 614 815
AFSVVDNYAYX
Địa chỉ:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
Điện thoại:(84-236) 3 826 292
Fax:(84-236) 3 826 393
AFS:VVDNYDYX
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và Xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24
11
Phá băng
Không
12
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng truyền, xe kéo và xe nâng hàng.
2
Các loại nhiên liệu/dầu
JET A1, dầu Lincol 321, đảm bảo đủ các loại thông thường.
3
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa
1 xe loại 19 000 lít, 1 xe loại 30 000 lít; 1 xe loại 10 500 lít, 1 xe 7 800 lít.
4
Phương tiện phá băng
Không
5
Nhà vòm dành cho tàu bay vãng lai
Không
6
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai
Không
7
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong thành phố.
2
Nhà hàng
Nhà hàng và quán bar có tại sân bay.
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi và xe cho thuê.
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện trong thành phố.
5
Ngân hàng và bưu điện
Có tại sân bay.
6
Văn phòng du lịch
Có tại sân bay.
7
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HỎA SÂN BAY

1
Cấp cứu hoả có tại sân bay
Cấp 9: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay.
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO.
3
Khả năng di chuyển tàu bay hỏng
Không
4
Ghi chú
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ.

VVDN AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu về dọn quang do sân bay bảo đảm hoạt động quanh năm.

VVDN AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1
Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
- Sân đỗ (Gồm các vị trí đỗ 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9):
PCN 65/R/A/W/T.
- Sân đỗ (Gồm các vị trí đỗ số 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22): PCN 65/R/A/W/T.
- Sân đỗ (Gồm các vị trí đỗ số 23, 24, 25, 26, 27):
PCN 67/R/B/W/T.
- Sân đỗ (Gồm các vị trí đỗ số 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36): PCN 65/R/A/X/T.
- Sân đỗ (Gồm các vị trí đỗ số 3M, 4M, 5M): PCN 28/R/B/W/T
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
E kéo dài (đoạn từ vị trí đỗ 5 đến 1)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 65/R/A/W/T
E (đoạn từ vị trí đỗ 5 đến 9)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 56/R/A/X/T
E1
Chiều rộng:
57 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 56/R/A/W/T
E2, E3, E4, E7
Chiều rộng:
31 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 56/R/A/W/T
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
E6 (đường lăn nối)
Chiều rộng:
61 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 56/R/A/W/T
G1, G6 (đường lăn nối)
Chiều rộng:
61 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
G2, G4 (đường lăn nối)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông nhựa
Sức chịu tải:
PCN 46/F/B/X/U
W (đường lăn song song)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
W1
Chiều rộng:
60 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
W2, W4
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
W5 (đường lăn cao tốc)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
W6 (đường lăn nối)
Chiều rộng:
152 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 46/R/B/X/U
3
Vị trí kiểm tra và mức cao của đồng hồ độ cao
Vị trí:
Không
Mức cao:
Không
4
Điểm kiểm tra VOR
Vị trí:
Nằm trên tim đường lăn E (đoạn giữa đường lăn E1 và đường lăn E2, cách vạch dừng chờ trên đường lăn E về phía Bắc là 6 M)
Tọa độ:
160157N
1081212E
Góc phương vị:
166°
Cự ly:
1.25 NM
Tần số:
114.4 MHz
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đỗ của tàu bay
Các ký tín hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.
Chỉ vị trí hướng đỗ của tàu bay.
-Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) là loại T1, cótại vị trí đỗ 21, 23 và 25.
- Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS)là loại T3-9,có tại vị trí đỗ 14, 16, 18, 20, 22, 27 và 28.
a. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 m/s trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 m/s trong khoảng cách từ 20 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).
b.
- Đối với các vị trí đỗ (14, 16, 18, 20): Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: ±1,5 M.
- Đối với các vị trí đỗ (21, 22, 23, 25, 27, 28): Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: +1 M (sau vạch dừng bánh mũi) hoặc -0.5 M (trước vạch dừng bánh mũi).
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, trục, lề và cuối đường CHC.
Đèn:
-Đường CHC 35R/17L: Đèn chớp tiếp cận, đèn chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC, đèn giới hạn, ngưỡng,lề và cuối đường CHC.
-Đường CHC 35L/17R: Đèn chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC, đèn giới hạn, ngưỡng, lề và cuối đường CHC
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, lề, tim.
Đèn:
Đèn lề đường lăn E, E1, E2, E3, E4, E6, E7, G1 và G6.
3
Đèn vạch dừng
Đèn vạch dừng tại các đường lăn: E, E2, E3, E4, E6, E7, G1, G2, G4 và G6.
4
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu, đèn
Ghi chú
abcdef
VVDNOB001
Nhà
160351.95N
1081152.33E
10/6
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB002
Cây
160352.52N 1081153.25E12/7
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB003
Nhà
160353.09N 1081152.93E19/14
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB004
Nhà
160353.63N 1081151.52E20/15
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB005
Nhà
160354.55N 1081149.64E21/16
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB006
Nhà
160406.04N 1081144.29E25/21
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB007
Cây
160125.07N 1081211.98E15/7
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB008
Nhà
160123.59N 1081209.46E18/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB009
Nhà
160119.52N 1081209.65E20/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L
VVDNOB010
Cây
160116.57N 1081209.42E23/16
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB011
Cây
160110.27N 1081216.63E31/23
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB012
Ăng ten
155839.33N 1081226.80E87/84
Có sơn/Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35R/17L và 35L/17R
VVDNOB013
Cột điện
160337.07N 1081147.89E23/18
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB014
Cây
160138.07N 1081200.52E11/4
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R
VVDNOB015
Cây
160137.44N 1081204.19E13/5
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R
VVDNOB016
Cây
160133.75N 1081205.17E14/7
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R
VVDNOB017
Nhà
160123.25N 1081203.95E21/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB018
Cây
160120.21N 1081204.93E23/15
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R
VVDNOB019
Cây
160116.42N 1081205.95E27/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 35L/17R
VVDNOB020
Đài kiểm soát tại sân bay
160246.08N 1081209.88E36/29
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB021
Nhà
160230.57N 1081211.69E41/35
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB022
Nhà
160222.64N 1081236.44E68/63
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB023
Cây
160130.35N 1081215.72E21/13
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB024
Cây
160140.75N 1081158.55E24/17
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB025
Cây
160243.27N 1081145.09E29/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB026
Cột điện
160333.25N 1081202.34E25/18
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB027
Cây
160352.65N 1081150.29E16/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB028
Nhà
160355.96N 1081135.30E25/20
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB029
Ăng ten
160405.41N 1081158.01E27/23
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB030
Nhà
160419.62N 1081136.51E31/27
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB031
Nhà
160355.73N 1081022.33E68/63
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB032
Ăng ten
160127.13N 1081102.30E65/49
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB033
Cột điện
160042.75N 1081048.15E88/48
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB034
Cột điện
160110.28N 1081412.97E69/66
Có sơn/Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB035
Cột điện
160125.12N 1081424.60E83/79
Có sơn/Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB036
Nhà
160153.51N 1081256.14E70/66
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB037
Nhà
160225.69N 1081342.44E118/115
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB038
Trụ cầu
160300.37N 1081341.89E145/131
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB039
Nhà
160333.24N 1081230.55E73/67
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB040
Nhà
160336.88N 1081300.34E96/90
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB041
Nhà
160345.48N 1081236.63E117/112
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB042
Nhà
160415.87N 1081346.05E148/144
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB043
Nhà
160416.87N 1081439.83E179/175
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDNOB044
Nhà
160437.70N 1081321.76E170/167
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu đèn
Ghi chú
VVDNOB001
Nhà
160352.0N 1081152.3E10/6
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB002
Cây
160352.5N 1081153.3E12/7
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB003
Nhà
160353.1N 1081152.9E19/14
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L, sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB004
Nhà
160353.6N 1081151.5E20/15
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB005
Nhà
160354.6N 1081149.6E21/16
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB006
Nhà
160406.4N 1081144.3E25/21
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB007
Cây
160125.1N 1081212.0E15/7
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB008
Nhà
160123.6N 1081209.5E18/11
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB009
Nhà
160119.5N 1081209.7E20/13
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L
VVDNOB010
Cây
160116.6N 1081209.4E23/16
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L, sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB011
Cây
160110.3N 1081216.6E31/23
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L, sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB012
Ăng ten
155839.3N 1081226.8E87/84
Có sơn/có đèn
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35R/17L và đường CHC 35L/17R
VVDNOB013
Cột điện
160337.1N 1081147.9E23/18
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R, sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB014
Cây
160138.1N 1081200.5E11/4
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R
VVDNOB015
Cây
160137.4N 1081204.2E13/5
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R
VVDNOB016
Cây
160133.8N 1081205.2E14/7
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R
VVDNOB017
Nhà
160123.3N 1081204.0E21/13
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R, sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB018
Cây
160120.2N 1081204.9E23/15
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R
VVDNOB019
Cây
160116.4N 1081206.0E27/20
Không
Trình bày trên sơ đồ loại A – Đường CHC 35L/17R
VVDNOB020
Đài kiểm soát tại sân bay
160246.1N 1081209.9E36/29
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB021
Nhà
160230.6N 1081211.7E41/35
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB022
Nhà
160222.6N 1081236.4E68/63
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB023
Cây
160130.4N 1081215.7E21/13
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB024
Cây
160140.8N 1081158.6E24/17
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB025
Cây
160243.3N 1081145.1E29/20
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB026
Cột điện
160333.3N 1081202.3E25/18
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB027
Cây
160352.7N 1081150.3E16/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB028
Nhà
160356.0N 1081135.3E25/20
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB029
Ăng ten
160405.4N 1081158.0E27/23
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB030
Nhà
160419.6N 1081136.5E31/27
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB031
Nhà
160355.7N 1081022.3E68/63
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB032
Ăng ten
160127.1N 1081102.3E65/49
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB033
Cột điện
160042.8N 1081048.2E88/48
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB034
Cột điện
160110.3N 1081413.0E69/66
Có sơn/có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB035
Cột điện
160125.1N 1081424.6E83/79
Có sơn/có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB036
Nhà
160153.5N 1081256.1E70/66
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB037
Nhà
160225.7N 1081342.4E118/115
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB038
Trụ cầu
160300.4N 1081341.9E145/131
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB039
Nhà
160333.2N 1081230.6E73/67
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB040
Nhà
160336.9N 1081300.3E96/90
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB041
Nhà
160345.5N 1081236.6E117/112
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB042
Nhà
160415.9N 1081346.1E148/144
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB043
Nhà
160416.9N 1081439.8E179/175
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B
VVDNOB044
Nhà
160437.7N 1081321.8E170/167
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ loại B

