VVCR — KHANH HOA/Cam Ranh International

VVCR AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVCR — KHANH HOA/Cam Ranh International

VVCR AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHỨC TRÁCH SÂN BAY

1
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay
115944B -1091306Đ
Là giao điểm của tim đường CHC 02L/20R và tim đường lăn W4
2
Hướng và cự ly so với thành phố
Phía Bắc cách thành phố Nha Trang 27 KM, phía Nam cách thị trấn Cam Ranh 10 KM
3
Mức cao/nhiệt độ trung bình
14 M (43 FT)/26.5°C
4
Độ lệch từ
1°Tây
5
Địa chỉ nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, Fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không quốc tếCam Ranh
Điện thoại:(84-258) 3 989 928
Fax:(84-258)3 989 928
AFS:Không
Địa chỉ:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh
Điện thoại:(84-258) 3 989 909
Fax:(84-258) 3 989 906
AFS:VVCRYDYX
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng Khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24

VVCR AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng truyền, xe kéo và xe nâng hàng
2
Loại nhiên liệu/dầu
JET A1 và các loại nhiên liệu thông thường khác
2
Phương tiện nạp nhiên liệu/ sức chứa
1 xe loại 19 000 lít, 1 xe loại 30 000 lít;1 xe loại 10 500 lít
4
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai
Không
5
Phương tiện sửa chữa định kỳ cho tàu bay vãng lai
Không
6
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.5 PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong thành phố Nha Trang
2
Nhà hàng
Nhà hàng và quán Bar có tại sân bay
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi và xe cho thuê
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện gần sân bay và trong thành phố
5
Ngân hàng và bưu điện
Không
6
Văn phòng du lịch
Có tại sân bay
7
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1
Loại cứu hỏa tại sân bay đáp ứng
Cấp 9: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay (không có phương tiện phun rải bọt trên đường CHC)
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3
Khả năng di chuyển máy bay bị hỏng
Không
4
Ghi chú
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ

VVCR AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu dọn quang vì sân bay hoạt động quanh năm.

VVCR AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ SỐ LIỆU KIỂM TRA VỊ TRÍ

1
Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
Sân đỗ (bao gồm các vị trí đỗ 31, 32, 33, 34, 38, 39, 40): PCN 66/R/A/W/T.
Sân đỗ (bao gồm các vị trí đỗ 35, 36, 37, 41, 42, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71): PCN 42/R/B/X/T.
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
W, W1, W3, W5, W6, G1, G3, G5
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 42/R/B/X/T
W4
Chiều rộng:
12.5 M
Bề mặt:
Bê tông nhựa
Sức chịu tải:
PCN 42/R/B/X/T
Y5
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông nhựa
Sức chịu tải:
PCN 47/R/B/X/T. Chỉ sử dụng cho tàu bay có sải cánh dưới 36 M trở xuống.
Y6
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng (Lề đường lăn: bê tông nhựa)
Sức chịu tải:
PCN 42/R/B/X/T
W7, G7, Y7
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 66/R/A/W/T
3
Vị trí kiểm tra và mức cao của đồng hồ độ cao
Vị trí:
Đầu thềm đường CHC phía Bắc và Nam
Mức cao:
13.1 M/5.4 M
4
Điểm kiểm tra VOR
Không
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú

- Đường lăn sử dụng chung chohoạt động dân dụng và quân sự: W, Y5, Y6, Y7, W3, W5, W6, W7, G1, G3, G5, G7.
- Đường lăn sử dụng cho hoạt động quân sự: W4, E, E1, E3,E5, E7, Y3, Y4, D1, D2, D3, D4, D5.