VVDN AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Đà Nẵng
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Đà Nẵng
Thời gian hiệu lực
24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4
Dự báo xu hướng
TREND
Thời gian hiệu lực
2 giờ
5
Cung cấp tư vấn/thuyết trình
Nhân viên khí tượngtư vấn
6
Hồ sơ bay
Bản đồ
Ngôn ngữ được sử dụng
Tiếng Anh, Tiếng Việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
U₈₅, U₇₀, U₅₀, SWH
8
Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Da Nang APP; Da Nang TWR; Da Nang GND CTL
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVDNYMYX

VVDN AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải (PCN)bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ ngưỡng
Mức cao ngưỡng và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
17L172°3 500 x 45
PCN 53/R/A/W/T
Bê tông xi măng
160337.34B
1081152.80Đ
THR 6.5 M
35R352°3 500 x 45
PCN 53/R/A/W/T
Bê tông xi măng
160144.57B
1081209.16Đ
THR 8.7 M
17R172°3 049 x 45
PCN 44/F/B/X/T
Bê tông nhựa
160326.70B
1081147.08Đ
THR 6.8 M
35L352°3 049 x 45
PCN 44/F/B/X/T
Bê tông nhựa
160148.48B
1081201.33Đ
THR 7.3 M
Độ dốc RWY-SWY
Kích thước
đoạn dừng (M)
Kích thước
khoảng trống (M)
Kích thước
dải bảo hiểm (M)
Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
OFZ
Ghi chú
78910111213
0.06 %150 x 60360 x 1603 920 x 30090 x 90
Không
Không
150 x 60360 x 1603 920 x 30090 x 90
1.5 %305 x 45305 x 1503 779 x 300
Không
305 x 45305 x 1503 779 x 300
Không

VVDN AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu
đường CHC
Cự ly chạy
đà (M)
Cự ly có thể
cất cánh (M)
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)
Cự ly có thể
hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
17L3 5003 8603 6503 500
Không
35R3 5003 8603 6503 500
17R3 0493 3543 3543 049
35L3 0493 3543 3543 049
Ký hiệu
đường CHC
Cự ly chạy đà
còn lại (M)
Cự ly có thể
cất cánh còn lại (M)
Cự ly có thể dừng khẩn cấp còn lại (M)
Cự ly có thể
hạ cánh còn lại (M)
Ghi chú
123456
Giao điểm đường CHC 17L với đường lăn E4
2 2362 5962 386NU
Không
Giao điểm đường CHC 17L với đường lăn E6
3 1933 5533 343NU
Không
Giao điểm đường CHC 35R với đường lăn E1
3 3483 7083 498NU
Không
Giao điểm đường CHC 35R với đường lăn E2
2 5002 8602 650NU
Không
Phương thức vận hành tàu bay cất cánh từ các giao điểm của các đường CHC và các đường lăn
  • Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 35R và đường lăn E1/E2: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E1/E2 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với E1/E2; hoặc từ sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E6 → đường lăn G6 → đường CHC 17R → đường lăn G1 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với đường lăn E1.
  • Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 17L và đường lăn E4/E6: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E4/E6 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 17L với đường lăn E4/E6.

VVDN AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận
Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn đầu thềm
Màu
Đèn cánh
Đèn VAISIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn trục đường CHC
Chiều dài,
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách,
Màu, Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu,
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
17L
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420 M
LIH
Xanh
PAPI
Trái/3.5°
Không
Không
3 500 M
60 M trắng
Đỏ
Không
Không
35R
CAT I
Hệ thống đèn tiếp cận chính xác
900 M
LIH
Xanh
PAPI
Trái/3°
Không
Không
3 500 M
60 M trắng
Đỏ
Không
Không
17R
Không
Xanh
PAPI
Trái/3.5°
Không
Không
3 048 M
60 M trắng
Đỏ
Không
Không
35L
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420 M
LIH
Xanh
PAPI
Trái/3°
Không
Không
3 048 M
60 M trắng
Đỏ
Không
Không

VVDN AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng quay 12 vòng/phút đặt trên nóc đài chỉ huy
Giờ hoạt động
H24
2
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh
Chỉ hướng hạ cánh: Bằng kí hiệu, không có đèn cách tâm đường CHC 730 M hướng địa lý 154°
Đèn và vị trí của thiết bị đo gió
Thiết bị đo gió: đường CHC 35R và 17L có đèn chỉ báo
3
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
Điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả các đèn sân bay.
Thời gian chuyển nguồn: 10 giây
4
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVDN AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
Khu vực kiểm soát Đà Nẵng: một vòng tròn với bán kính 60 KM, tâm là đài DVOR/DME DAN (160310N – 1081154E)
2
Giới hạn cao
Mặt đất đến 2 750 M, trừ vùng kiểm soát của cơ sở kiểm soát tại sân Phú Bài
3
Phân loại vùng trời
C
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
2 750 M
6
Ghi chú
Không

VVDN AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tiếp cận
Tiếp cận tầng cao Đà Nẵng
125.3 MHzH24
Tần số chính
125.45 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tiếp cận Đà Nẵng
120.45 MHzH24
Tần số chính
125.45 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tại sân
Tại sân Đà Nẵng
118.35 MHzH24
Tần số chính
118.05 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Mặt đất
Kiểm soát mặt đất Đà Nẵng
121.6 MHzH24
Tần số chính
121.9 MHzH24
Tần số phụ

VVDN AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí ăngten phát
tọa độ
Mức cao của ăngten DME
Ghi chú
1234567
ILS/GP-DMEDAD329.6 MHz
CH42X
H24
160158.78B
1081203.48Đ
Tầm phủ GP: 10NM
Tầm phủ DME: 25NM
Phía Đông của đường CHC 35L/17R, cách tâm đường CHC 107 M và cách ngưỡng đường CHC 35L 305 M
ILS/LLZ
LOC
DAD110.5 MHzH24
160336.57B
1081146.65Đ
Tầm phủ: 25NM

Nằm trên trục đường CHC kéo dài và cách ngưỡng đường CHC 17R về phía Bắc 300 M
DVOR/DME 0˚40'WDAN114.4 MHz
CH91X
H24
160310.0B
1081153.5Đ
19 M
Tầm phủ: 300 KM
Nằm giữa đường CHC 35R/17L và 35L/17R, cách ngưỡng đường CHC17L là 535,4 M
ILS/GP-DMEIDR332.9 MHz
CH52X
H24
160155.38B
1081211.12Đ
Tầm phủ GP: 10 NM
Tầm phủ DME: 25 NM
Phía Đông của đường CHC 35R, cách tâm đường CHC 35R 105 M và cách ngưỡng đường CHC 35R 316 M
ILS/LLZ
LOC
IDR111.5 MHzH24
160346.85B
1081151.42Đ
Tầm phủ: 25NM
302 M cách ngưỡng đường CHC 17L
NDBDJ212 KHzH24
155839.26B
1081226.92Đ
18 M
Tầm phủ: 160 KM
Trên hướng 173° từ, cách ngưỡng đường CHC 35R 5 870 M
NDBD234 KHzH24
160101.51B
1081215.24Đ
18 M
Tầm phủ: 45 KM
Trên hướng 172° từ, cách ngưỡng đường CHC 35R 1 460 M

VVDN AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các qui định tại sân bay
Một số qui định riêng áp dụng tại Cảng HKQT Đà Nẵng được ban hành trong tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Đà Nẵng. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
  1. Ý nghĩa của các ký hiệu, tín hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống chỉ dẫn trực quan sân đỗ;
  3. Tin tức về chỉ dẫn lăn từ điểm đỗ của tàu bay kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
  5. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe dẫn dắt.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1
Bộ phận kiểm soát mặt đất Đà Nẵng sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
2.2
Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái.
2.3 Phương thức khai thác các vị trí đỗ tàu bay
2.3.1 Đối với sân đỗ dân dụng: (Gồm 35 vị trí đỗ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36).
Vị trí đỗ tàu bay
Phương thức khai thác
1

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 2.
Lưu ý: Vị trí đỗ 1 sử dụng làm vị trí đỗ biệt lập, khi sử dụng tàu bay trong trường hợp cách ly thì các vị trí đỗ 2, 3 và một phần đường lăn E (đoạn từ vị trí đỗ 1 đến vị trí đỗ 3) không được sử dụng.

2, 3, 6, 7, 8, 16, 18, 20, 23, 25, 30

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E (sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M) khi không có tàu bay đỗ tại vị trí liền kề bên cạnh.
- Các vị trí đỗ số 16, 18, 20, 23, 25: Có trang bị cầu hành khách.

4

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 3.

5

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 6.

9

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 8.

10

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11.
Lưu ý: Vị trí đỗ 10 sử dụng cho tàu bay chuyên cơ.

11, 12, 21, 22, 24, 26, 28, 29, 32

- Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Các vị trí đỗ số 21, 22, 28: Có trang bị cầu hành khách.

14

- Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 15 và vị trí đỗ 12 chỉ được phép đỗ tàu bay có sải cánh 28 M trở xuống hoặc;
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D (có sải cánh từ 36 M đến dưới 52 M) khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 15 và vị trí đỗ 12 chỉ được phép đỗ tàu bay có sải cánh 36 M trở xuống.
- Có trang bị cầu hành khách.

15, 17, 19

Chỉ sử dụng cho tàu bay có sải cánh 28 M trở xuống khi không có tàu bay có sải cánh lớn hơn 28 M đỗ ở vị trí liền kề.

27

- Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D/E khi không có tàu bay đỗ ở vị trí số 26 và vị trí số 28 vẫn được phép đỗ tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có trang bị cầu hành khách.

31

- Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M).
- Có thể sử dụng cho tàu bay code D, E (có sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M) khi không khai thác tàu bay đỗ tại vị trí đỗ liền kề bên cạnh.
- Vị trí đỗ 31 vạch dừng bánh mũi (cách vạch dừng bánh mũi hiện hữu 15 M về phía Tây) và vệt lăn đứt quãng từ vị trí đỗ 31 sang vị trí đỗ 32 để khai thác cho các loại tàu bay C17, C130.

33, 34, 35, 36

- Sử dụng cho tàu bay có sải cánh từ 30 M trở xuống.
- Các vị trí đỗ số 33, 34, 35 có thể khai thác cho tàu bay A321 hoặc tương đương, khi đó các vị trí đỗ liền kề chỉ được phép khai thác tàu bay có sải cánh từ 24 M trở xuống.

2.3.2 Đối với sân đỗ quân sự gồm:
- Sân đỗ số 4 quân sự (Gồm 3 vị trí đỗ: 3M, 4M, 5M).
- Sân đỗ số 8 quân sự (Gồm 19 vị trí đỗ: 6M, 7M, 8M, 9M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M, 18M, 19M, 20M, 21M, 22M, 23M, 24M, 25M) sử dụng khi sân đỗ hàng không dân dụng bị quá tải.
Vị trí đỗ tàu bay
Phương thức khai thác
3M, 4M, 5M

- Khai thác không hạn chế đối với các loại tàu bay có sải cánh đến dưới 30 M và tương đương (Embraer, ATR 72 ...).
- Đối với tàu bay có sải cánh từ 30 M đến dưới 36 M (A320, A321) và tương đương:
+ Khai thác thương mại tối đa 3 lượt chuyến/vị trí đỗ/ngày.
+ Khai thác không hạn chế trong trường hợp sử dụng để đỗ tàu bay không tải hoặc đỗ tàu bay qua đêm.

7M, 8M, 9M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M

- Sử dụng cho các loại tàu bay có sải cánh từ 29 M trở xuống.

6M, 18M, 19M, 20M, 21M, 22M, 23M, 24M, 25M

- Sử dụng cho các loại tàu bay A321 hoặc tương đương trở xuống.

2.4 Phương thức vận hành tàu bay
2.4.1 Phương thức chung:
- Tàu bay code D/E khi được đẩy lên đường lăn E để khởi hành (đối với các vị trí đỗ 1, 2 có thể đẩy tàu bay lên vệt lăn D mũi tàu bay quay hướng Bắc để lăn theo vệt lăn D10 ra đường lăn E để khởi hành).
- Tàu bay code C trở xuống khai thác trên vệt lăn D: Đường lăn E được phép sử dụng vận hành tàu bay code E lăn song song.
- Tàu bay code D/E sau khi hạ cánh vào sân đỗ: Lăn trực tiếp từ đường lăn E vào vị trí đỗ (không lăn từ vệt lăn D vào vị trí đỗ).
2.4.2 Phương thức đối với từng vị trí đỗ:
Vị trí đỗ tàu bay
Phương thức khai thác
1, 2

- Bố trí tàu bay code D/E:
+ Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
+ Đối với tàu bay khởi hành: Sử dụng xe kéo/đẩy để đẩy tàu bay ra vệt lăn D mũi tàu bay quay hướng Bắc lăn theo vệt lăn D10 → đường lăn E để khởi hành.
- Bố trí tàu bay code C:
+ Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
+ Đối với tàu bay khởi hành: Sử dụng xe kéo/đẩy để đẩy tàu bay ra đường lăn E/vệt lăn D mũi tàu bay quay hướng Bắc lăn theo vệt lăn D8/D9/D10/D11 → vệt lăn D/đường lăn E để khởi hành.