VVCR AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay
Các ký tín hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ
Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay.
Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Cam Ranh là loại T3-9 (T-types), có tại cácvị trí đỗ số 33, 34, 35, 36, 52 và 53.
Người lái cần tuân thủ giới hạn tốc độ của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ tàu bay sử dụng VDGS.
a) Giới hạn áp dụng cho nhà ga T1 Cảng HKQT Cam Ranh:
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 m/s trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 m/s trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 m/s trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng lại tại vạch dừng bánh mũi).
- Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là ± 1 M.
b) Giới hạn áp dụng cho nhà ga T2 Cảng HKQT Cam Ranh:
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 m/s trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 m/s trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 1 m/s đối với tàu bay trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng lại tại vạch dừng bánh mũi).
- Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là ± 0,5 M.
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu:
- Đường CHC 02L/20R:Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC.
- Đường CHC 02R/20L: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC, cuối đường CHC và sân quay đầu đường CHC.
Đèn:
- Đường CHC 02L/20R: Ngưỡngđường CHC, lề đường CHC, đèn chớp và đèn giới hạn.
- Đường CHC 02R/20L: Ngưỡng đường CHC, lề đường CHC, đèn chớp, đèn cuối đường CHC và lề sân quay đầu.
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn, cạnh đường lăn vàcác vị trí chờ.
Đèn:

- Đường CHC 02L/20R: Đèn lề tại các đường lăn W, W1, W3,W4, W5, W6, W7, Y, Y3, Y4, Y5, Y6, Y7, Z.
- Đường CHC 02R/20L: Đèn lề tại các đường lăn G1, G3, G5.
3
Đèn vạch dừng
Đường lăn G1, G3, G5.
4
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu đèn
Ghi chú
VVCROB001
Cột đèn
120036.8N
1091339.3E
18/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20L/02R
VVCROB002
Cột đèn
115844.4N 1091252.4E13/9
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB003
Cột đèn
115841.9N 1091255.9E15/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB004
Cây
115842.2N 1091253.8E21/17
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB005
Cột đèn
120050.3N 1091332.1E17/11
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB006
Cột đèn
115849.1N 1091244.1E15/9
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB007
Cây
115846.4N 1091247.9E19/17
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 20R/02L
VVCROB008
Nhà
115913.0N 1091259.2E21/13
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB009
Ăng ten
120031.0N 1091323.9E22/9
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB010
Cột điện
120034.9N 1091340.4E18/11
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB011
Cây
120048.8N 1091324.6E24/7
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB012
Cây
115900.7N 1091254.4E13/9
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB013
Cột điện
115849.1N 1091244.1E15/9
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB014
Cột điện
115841.9N 1091255.9E18/9
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB015
Cột điện
115830.1N 1091300.2E20/10
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB016
Ăng ten
115939.0N 1091128.4E64/62
Có sơn/Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB017
Nhà
120207.0N 1091249.9E60/49
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB018
Nhà
120214.0N 1091247.1E67/55
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB019
Nhà
120242.5N 1091227.3E76/55
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB020
Nhà
115948.0N 1091341.7E60/6
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB021
Nhà
115946.3N 1091342.5E71/9
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB022
Ăng ten
115834.3N 1091400.3E95/8
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVCROB023
Ăng ten
115832.7N 1091400.5E105/19
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVCR AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Trạm quan trắc khí tượng Cam Ranh
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực
24 giờ (Phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200, 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4
Loại dự báo hạ cánh
TREND (được đưa vào METAR)
Thời gian hiệu lực
2 giờ
5
Cung cấp tư vấn thuyết trình
Nhân viên khí tượngtư vấn
6
Hồ sơ bay
Bản đồ
Ngôn ngữ được sử dụng
Tiếng Anh/Tiếng việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
Có sẵn
8
Thiết bị bổ sung để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Cam Ranh TWR; Cam Ranh ARO
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVCRYMYX

VVCR AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ đầu thềm
Mức cao đầu thềm và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
02L019°3 051 x 45
PCN 47/R/B/X/T
Bê tông xi măng
115906,25B
1091253,28Đ
THR 6.0 M
20R199°3 051 x 45
PCN 47/R/B/X/T
Bê tông xi măng
120040,24B
1091325,86Đ
THR 14.1 M
02R019°3 048 x 45
PCN 66/R/A/W/T
Bê tông xi măng
115853,85B
1091259,63Đ
THR 4.6 M
20L199°3 048 x 45
PCN 66/R/A/W/T
Bê tông xi măng
120027,73B
1091332,16Đ
THR 10.6 M
Độ dốc RWY-SWY
Kích thước
đoạn dừng (M)
Kích thước
khoảng trống (M)
Kích thước
dải bảo hiểm (M)
Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
OFZ
Ghi chú
78910111213
+0.25%60 x 45200 x 1503 291 x 30090 x 90
Không
Không
60 x 45200 x 1503 291 x 30090 x 70
Không
0.285%100 x 603 368 x 300130 x 90
Không
Không
100 x 603 368 x 300130 x 90
Không
Không

VVCR AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC
Cự ly chạy đà (M)
Cự ly có thể cất cánh (M)
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)
Cự ly có thể hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
02L3 0513 2513 1113 051
Không
20R3 0513 2513 1113 051
Không
02R3 0483 0483 1483 048
Không
20L3 0483 0483 1483 048
Không

VVCR AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận
Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn đầu thềm
Màu
Đèn cánh
Đèn VASIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn trục đường CHC
Chiều dài
Màu
Khoảng cách
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
02L
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420M
LIH
Xanh
PAPI
Trái
Không
Không
3 048 M
60 M,
trắng
Đỏ
Không
Cách ngưỡng đường CHC 301 M
20R
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420 M
LIH
Xanh
PAPI
Trái
Không
Không
3 048 M
60 M,
trắng
Đỏ
Không
Cách ngưỡng đường CHC 383 M
02R
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420M
LIH
Xanh
PAPI
Trái
Không
Không
3 048 M
60 M,
trắng
Đỏ
Không
Đèn PAPI cách ngưỡng đường CHC 02R 295,66 M
20L
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn
420M
Xanh
PAPI
Trái
Không
Không
3 048 M
60 M,
trắng
Đỏ
Không
Đèn PAPI cách ngưỡng đường CHC 20L 386,94 M

VVCR AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng đặt trên nóc đài chỉ huy
Giờ hoạt động
H24
2
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh
Chỉ hướng hạ cánh: Không
Đèn và vị trí của thiết bị đo gió
Thiết bị đo gió: Đường CHC 02L/20R và 02R/20L có đèn chỉ báo
3
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
Nguồn điện dự phòng: 2 máy phát điện 400 KVA
Thời gian chuyển nguồn: 15 giây
4
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVCR AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
Khu vực kiểm soát tại sân bay Cam Ranh: Một vòng tròn có bán kính 8 NM (15KM),tâm là điểm quy chiếu sân bay.
2
Giới hạn cao
Từ mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 750 M (AMSL)
3
Phân loại vùng trời
D
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân bay Cam Ranh
Ngôn ngữ
Tiếng Anh, Tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
2 750 M
6
Ghi chú
Không

VVCR AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tại sân
Tại sân Cam Ranh
118.2 MHzH24
Tần số chính
124.35 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tiếp cận
Tiếp cận Cam Ranh
127.9 MHzH24
Tần số chính
124.35 MHZH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Đường dài
Hồ Chí Minh
120.1 MHzH24
Tần số chính
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy

VVCR AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí ăngten phát
Tọa độ
Mức cao của ăngten DME
Ghi chú
1234567
DVOR/DMECRA116.5 MHz
CH112X
H24
115940B
1091312Đ
7.5 M
Tầm phủ: 320 KM
NDBCR414 KHzH24
120001B
1091259Đ
20 M

Tầm phủ: 95 KM.
Cách tim đường CHC 375 M về phía Tây sân bay, cách ngưỡng đường CHC 02Llà
1 635 M và ngưỡng đường CHC 20Rlà 1 413 M

ILS/GP-DMEICR330.2 MHz
CH44X
H24
115913.2B
1091259.4Đ

Tầm phủ: 10 NM.
Cách tim đường CHC 02L là 105 M, cách ngưỡng đường CHC 02L là 270 M