3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28

- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay được đẩy ra đường lăn E/vệt lăn D để khởi hành.

29, 30, 31, 32

+ Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
+ Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay rẽ phải lăn theo vệt lăn B → đường lăn E/vệt lăn D để khởi hành hoặc tàu bay được đẩy ra đường lăn E/vệt lăn D để khởi hành.
- Trường hợp một trong các vị trí đỗ 29/30/31/32 không khai thác, tàu bay tại các vị trí đỗ còn lại 29/30/31/32 được phép tự lăn qua các vị trí không khai thác ra đường lăn E để khởi hành.
- Tàu bay code D/E (sải cánh từ 36 m đến dưới 65 m):
+ Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào các vị trí đỗ 30, 31.
+ Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay được kéo/đẩy ra đường lăn E để khởi hành.
- Đối với vị trí đỗ 31 khi khai thác loại tàu bay C17, C130:
+ Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.
+ Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn qua vệt lăn đứt quãng qua vị trí đỗ 32 ra đường lăn E để khởi hành.

33, 34, 35

- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn theo vệt lăn B → vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay được đẩy ra vệt lăn B/D/đường lăn E để khởi hành.

36

- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn theo vệt lăn D → vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay được đẩy ra vệt lăn B/D/đường lăn E để khởi hành.

3M, 4M, 5M

- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ theo vệt lăn D2 → vệt lăn D.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay rẽ phải lăn ra theo vệt lăn D2 để khởi hành.

6M, 7M, 8M, 9M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M, 18M, 19M, 20M, 21M, 22M, 23M, 24M, 25M

- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ theo đường lăn MAC3/MAC4 → vệt lăn trung tâm trên sân đỗ → vị trí đỗ.
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay được kéo/đẩy từ vị trí đỗ ra vệt lăn trung tâm trên sân đỗ (mũi tàu bay quay về hướng Bắc/Nam) → lăn ra đường lăn MAC3/MAC4 để khởi hành.

3 Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.
4 Những hạn chế, lưu ý tại sân đỗ
- Khi tàu bay code D/E hoạt động trên đường lăn E thì tàu bay có sải cánh từ 36 m trở lên không được phép vận hành trên vệt lăn D ngang khu vực hoạt động của tàu bay code E.
- Khi tàu bay code D/E hoạt động trên vệt lăn D (đoạn từ vị trí đỗ 1 đến 5) thì phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất không được phép di chuyển trên đường công vụ phía sau các vị trí đỗ từ 1 đến 5.
- Khi có tàu bay code D/E khai thác tại vị trí đỗ 30/31: Phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất không được phép di chuyển trên đường công vụ phía sau các vị trí đỗ 30/31.
- Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ số 35: Phương tiện, trang thiết bị mặt đất không được phép di chuyển trên đường công vụ phía Tây song song với vị trí đỗ 35.
- Phương tiện, trang thiết bị mặt đất khi hoạt động tại vị trí đỗ 36: Chỉ được di chuyển trong phạm vi an toàn đã được sơn kẻ để đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác tàu bay trên đường lăn E.
- Hạn chế khu vực các vị trí đỗ 3M, 4M, 5M:
  • Khi tàu bay có chiều dài thân lớn hơn 30 m đang đậu tại vị trí đỗ: Tất cả tàu bay không được phép di chuyển phía sau tàu bay đang đỗ.
  • Khi tàu bay có chiều dài thân từ 30 m trở xuống đang đậu tại vị trí đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn 18 m không được phép di chuyển phía sau tàu bay đang đỗ.
  • Trong trường hợp vị trí đỗ 5M có tàu bay A321 hoặc tương đương đang đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn 26 m không được phép tự lăn ra theo vệt lăn D2 mà phải sử dụng xe kéo/đẩy kéo tàu bay ra vệt lăn D2 (có nhân viên cảnh giới) mới được phép khởi hành (sử dụng xe dẫn dắt tàu bay để dẫn tàu bay ra/vào vị trí đỗ).
- Tàu bay khai thác trên sân đỗ phải đảm bảo khoảng cách an toàn với tàu bay khác đang vận hành trên sân đỗ. Khi tàu bay khai thác trên vệt lăn D thì không được phép kéo/đẩy tàu bay khác từ vị trí đỗ tàu bay ngang khu vực hoạt động của tàu bay đang di chuyển trên vệt lăn D.