ILS/LOCICR110.7 MHzH24
120049.2B
1091328.9Đ

Tầm phủ: 25 NM.
Cách ngưỡng đường CHC 20R là 291 M

ILS/GP-DMEICA335.0 MHz
CH40X
H24
120016.5B
1091332.3Đ

Tầm phủ: 10 NM

ILS/LOCICA110.3 MHzH24
115844.9B
1091256.5Đ

Tầm phủ: 25 NM

ILS/GP-DMEICX331.1 MHz
CH56X
H24
115900.5B
1091306.0Đ

Tầm phủ: 10 NM

ILS/LOCICX111.9 MHzH24
120036.7B
1091335.3Đ

Tầm phủ: 25 NM

VVCR AD 2.20 CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các qui định tại sân bay
Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Cam Ranh được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Cam Ranh. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
  1. Ý nghĩa của các ký, dấu hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;
  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
  5. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe kéo dắt.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1
Đài kiểm soát tại sân bay Cam Ranh sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
2.2 Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Các vị trí đỗ số 1 đến 30: sẽ thông báo sau.
Vị trí đỗ tàu bay
Phương án vận hành, khai thác tàu bay
31
- Sử dụng cho loại tàu bay Code D trở xuống (sải cánh đến dưới 52 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệtlăn Y để khởi hành.
32
- Sử dụng cho loại tàu bay Code E trở xuống (sải cánh đến dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệtlăn Y để khởi hành.
33, 34
- Sử dụng cho loại tàu bay Code E trở xuống (sải cánh đến dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệtlăn Y để khởi hành.
35, 36
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Evà tương đương (sải cánh dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệtlăn Y để khởi hành.
37
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Dvà tương đương (sải cánh dưới 52 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệtlăn Y để khởi hành.
38, 39, 40
- Sử dụng cho loại tàu bay Code C trở xuống (sải cánh đến dưới 36 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bayra vệt lăn Y để khởi hành
41, 42
- Sử dụng cho loại tàu bay A320 và tương đương;
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩytàu bay ra vệt lăn Y để khởi hành.
51
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Evà tương đương (sải cánh dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệt lăn Y để khởi hành.
52, 53
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Evà tương đương (sải cánh dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệt lăn Y để khởi hành.
Lưu ý: Vị trí đỗ số 52 và 53 có trang bị cầu hành khách.
54
- Sử dụng cho loại tàu bay Code E và tương đương (sải cánh dưới 65 M);
- Đối với tàu bay đến:Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bayra vệt lăn Y để khởi hành.
55
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Cvà tương đương (sải cánh dưới 36 M);
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra hoặc dùng xe kéo/đẩy ra vệt lăn Y (tùy thuộc thực tế hoạt động và theo huấn lệnh Kiểm soát viên không lưu) để khởi hành.
From 56 to 63
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Cvà tương đương (sải cánh dưới 36 M);
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàubay ra vệtlăn Y để khởi hành;
- Lưu ý: Trường hợp vị trí đỗ đối diện và đối diện phía bên phải không khai thác, tàu bay được phéptự lăn qua vị trí đỗ đối diện → rẽ trái theo vệtlăn Z → đường lăn Y5 để khởi hành.
From 64 to 71
- Sử dụng cho loại tàu bay Code Cvà tương đương (sải cánh dưới 36 M);
- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào;
- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra vệt lăn Z (mũi của tàu bay hướng về phía Nam) → đường lăn Y5để khởi hành;
- Lưu ý: Trường hợp vị trí đỗ đối diện và đối diện phía bên phải/trái không khai thác,tàu bay được phép tự lăn qua vị trí đỗ đối diện → rẽ trái/phải lăn theo vệt lăn Y → đường lăn Y5/Y6 để khởi hành.
3 Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.

VVCR AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVCR AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Phương thức khởi hành và phương thức đến RNP 1 và RNP APCH
1.1 Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường GNSS.
1.1.2 Người khai thác/tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh.
1.1.3 Người khai thác/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH phải thông báo cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức bay cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối SIDs/STARs RNP 1 với hệ thống đường hàng không hiện hành.
1.1.5 Người khai thác tàu bay phải tổ chức huấn luyện chi tiết cho người lái về các phương thức bay PBN và tổ chức cho người lái làm quen với địa hình khu vực sân bay trước khi thực hiện các phương thức PBN.
1.1.6 Người khai thác/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu (mục 10a và mục 18 PBN/) như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào mục 10a;
  • Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại mục 18;
  • Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).
1.1.7 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và bất kỳ thay đổi nào sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.8 Tổ lái chỉ được phép bay phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ. Tuy nhiên, lộ trình này thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó. Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.9 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các hạn chế về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH.
1.1.10 Nếu KSVKL chỉ định tàu bay ra khỏi đường bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
1.1.11 Trong quá trình khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu hiện hành của ICAO về phương thức không lưu (Doc.4444 PANS-ATM).
1.2 Đối với tàu bay đến

1.2.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:

  • Phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp; và
  • Phương thức đến.
1.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường hàng không đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay đến khởi hành.
1.2.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.2.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp;
  • Đường CHC sử dụng, trừ khi đã được nhắc đến trong mô tả của phương thức đến;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định; và
  • Bất kỳ huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Lưu ý:
Việc KSVKL cung cấp phương thức đến không kèm theo độ cao/ mực bay chỉ định sẽ không cho phép tổ lái tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức.
1.3 Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức khởi hành (SID); và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp.
1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường hàng không.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
  • Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp;
  • Đường bay;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Mã code SSR; và
  • Bất kỳ huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Lưu ý:
Việc KSVKL cung cấp phương thức khởi hành không kèm theo độ cao/ mực bay chỉ định sẽ không cho phép tổ lái tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức.
1.4 Phương thức dự phòng
1.4.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.
1.4.2 Tàu bay bị suy hao năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy hao năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và dự kiến được KSVKL áp dụng phương thức điều hành tương tự tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH.
1.4.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.
1.4.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái tàu bay được trang bị RNP 1 dự kiến thực hiện phương thức sau:
  • Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) và thực hiện các phương thức tiếp cận phù hợp.
  • Tàu bay khời hành tiếp tục bay trên phương thức, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
1.4.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.
Đối với tàu bay đang ở độ cao trên độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.
Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.
2 Các lộ điểm RNP SID/STAR/TRANSITION/IAP
STT
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1ANKIN114448.4N 1085707.7E
2BANKE115350.2N 1085154.9E
3BIDAM121456.9N 1084820.5E
4CHUTU122115.7N 1083802.2E
5COTUN122031.8N 1091922.3E
6FURAL121536.3N 1092809.6E
7HAPHA113148.1N 1084305.8E
8HUNTA121002.8N 1093235.3E
9KAMGO131715.0N 1090605.0E
10KETNO121107.0N 1091614.0E
11KOPOM120216.0N 1093500.4E
12LIGUN121854.4N 1094934.0E
13LKH114515.0N 1082119.0EVOR/DME
14NIHOA122119.8N 1091107.2E
15NITOM124431.0N 1103825.0E
16PANLU121831.5N 1090206.0E
17RABIN122455.5N 1094537.1E
18SIMME124010.6N 1091727.8E
19SOTEN121113.0N 1085425.3E
20TEMMA121129.9N 1095240.4E
21THAKA120905.0N 1085320.7E
22VEPAM135800.0N 1100000.0E
23CR021114702.6N 1091715.9E
24CR022115033.0N 1090955.3E
25CR023115342.6N 1091100.9E
26CR025115453.4N 1092009.0E
27CR026120250.5N 1092304.6E
28CR027115727.2N 1091257.3E
29CR201120834.9N 1092346.4E
30CR202121455.7N 1091822.7E
31CR203121051.5N 1091658.5E
32CR204120646.6N 1091533.3E
33CR205115555.0N 1091147.1E
34CR209121356.8N 1090742.7E
35CR211120207.9N 1085825.5E
36CR218120225.9N 1091402.6E
37CR219120355.7N 1092600.6E
38CR220115016.1N 1093300.4E
39CR222114521.1N 1092307.8E
40CR223114910.3N 1093228.9E
41CR300120525.4N 1091504.8E
42CR301121247.9N 1091314.7E
43CR303121719.1N 1090426.9E
44CR400115158.5N 1091025.1E
45CR401114942.2N 1091710.4E
46CR402120011.2N 1092046.0E
47CR403120257.1N 1091410.6E
48CR404115910.0N 1090455.3E
49CR405120457.1N 1090924.1E
50CR406121116.2N 1091542.9E
51ARP115943.7N 1091306.3E
52THR 02L115906.3N 1091253.3ETHR
53MAPT (RWY 02L)115744.4N 1091224.9E
54THR 20R120040.2N 1091325.9ETHR
55THR 02R115853.9N 1091259.6ETHR
56THR 20L120027.7N 1091332.2ETHR
57ZACAT121047.4N 1091703.8E
58CR818120339.0N 1091438.5E
59CR822115028.5N 1091004.6E
60CR293121048.3N 1091707.4E
61CR294120636.0N 1091539.8E
62CR295115542.5N 1091153.4E
63CR823115335.5N 1091109.4E