VVDN AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVDN AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Phương thức khởi hành và phương thức đến sử dụng RNAV 1
1.1 Phương thức khai thác chung
1.1.1 Người khai thác/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV1 tại sân bay Đà Nẵng phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu (mục 10a và mục 18 PBN/) như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào mục 10a;
  • Điền D1 (RNAV1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS) vào sau PBN/ tại mục 18;
  • Xác định trang thiết bị cụ thể hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào mục 10a (G/D/I đối với D1 hoặc G đối với D2).
1.1.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và bất kỳ thay đổi nào sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.3 Tổ lái chỉ được phép bay phương thức SID/STAR RNAV 1 khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ. Tuy nhiên, lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó. Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.4 Việc chỉnh sửa đường bay trong TMA Đà Nẵng có thể được thực hiện dưới dạng huấn lệnh chỉ thị hướng mũi ra đa hoặc huấn lệnh “bay thẳng đến” (“direct to”) và tổ lái cần phải đáp ứng một cách kịp thời. Tổ lái có thể cần phải thêm vào các lộ điểm khác được lấy từ cơ sở dữ liệu theo huấn lệnh của KSVKL. Tổ lái không được phép nạp thủ công hoặc chỉnh sửa đường bay đã được tải ra sử dụng các lộ điểm tạm thời hoặc các điểm không có trong cơ sở dữ liệu.
1.1.5 Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác RNAV 1, trừ khi được KSVKL cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy. Đối với hoạt động khai thác thông thường, độ lệch hay sai số theo chiều ngang (chênh lệch giữa đường bay được tính toán bởi hệ thống RNAV và vị trí của tàu bay so với đường bay đó, gọi tắt là FTE) được giới hạn đến ±1/2 độ chính xác dẫn đường của đường bay hoặc phương thức (0.5NM đối với RNAV 1).
1.1.6 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các hạn chế về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các hạn chế về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1.
1.1.7 Khi được cấp huấn lệnh PROCEED DIRECT TO (tên lộ điểm), mà lộ điểm này là một thành phần trong SID hoặc STAR thì tổ lái phải:
  • Tuân thủ theo hạn chế về độ cao và tốc độ được công bố tại các lộ điểm, trừ khi những hạn chế này được chỉ thị hủy bỏ bởi KSVKL; và
  • Tiếp tục bay theo lộ trình SID hoặc STAR còn lại sau khi đã đến lộ điểm được chỉ định.
1.1.8 Nếu KSVKL chỉ định hướng mũi dẫn dắt tàu bay ra khỏi đường bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV 1 cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
1.2 Phương thức đến và đường chuyển tiếp
1.2.1 STAR được thể hiện trên sơ đồ bao gồm 2 thành phần chính:
  • Đường bay chuyển tiếp; và
  • Đường bay đến
1.2.2 Đường bay chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường hàng không, tại vị trí một lộ điểm, tàu bay bắt đầu thay đổi hướng mũi và giảm độ cao để tiến nhập vào phương thức đến.
1.2.3 Đối với các phương thức đến nằm trên đường bay thì không cần đường chuyển tiếp.
1.2.4 Tất cả các tàu bay đến phải tuân theo đường bay chuyển tiếp (nếu có) và đường bay đến như dưới đây:
1.2.4.1 Phương thức đến 35L:
Phương thức đến 35L
Đường bay chuyển tiếp
Đường hàng không
Các điểm báo cáo trong TMA
Phương thức tiếp cận
KANGU 1DNILA1KANGU - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
KANGU 1FNILA1KANGU - LINDA - KONGA - ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
TAMKY 1DNILW2TAMKY - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
NOCKA 1AKUMUN 1B TRANSITIONW2NOCKA - DN368 - VIDAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
SADIN 1B TRANSITIONQ1
VILOT 1A TRANSITIONW1
LATOM 1A TRANSITIONQ2
MANGA 1APAPRA 1A TRANSITIONA1MANGA - VIDAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
HUE 1CNILW2HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
HUE 1ENILW2HUE - HUCAO - LINDA - KONGA - ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
CAHEO 1CNILW1/Q1CAHEO - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY – TAMLA - KALETILS w RWY 35L
CAHEO 1ENILW1/Q1CAHEO - HUCAO - LINDA - KONGA - ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - KALETILS w RWY 35L
1.2.4.2 Phương thức đến 35R:
Phương thức đến 35R
Đường bay chuyển tiếp
Đường hàng không
Các điểm báo cáo trong TMA
Phương thức tiếp cận
KANGU 1ENILA1KANGU - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
KANGU 1GNILA1KANGU - LINDA - KONGA - ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
TAMKY 1ENILW2TAMKY - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
NOCKA 1BKUMUN 1B TRANSITIONW2NOCKA - DN368 - VIDAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
SADIN 1B TRANSITIONQ1
VILOT 1A TRANSITIONW1
LATOM 1A TRANSITIONQ2
MANGA 1BPAPRA 1A TRANSITIONA1MANGA - VIDAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
HUE 1DNILW2HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
HUE 1FNILW2HUE - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
CAHEO 1DNILW1/Q1CAHEO - HINTA - DN369 - TAWAN - DOTEN - TRACO - CADAS - MONRY – TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
CAHEO 1FNILW1/Q1CAHEO - HUCAO - LINDA - KONGA - ROMIN - ZATON - ESSEN - CADAS - MONRY - TAMLA - FIRAIILS w RWY 35R
1.2.5 Các thành phần bổ sung khác trong sơ đồ STAR bao gồm:
  • Các hạn chế về độ cao được thiết kế nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và tàu bay khởi hành;
  • Các hạn chế về tốc độ được thiết kế nhằm mục đích kiểm soát luồng tàu bay đến.
1.2.6 Các STAR RNAV 1 là STAR dạng đóng, kết thúc tại các lộ điểm là điểm tiếp cận giữa (IF) của phương thức ILS w đường CHC 35L/R. Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận ILS w đường CHC 35R/L sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.2.7 KSVKL sẽ chỉ định STAR theo thứ tự sau:
  • Chỉ danh đường bay đến;
  • Chỉ danh điểm chuyển tiếp (nếu có);
  • Đường CHC sử dụng;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định.
Thuật ngữ cấp huấn lệnh STAR RNAV 1: <Callsign> cleared <chỉ danh STAR> arrival, <chỉ danh điểm chuyển tiếp> transition (nếu có), runway <đường CHC sử dụng>, report for descent/ maintain/ descend to <độ cao/mực bay chỉ định>.
Lưu ý:
  • STAR RNAV 1 xác định đường bay theo phương ngang cho tàu bay bay từ một điểm trong giai đoạn bay bằng hoặc trong TMA Đà Nẵng đến giai đoạn tiếp cận hạ cánh với việc hạn chế tối thiểu hoặc không cần sự can thiệp của KSVKL. Tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ là yêu cầu bắt buộc, trừ khi có chỉ thị hủy bỏ hạn chế từ KSVKL.
  • Tổ lái sẽ giảm độ cao theo quỹ đạo của STAR đến độ cao được chỉ định bởi KSVKL. Tổ lái cần ưu tiên tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao được thể hiện trên sơ đồ trước độ cao được chỉ định bởi KSVKL, trừ khi có chỉ thị hủy bỏ hạn chế từ KSVKL. Khi nhận được huấn lệnh cho phép thực hiện tiếp cận, tất cả các hạn chế về độ cao trong quỹ đạo của STAR vẫn duy trì bắt buộc, trừ khi có chỉ thị hủy bỏ hạn chế từ KSVKL.
1.3 Kiểm soát tốc độ
1.3.1 Để điều tiết luồng hoạt động bay đến trong khu vực TMA Đà Nẵng, việc kiểm soát tốc độ được áp dụng nhằm tối ưu hóa giãn cách giữa các tàu bay và tăng cường điều hòa hoạt động bay.
1.3.2 Trừ khi được chỉ thị bởi KSVKL hoặc trong điều kiện nhiễu động, tàu bay thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 phải tuân thủ theo những hạn chế về tốc độ được thể hiện trong các phương thức này.
1.3.3 KSVKL sẽ thông báo khi cho phép tàu bay sử dụng tốc độ không bị hạn chế bằng thuật ngữ: “No (ATC) speed restrictions.”
1.3.4 Khi cần thiết, KSVKL sẽ thực hiện điều chỉnh tốc độ dựa trên cơ sở giãn cách chiến thuật. Khi việc điều chỉnh tốc độ không còn cần thiết nữa, KSVKL sẽ sử dụng thuật ngữ “Resume normal speed”.
Lưu ý: Thuật ngữ “Resume normal speed” không loại bỏ các hạn chế về tốc độ được áp dụng trên phần còn lại của lộ trình bay.
1.3.5 Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ cần sử dụng.
1.3.6 Bảng tốc độ được khuyến cáo áp dụng cho phương thức đến RNAV 1 STAR 35R/L
Vị trí
Tốc độ tối đa
Độ cao
Ghi chú
Tàu bay trong vùng TMA
465 km/h (250 Kts)
Tại hoặc qua FL100 theo hướng giảm thấp
Trừ trường hợp nhiễu động
DN368, DN369, VIDAN, TAMKY, ROMIN420 km/h (230 Kts)+ 1850M
Trừ trường hợp nhiễu động
MONRY390 km/h (210 Kts)+ 1500M
Trừ trường hợp nhiễu động
12 NM cách điểm chạm bánh
370 km/h (200 Kts)
Theo quỹ đạo giảm thấp.
Tàu bay trên tuyến tiếp cận chót hoặc rẽ vào tuyến tiếp cận chót
5 NM cách điểm chạm bánh
300 km/h (160 Kts)
Theo quỹ đạo giảm thấp.
Tàu bay thiết lập trên localizer
1.4 Phương thức bay chờ
1.4.1 Các điểm chờ được thiết lập cho việc điều hòa hoạt động bay nhằm đạt được phân cách yêu cầu giữa các tàu bay đến trong giai đoạn tắc nghẽn.
1.4.2 Thời gian bay rời điểm chờ là:
  • 1 phút đối với độ cao bay chờ từ FL140 trở xuống; và
  • 1 phút 30 giây đối với độ cao bay chờ trên FL140.
1.4.3 Tốc độ bay chờ tối đa là:
  • 230 KT (IAS) đối với độ cao bay chờ từ FL140 trở xuống; và
  • 240 KT (IAS) đối với độ cao bay chờ trên FL140.
1.4.4 Không ấn định tốc độ chờ trong điều kiện có nhiễu động.
1.4.5 Độ cao trong khu chờ là độ cao thấp nhất.
1.5 Phương thức khởi hành
1.5.1 SID được thể hiện trên sơ đồ bao gồm hai thành phần chính:
  • Đường bay khởi hành; và
  • Đường bay chuyển tiếp.
1.5.2 Đường bay chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của đường bay khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường hàng không. Điểm chuyển tiếp sẽ được cung cấp cùng với SID RNAV 1.
Thuật ngữ cấp huấn lệnh đường dài có thành phần SID RNAV 1: <Callsign> cleared to <điểm đến> via <chỉ danh SID> departure, <chỉ danh điểm chuyển tiếp> transition (nếu có), runway <đường CHC sử dụng>, <đường bay>, flight planned route, <độ cao/mực bay>, squawk <mã code SSR>.
1.5.3 Các SID RNAV 1, điểm chuyển tiếp và đường bay bao gồm:
1.5.3.1 Phương thức cất cánh 35R:
Phương thức cất cánh 35R
Đường chuyển tiếp
Đường hàng không
Các điểm báo cáo trong TMA
HOKIN 1BBINKU 1A TRANSITIONA1DN456 - HOKIN
KEMSY 1BKUMUN 1A TRANSITIONW2DN450 - DN451 - DN452 - DN453 - KEMSY
SADIN 1A TRANSITIONQ1
XAQUA 1A TRANSITIONW1
TANNA 1DNilA1DN450 - DN451 - DN452 - DN453 - DN454 - DN455 - TANNA
LAIKA 1BPHULU 1A TRANSITIONW1/Q1DN456 - LAIKA
TRABE 1A TRANSITIONQ2
KONCO 1A TRANSITIONW2
1.5.3.2 Phương thức cất cánh 35L:
Phương thức cất cánh 35L
Đường chuyển tiếp
Đường hàng không
Các điểm báo cáo trong TMA
HOKIN 1ABINKU 1A TRANSITIONA1DN456 - HOKIN
KEMSY 1AKUMUN 1A TRANSITIONW2DN450 - DN451 - DN452 - DN453 - KEMSY
SADIN 1A TRANSITIONQ1
XAQUA 1A TRANSITIONW1
TANNA 1CNilA1DN450 - DN451 - DN452 - DN453 - DN454 - DN455 - TANNA
LAIKA 1APHULU 1A TRANSITIONW1/Q1DN456 - LAIKA
TRABE 1A TRANSITIONQ2
KONCO 1A TRANSITIONW2
1.6 Các lộ điểm SID/STAR RNAV 1
STT
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
117L16°03' 37.3" N 108°11' 52.8" EThreshold
217R16°03' 26.7" N 108°11' 47.1" EThreshold
335L16°01' 48.5" N 108°12' 01.3" EThreshold
435R16°01' 44.6" N 108°12' 09.2" EThreshold
5DN36815°35' 06.6" N 108°01' 20.9" E
6DN36916°01' 12.0" N 108°04' 54.0" E
7DN45016°10' 28.1" N 108°11' 41.2" E
8DN45116°10' 36.9" N 108°23' 16.0" E
9DN45216°05' 35.9" N 108°23' 19.9" E
10DN45315°54' 34.1" N 108°23' 28.5" E
11DN45415°54' 25.3" N 108°03' 43.4" E
12DN45515°54' 21.3" N 107°55' 52.4" E
13DN45616°20' 02.9" N 108°11' 33.1" E
14BINKU16°33' 35.0" N 108°58' 23.0" E
15CADAS15°37' 05.1" N 108°15' 44.6" E
16CAHEO16°32' 11.0" N 107°57' 55.0" E
17DADEN13°59' 58.0" N 107°50' 37.0" E
18DOTEN15°46' 02.0" N 108°07' 05.8" E
19ESSEN15°38' 02.4" N 108°22' 54.2" E
20FIRAI15°52' 16.6" N 108°13' 31.4" E
21HENTA15°15' 46.1" N 108°06' 25.0" E
22HINTA16°10' 03.3" N 108°02' 54.6" E
23HOKIN16°27' 03.5" N 108°34' 43.3" E
24HUCAO16°20' 52.1" N 108°00' 28.3" E
25HUE16°24' 08.0" N 107°42' 06.0" EVOR/DME
26KALET15°52' 19.6" N 108°13' 21.0 " E
27KANGU16°21' 15.0" N 108°39' 53.0" E
28KEMSY15°32' 36.0" N 108°23' 45.3" E
29KHUHO15°15' 16.1" N 108°04' 29.4" E
30KONCO17°00' 00.0" N 107°11' 13.0" E
31KONGA15°54' 36.0" N 108°30' 41.8" E
32KUMUN14°58' 17.1" N 108°48' 27.3" E
33LAIKA16°35' 12.4" N 108°08' 06.6" E
34LATOM14°52' 46.0" N 107°50' 37.0" E
35LINDA16°15' 28.8" N 108°30' 26.3" E
36MANGA15°44' 54.7" N 107°43' 59.2" E
37MONRY15°42' 02.4" N 108°15' 00.2" E
38NOCKA15°25' 10.0" N 108°02' 47.7" E
39NOVAN15°15' 44.5" N 107°59' 14.9" E
40PAPRA15°46' 00.0" N 107°11' 00.0" E
41PHULU16°41' 41.2" N 107°53' 18.9" E
42ROMIN15°49' 13.8" N 108°30' 45.8" E
43SADIN15°04' 48.0" N 108°10' 38.0" E
44TAMKY15°36' 57.0" N 108°32' 39.0" E
45TAMLA15°47' 18.0" N 108°14' 15.0" E
46TANNA15°54' 12.0" N 107°39' 32.0" E
47TAWAN15°51' 17.5" N 108°06' 20.2" E
48TRABE16°53' 45.4" N 107°25' 37.1" E
49TRACO15°36' 05.7" N 108°08' 32.2" E
50VIDAN15°45' 03.3" N 107°59' 54.5" E
51VILOT15°02' 19.0" N 108°06' 42.0" E
52XAQUA14°55' 09.9" N 108°06' 05.8" E
53ZATON15°47' 58.9" N 108°21' 28.5" E

VVDN AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

Khu vực quay đầu được thiết kế cho đầu đường cất hạ cánh 17L với kích thước: dài 130 M, rộng 73 M
Sử dụng đường lăn E (đoạn từ E1 đến E2) cho tàu bay có sải cánh 65 M trở xuống (code E)
Sân bay quốc tế Đà Nẵng được sử dụng làm sân bay dự bị cho sân bay quốc tế Nội Bài trong trường hợp tàu bay B747-8 không thể hạ cánh tại sân bay quốc tế Nội Bài, cụ thể như sau:
  • Tải trọng cất cánh tối đa (Tấn): 380 Tấn.
  • Khi tàu bay lăn tại các nút giao giữa đường lăn nối với đường CHC, đường lăn song song, sân đỗ tàu bay, yêu cầu người lái phải tự điều chỉnh tốc độ và bánh mũi tàu bay để đảm bảo khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài bánh càng chính đến mép ngoài của đường lăn là 4,5 M theo quy định của ICAO.
Ghi chú: Tàu bay phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của KSVKL.
Khai thác tàu bay A350-900 và B787-9:
  • Cảng HKQT Đà Nẵng được sử dụng làm sân bay dự bị cho Cảng HKQT Nội Bài và Cảng HKQT Tân Sơn Nhất trong trường hợp tàu bay A350-900 và B787-9 không thể cất/hạ cánh tại các Cảng HKQT này.
  • Chủ yếu sử dụng đường CHC 17L/35R cho tàu bay A350-900 và B787-9 cất/hạ cánh.
  • Hạn chế sử dụng đường CHC 17R/35L cho tàu bay A350-900 và B787-9 cất/hạ cánh. Nếu sử dụng, tàu bay phải giảm tải.
Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 17R/35L
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
17R2 7500.720.730.77
35L2 7500.720.730.76
Đường CHC 17L/35R
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
17L3 2000.660.670.66
35R3 2000.670.660.66
Các điểm HOT SPOT
HOT SPOT
Miêu tả
HS 1
Tàu bay lăn qua giao điểmđường lăn E - E1 (đoạn ngang khu vực quân sự): Cần chú ý khoảng cách an toàn với các tàu bay và các phương tiện/trang thiết bị quân sự.
HS 2

Giao điểm lối ra/vào vệt lăn D3 và đường lăn E.