VVCR AD 2.23 CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1 Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 02L/20R
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
02L2 7500.720.750.73
20R2 7500.730.730.73
2 Phương thức khai thác hai đường cất hạ cánh song song
2.1 Nguyên tắc chung
2.1.1 Hai đường CHC song song tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay. Phân cách giữa các tàu bay cất, hạ cánh được áp dụng như khi sử dụng một đường CHC.
2.1.2 Khi sử dụng cả hai đường CHC cho tàu bay cất, hạ cánh xen kẽ: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp của đường CHC không sử dụng cho tàu bay hạ cánh.
2.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
2.1.4 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh.
2.1.5 Không cho phép tàu bay dừng chờ trên đường lăn G1 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang thực hiện tiếp cận chót đường CHC 02L.
2.1.6 Khi cấp huấn lệnh cho phép lăn cắt qua đường CHC, kiểm soát viên không lưu (KSVKL) phải tập trung quan sát, tính toán để tổ lái kịp thời thực hiện huấn lệnh lăn cắt qua và thoát ly đường CHC, không ảnh hưởng đến quá trình hạ cánh của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh. Kịp thời cấp huấn lệnh cho tàu bay bay lại trong trường hợp không đảm bảo để hạ cánh. Không cho phép tàu bay lăn cắt qua đường CHC khi có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh cất/hạ cánh sử dụng đường CHC đó hoặc vị trí tàu bay tiếp cận hạ cánh trên cạnh 5 đường CHC đó ở vị trí nhỏ hơn cự ly dưới đây:
  • Khi có giám sát ATS: 6 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
2.1.7 KSVKL TWR phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC đã chỉ định cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường giám sát tàu bay trên cạnh chót và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết.
2.1.8 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL; khẩn trương thoát ly đường CHC hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh điều hành bay đã được cấp.
  • Đối với tàu bay cất cánh (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh), tổ lái đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà cất cánh trong vòng 30 giây (đối với trường hợp tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC); hoặc
  • 1 phút (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ lên đường CHC) kể từ thời điểm nhận được huấn lệnh cất cánh.
  • Trong trường hợp không thể thực hiện được theo thời gian nêu trên, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL để xử lý.
2.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hay bài bay đã được phê duyệt.
2.1.10 Phương thức khai thác này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết khác để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
2.2 Chế độ sử dụng đường cất hạ cánh
2.2.1 Khi sử dụng cả 2 đường cất hạ cánh 02L/R
2.2.1.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 02R cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 02L cho cất cánh.
2.2.1.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 02L khi có tàu bay đang hạ cánh trên cạnh chót đường CHC 02R trong các điều kiện sau:
  • Tầm nhìn không dưới 3 000 m, trần mây không thấp hơn 200 m và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên cạnh chót;
  • Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 02L khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 02R.
2.2.1.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 02L khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 02R; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh của tàu bay hạ cánh;