7 Phương thức khai thác, sử dụng hai đường CHC song song
7.1 Nguyên tắctả chungchi tiết
7.1.1 Hai đường CHC song song tại Cảng HKQT Đà Nẵng được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay. Phân cách giữa các tàu bay cất, hạ cánh được áp dụng như khi sử dụng một đường CHC.
7.1.2 Khi sử dụng cả 2 đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh xen kẽ: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp của đường CHC không sử dụng cho tàu bay hạ cánh.
7.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
7.1.4 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh. Không cho phép tàu bay khởi hành lên đường CHC để chờ cất cánh trong khi có tàu bay đang tiếp cận hạ cánh trên hướng ngược chiều với hướng cất cánh
7.1.5 Không cho phép tàu bay có chiều dài thân lớn hơn
34 m chờ trên các đường lăn nối hai đường CHC khi có hoạt động cất/hạ cánh trên cả hai đường CHC. Không cho tàu bay khởi hành dừng chờ, lăn lên hoặc cắt qua vị trí gây ảnh hưởng tín hiệu Đài GP của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh theo phương thức ILS đường CHC 35L/R (vị trí chờ G1 đối với đường CHC 35L, vị trí chờ E/E1 đối với đường CHC 35R).
7.1.6 Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) không cho phép tàu bay lăn cắt qua đường CHC 35R/17L khi vị trí tàu bay tiếp cận hạ cánh trên trục tiếp cận chót đường CHC 35R/17L ở cự ly nhỏ hơn:
  • Khi có giám sát ATS: 6 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
7.1.7 KSVKL TWR phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC đã chỉ định cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường giám sát tàu bay trên trục tiếp cận chót và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết.
7.1.8 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL; khẩn trương thoát ly đường CHC hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh điều hành bay đã được cấp.
  • Đối với tàu bay khởi hành (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh): Tổ lái phải đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà cất cánh trong vòng 30 giây (đối với trường hợp tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC); hoặc
  • 60 giây (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ lên đường CHC) kể từ thời điểm nhận được huấn lệnh cất cánh.
7.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hay bài bay đã được phê duyệt.
7.1.10 Hướng dẫn này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
7.1.1 Hai đường CHC tại Cảng HKQT Đà Nẵng được khai thác song song phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay. Phân cách giữa các tàu bay cất, hạ cánh được áp dụng như khi sử dụng 1 đường CHC.
7.1.2 Khi sử dụng cả hai đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh xen kẽ: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp của đường CHC không sử dụng cho tàu bay hạ cánh.
7.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
7.1.4 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh. Không cho phép tàu bay khởi hành lên đường CHC để chờ cất cánh trong khi có tàu bay đang tiếp cận hạ cánh trên hướng ngược chiều với hướng cất cánh.
7.1.5 Không cho phép tàu bay có chiều dài thân lớn hơn 34m chờ trên các đường lăn nối hai đường CHC khi có hoạt động cất/hạ cánh trên cả hai đường CHC.
7.1.6 Tàu bay không được phép lăn cắt qua đường CHC 35R/17L khi vị trí tàu bay tiếp cận hạ cánh trên cạnh 5 đường CHC 35R/17L ở cự ly nhỏ hơn:
  • 6 NM so với thềm đường CHC khi có giám sát ATS; hoặc
  • 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh khi không có giám sát ATS.
7.1.7 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL; khẩn trương thoát ly đường CHC hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh kiểm soát không lưu đã được cấp:
  • Đối với tàu bay cất cánh, tàu bay đã sẵn sàng cất cánh, tổ lái đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà cất cánh trong vòng 30 giây; hoặc
  • 1 phút (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ lên đường CHC).
7.1.8 Hướng dẫn này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
7.2 Chế độ sử dụng đường cất hạ cánhCHC:
7.2.1 Khi sử dụng cả 2 đường CHC 35R/L
7.2.1.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 35L cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 35R cho cất cánh.
7.2.1.2 KSVKL chỉ cho phép tàu bay khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 35R khi có tàu bay đang hạ cánh trên trục tiếp cận chót trong các điều kiện sau:
  • Tầm nhìn không dưới 3000 m, trần mây không thấp hơn 200 m và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên chót;
  • Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 35R khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 35L.
7.2.1.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay trên đường CHC 35R khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 35L; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh;
  • Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC.
7.2.1.4 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh trên đường CHC 35R khi các tàu bay đang chờ tại vị trí đường lăn E/E1/E2 (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay về hạ cánh đường CHC 35L ở vị trí 8NM hoặc lớn hơn trên trục tiếp cận chót đường CHC 35L đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.2 Sử dụng cả 2 đường CHC 17R/L
7.2.2.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 17R cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 17L cho cất cánh.
7.2.2.2 KSVKL chỉ cho phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 17L khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 17R.
7.2.2.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay trên đường CHC 17L khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 17R; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh;
  • Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC.
7.2.2.4 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khi tàu bay đang chờ tại vị trí đường lăn E4/E6/E7 (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh) đường CHC 17L khi tàu bay về hạ cánh đường CHC 17R ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục chót đường CHC 17R đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.3 Sử dụng đường CHC 35R/17L để cất hạ cánh, đường CHC 35L/17R để lăn:
7.2.3.1 KSVKL TWR Đà Nẵng chịu trách nhiệm đảm bảo phân cách giữa các tàu bay lăn trên hoặc cắt qua đường CHC với các tàu bay đang chịu sự kiểm soát của mình. GCU Đà Nẵng và TWR Đà Nẵng phải hiệp đồng chặt chẽ trong việc kiểm soát và liên lạc với tàu bay để đảm bảo an toàn tuyệt đối và điều hòa nền không lưu.
7.2.3.2 Đường 35L/17R khi sử dụng cho tàu bay lăn:
- KSVKL thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R cho tàu bay về hạ cánh;
- Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (ILS 35R);
- KSVKL phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC 35R như nhắc lại hai (2) lần thông tin về đường CHC sử dụng cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường quan sát tàu bay trên trục tiếp cận chót và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết.
- Vào ban đêm:
  • Đường CHC 35L/17R: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, PAPI, đèn chớp. Bật đèn lề ở mức độ sáng thấp nhất, đồng thời sử dụng xe dẫn cho các tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R;
  • Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC cho tàu bay hạ cánh theo quy định.
- Vào ban ngày:
  • Đường CHC 35L/17R: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC.
  • Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC theo quy định.
7.2.3.3 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh tàu bay cất cánh cho tàu bay trên đường CHC 35R/17L khi tàu bay về hạ cánh trên đường CHC 35R/17L:
  • Khi có giám sát ATS: Ở vị trí không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC ; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh .
7.2.3.4 KSVKL chỉ được phép huấn lệnh cất cánh cho tàu bay (đã sẵn sàng cất cánh) đường CHC 35R khi tàu bay đang chờ tại vị trí đường lăn E/E1/E2 hoặc đường CHC 17L tại vị trí đường lăn E4/E6/E7 khi tàu bay về hạ cánh cùng hướng ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục tiếp cận chót đường CHC 35R/17L đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.4 Khi có hoạt động quân sự
Áp dụng theo Văn bản hiệp đồng bảo đảm an toàn bay hiện hành giữa các đơn vị đã được ký kết.
7.2.5 Khi có hoạt động bay chuyên cơ
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
7.2.6 Khi có tình huống chiến đấu
Khi được thông báo và yêu cầu của cơ quan chỉ huy bay quân sự, cơ sở điều hành bay HKDD phải khẩn trương giải phóng đường CHC để tàu bay quân sự cất cánh thực hiện nhiệm vụ.
7.2.1 Sử dụng cả 2 đường CHC 35R/L:
7.2.1.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 35L cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 35R cho cất cánh;
7.2.1.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 35R khi có tàu bay đang hạ cánh trên cạnh chót trong các điều kiện sau:
  • Tầm nhìn không dưới 3 000 m, trần mây không thấp hơn 200 m và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên cạnh chót;
  • Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 35R khi tàu bay về hạ cánh vượt qua thềm đường CHC 35L.
7.2.1.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 35R khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 35L; hoặc
  • Không nhỏ hơn 6 NM so với thềm đường CHC khi có giám sát ATS; hoặc
  • 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh khi không có giám sát ATS.
7.2.1.4 Tàu bay chỉ được phép cất cánh tại vị trí giao điểm của đường CHC 35R với đường lăn E1/E2/E (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay về hạ cánh đường CHC 35L ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục cạnh chót đường CHC 35L, đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.2 Chế độ sử dụng cả hai đường CHC 17R/L:
7.2.2.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 17R cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 17L cho cất cánh.
7.2.2.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 17L khi tàu bay về hạ cánh vượt qua thềm đường CHC 17R.
7.2.2.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 17L khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 17R; hoặc
  • Không nhỏ hơn 6 NM so với thềm đường CHC khi có giám sát ATS; hoặc
  • 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh khi không có giám sát ATS.
7.2.2.4 Tàu bay chỉ được phép cất cánh tại giao điểm của đường CHC 17L với đường lăn E4/E6/E7 (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay về hạ cánh đường CHC 17R ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục cạnh chót đường CHC 17R đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.3 Sử dụng đường CHC 35R/17L để cất/hạ cánh, đường CHC 35L/17R để lăn.
7.2.3.1 Đường 35L/17R khi sử dụng cho tàu bay lăn:
- Tàu bay về hạ cánh được thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R.
- Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (ILS 35R).
- Vào ban đêm:
  • Đường CHC 35L/17R:
    + Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp.
    + Bật đèn lề đường CHC ở mức độ sáng thấp nhất. Đồng thời sử dụng xe dẫn cho các tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R.
  • Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC cho tàu bay hạ cánh theo quy định.
- Vào ban ngày:
  • Đường CHC 35L/17R: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC.
  • Đường CHC 35R/17L: Bật các hệ thống đèn tiếp cận, đường CHC theo quy định.
7.2.3.2 Tàu bay trên đường CHC 35R/17L được phép cất cánh khi tàu bay về hạ cánh trên đường CHC 35R/17L:
  • Không nhỏ hơn 6 NM so với thềm đường CHC khi có giám sát ATS; hoặc
  • 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh khi không có giám sát ATS.
7.2.3.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh (đã sẵn sàng cất cánh) đường CHC 35R tại giao điểm với đường lăn E1/E2/E hoặc giao điểm của đường CHC 17L với đường lăn E4/E6/ E7 khi tàu bay về hạ cánh cùng hướng ở vị trí 8 NM hoặc lớn hơn trên trục cạnh chót đường CHC 35R hoặc đường CHC 17L đồng thời đảm bảo các yêu cầu khai thác cho tàu bay cất cánh.
7.2.4 Khi có hoạt động bay chuyên cơ:
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
8. Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
9. Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Chim én
+ Số lượng: Mỗi đàn 20–30 con.
+ Độ cao hoạt động: 5–30 M.
+ Mật độ chim: Trung bình.
+ Thời gian hoạt động: Ban ngày.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Hai bên lề cỏ các đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Trung bình
Chim bắt muỗi
+ Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50–70 con.
+ Độ cao hoạt động: 5–20 M.
+ Mật độ chim: Cao.
+ Thời gian hoạt động: Chủ yếu ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Hai bên lề cỏ các đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Trung bình
Cò, Vạc, Bồ Nông
+ Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50 con.
+ Độ cao hoạt động: 5–30 M.
+ Mật độ chim: Trung bình.
+ Thời gian hoạt động: Trước những cơn áp thấp và bão ảnh hưởng vào khu vực Miền Trung (Từ tháng 7 đến tháng 11 hàng năm).
+ Vị trí cư trú: Từ các cánh đồng ngoài khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Các hồ điều hòa thoát nước đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Trung bình
Chim cắt
+ Số lượng: 1 đến 2 cá thể.
+ Độ cao hoạt động: 20–70 M.
+ Mật độ chim: Thấp.
+ Thời gian hoạt động: Hàng ngày từ 2330–1000 ngày hôm sau.
+ Vị trí cư trú: Khu vực núi phía Tây thành phố.
+ Vị trí kiếm ăn: Toàn bộ đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Trung bình
Cú mèo
+ Số lượng: 5–10 con.
+ Độ cao hoạt động: 10–50 M.
+ Mật độ chim: Thấp.
+ Thời gian hoạt động: Chủ yếu ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Các khu vực cây cối phía Tây khu vực sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Toàn bộ đường CHC 35R/17L và 35L/17R.
Trung bình

VVDN AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY ĐÀ NẴNG

VVDN AD 2.24-1: Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVDN AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVDN AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Giới hạn khai thác)
PDF
VVDN AD 2.24-5a: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Giới hạn khai thác)
PDF
VVDN AD 2.24-5b: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B
PDF
VVDN AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực tiếp cận - ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 35L/R: HUE 1A, CAHEO 1A, KANGU 1A, SAMBO 1A
PDF
VVDN AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 35L/R: TAMKY 1A, TAHUA 1A, TANNA 1A, ANLUT 1A
PDF
VVDN AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 17L/R: HUE 1B, CAHEO 1B, KANGU 1B, SAMBO 1B
PDF
VVDN AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 17L/R: TAMKY 1B, TAHUA 1B, TANNA 1B, ANLUT 1B
PDF
VVDN AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 35L: HOKIN 1A, KEMSY 1A, LAIKA 1A, TANNA 1C
PDF
VVDN AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-8d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 35R: HOKIN 1B, KEMSY 1B, LAIKA 1B, TANNA 1D
PDF
VVDN AD 2.24-8e-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-8e-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-8f: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 35L/R: KANGU 1H, TAMKY 1F, TAHUA 1C, ANLUT 1C, TANNA 1E, KONCO 1B, CAHEO 1G
PDF
VVDN AD 2.24-8g: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 17L/R: KANGU 1J, TAMKY 1G, TAHUA 1D, ANLUT 1D, TANNA 1F, HUE 1H, CAHEO 1H
PDF
VVDN AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 35L/R: MISIN 1A, TAMKY 1A, KANGU 1A, CAHEO 1A, HUE 1A, TANNA 1A, SUNRA 1A
PDF
VVDN AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 35L/R: MISIN 1B, MISIN 1D, TAMKY 1B, KANGU 1B, SUNRA 1B, SUNRA 1D
PDF
VVDN AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 35L: MIN 1C, TAM 1C, TAN 1C, KAN 1C, SAM 1C, PB 1B, CAH 1B
PDF
VVDN AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 35L: KANGU 1D, TAMKY 1D, NOCKA 1A, MANGA 1A, HUE 1C, CAHEO 1C
PDF
VVDN AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-9c-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-9c-1b: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 35R: KANGU 1E, TAMKY 1E, NOCKA 1B, MANGA 1B, HUE 1D, CAHEO 1D
PDF
VVDN AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-9d-1b: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-9e: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 35L: KANGU 1F, HUE 1E, CAHEO 1E
PDF
VVDN AD 2.24-9e-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-9e-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35L
PDF
VVDN AD 2.24-9f: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 35R: KANGU 1G, HUE 1F, CAHEO 1F
PDF
VVDN AD 2.24-9f-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-9f-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNAV Đường CHC 35R
PDF
VVDN AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu - ICAO
PDF
VVDN AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: VOR
PDF
VVDN AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: ILS z
PDF
VVDN AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: ILS y
PDF
VVDN AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35L: ILS x
PDF
VVDN AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: ILS x
PDF
VVDN AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: VOR
PDF
VVDN AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: ILS z
PDF
VVDN AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị - ICAO - Đường CHC 35R: ILS y
PDF
VVDN AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường CHC 17R: VOR Z
PDF
VVDN AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường CHC 17R: VOR Y
PDF
VVDN AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường CHC 17L: VOR Z
PDF
VVDN AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị (IAP) - ICAO - Đường CHC 17L: VOR Y
PDF
VVDN AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 35L: ILS W
PDF
VVDN AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 35R: ILS W
PDF
VVDN AD 2.24-12: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt - ICAO
PDF