  • Khi có giám sát ATS: Vị trí của tàu bay hạ cánh không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC.
2.2.2 Khi sử dụng cả 2 đường cất hạ cánh 20L/R
2.2.2.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 20L cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 20R cho cất cánh.
2.2.2.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 20R khi có tàu bay đang hạ cánh trên cạnh chót đường CHC 20L trong các điều kiện sau:
  • Tầm nhìn không dưới 3 000 m, trần mây không thấp hơn 200 m và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên cạnh chót;
  • Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 20R khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 20L.
2.2.2.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 20R khi:
  • Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 20L; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh của tàu bay hạ cánh;
  • Khi có giám sát ATS: Vị trí của tàu bay hạ cánh không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC.
2.2.3 Khi chỉ sử dụng 1 đường cất hạ cánh
2.2.3.1 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC khi tàu bay về hạ cánh cùng hướng:
  • Khi có giám sát ATS: Ở vị trí không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc
  • Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
2.2.3.2 Khi sử dụng đường CHC còn lại (không sử dụng cho tàu bay cất/hạ cánh) cho tàu bay lăn:
- Tàu bay về hạ cánh được thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC bên cạnh;
- Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (phương thức tiếp cận ILS);
- KSVKL phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC như nhắc lại hai (2) lần thông tin về đường CHC sử dụng cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường quan sát tàu bay trên cạnh 5 và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết;
- Vào ban đêm:
  • Đường CHC sử dụng để lăn: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, PAPI, đèn chớp, bật đèn lề ở mức độ sáng thấp nhất;
  • Đường CHC sử dụng để cất hạ cánh: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC cho tàu bay cất hạ cánh theo quy định.
- Vào ban ngày:
  • Đường CHC sử dụng để lăn: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC;
  • Đường CHC sử dụng để cất hạ cánh: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC theo quy định.
2.2.4 Khi có hoạt động quân sự
Áp dụng theo Văn bản hiệp đồng bảo đảm an toàn bay hiện hành giữa các đơn vị đã được ký kết.
2.2.5 Khi có hoạt động bay chuyên cơ
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
2.2.6 Khi có tình huống chiến đấu
Khi được thông báo và yêu cầu của cơ quan chỉ huy bay quân sự, cơ sở điều hành bay HKDD phải khẩn trương giải phóng đường CHC để tàu bay quân sự cất cánh thực hiện nhiệm vụ.
3 Các điểm HOT SPOT
HOT SPOT
Miêu tả
HS 1
Vị trí: Giao điểm đường lăn Y6 rẽ vào đường lăn W
Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn Y6 rẽ phải vào đường lăn W cần chú ý:
- Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.
- Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.
HS 2
Vị trí: Giao điểm đường lăn W rẽ vào đường lăn W5
Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn W rẽ trái vào đường lăn W5 cần chú ý:
- Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.
- Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.
HS 3
Vị trí: Giao điểm đường lăn W3 rẽ vào đường lăn W
Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn W3 rẽ phải vào đường lăn W cần chú ý:
- Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.
- Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.
4 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
5 Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay

Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Chim sẻ
+ Số lượng: 15–20 con/đàn.
+ Độ cao hoạt động: 1–20 M.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Thời gian hoạt động hàng ngày: 0000–1000.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

Không

Thấp
Chim bắt muỗi
+ Số lượng: Vài con.
+ Độ cao hoạt động: 3–10 M.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Thời gian hoạt động hàng ngày: 1211–2200.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

Không

Thấp
Chim én, Yến
+ Số lượng: 15–20 con.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Độ cao hoạt động: 10–30 M.
+ Thời gian hoạt động hàng ngày: 0000–0800.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

Không

Thấp
Chim cu
+ Số lượng: 5–10 con.
+ Mật độ chim: Thưa.
+ Độ cao hoạt động: 1–15 M.
+ Thời gian hoạt động hàng ngày: 2300–1000.
+ Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

Không
Thấp

VVCR AD 2.24 BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ PHƯƠNG THỨC LIÊN QUAN SÂN BAY CAM RANH

VVCR AD 2.24-1 : Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVCR AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVCR AD 2.24-2b: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVCR AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Đường CHC 02L/20R
PDF
VVCR AD 2.24-5a: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Đường CHC 02R/20L
PDF
VVCR AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực sân bay – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 02L/R: NITOM 1A, PTH 1A, DALAT 1A, KARAN 1A, KARAN 1B
PDF
VVCR AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 20L/R: NITOM 1B, PTH 1B, DALAT 1B, KARAN 1C
PDF
VVCR AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 02L: NITOM 1C, PTH 1C, DALAT 1C, KARAN 1D, KARAN 1E
PDF
VVCR AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 20R: NITOM 1D, PTH 1D, DALAT 1D, KARAN 1F
PDF
VVCR AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNP Đường CHC 02L/R: FURAL 1A, NIHOA 1A, PANLU 1A, THAKA 1A
PDF
VVCR AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 02L
PDF
VVCR AD 2.24-8d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 02R
PDF
VVCR AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (SID) – ICAO – RNP Đường CHC 20L/R: ANKIN 1B, BANKE 1B, KOPOM 1A, NIHOA 1B, SOTEN 1B
PDF
VVCR AD 2.24-8e-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 20L
PDF
VVCR AD 2.24-8e-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP Đường CHC 20R
PDF
VVCR AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 02L/R-20L/R: PHUSA 1A, SUIDA 1A, PANCA 1A, NHATA 1A
PDF
VVCR AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 20R: PHUSA 1B, SUIDA 1B, PANCA 1B, NHATA 1B
PDF
VVCR AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 02L: PHUSA 1C, SUIDA 1C, PANCA 1C, NHATA 1C
PDF
VVCR AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP Đường CHC 02L/R: ANKIN 1A, BANKE 1A, COTUN 2A, HUNTA 2A, SOTEN 1A
PDF
VVCR AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – RNP 1 Đường CHC 02L/R
PDF
VVCR AD 2.24-9c-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị – RNP 1 Đường CHC 02L/R
PDF
VVCR AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP Đường CHC 20L/R: BANKE 1C, COTUN 3B, HUNTA 2B, PANLU 1B
PDF
VVCR AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP 1 Đường CHC 20L/R
PDF
VVCR AD 2.24-9d-1a: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP 1 Đường CHC 20L/R
PDF
VVCR AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO
PDF
VVCR AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: NDB CAT A, B
PDF
VVCR AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: NDB CAT C, D
PDF
VVCR AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: VOR CAT A, B
PDF
VVCR AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: VOR CAT C
PDF
VVCR AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: VOR X
PDF
VVCR AD 2.24-11d-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20R: VOR X
PDF
VVCR AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: VOR Y
PDF
VVCR AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: VOR Z
PDF
VVCR AD 2.24-11f-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20R: VOR Z
PDF
VVCR AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: VOR Y
PDF
VVCR AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11h-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02L: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11i-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02R: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: ILS Y
PDF
VVCR AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: ILS Y
PDF
VVCR AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: ILS Z
PDF
VVCR AD 2.24-11l-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02L: ILS Z
PDF
VVCR AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: ILS Z
PDF
VVCR AD 2.24-11m-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02R: ILS Z
PDF
VVCR AD 2.24-11n: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11n-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20L: ILS X
PDF
VVCR AD 2.24-11o: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: ILS Y
PDF
VVCR AD 2.24-11o-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20L: ILS Y
PDF
VVCR AD 2.24-11p: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: ILS Z
PDF
VVCR AD 2.24-11q: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11q-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02L: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11r: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11r-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02R: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11s: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11s-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20L: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11t: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11t-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20R: RNP Y
PDF
VVCR AD 2.24-11u: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02L: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11u-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02L: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11v: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 02R: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11v-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 02R: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11w: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20L: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11w-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20L: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11x: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – Đường CHC 20R: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-11x-1: Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – Đường CHC 20R: RNP Z
PDF
VVCR AD 2.24-12: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO
PDF