VVVH — NGHE AN/VINH

VVVH AD 2.1   TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVVH — NGHE AN/VINH

VVVH AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

184348B – 1054018Đ

Giao điểm của tim đường CHC 17/35 và trục đường lăn W2

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thành phố Vinh 8 KM về phía Bắc
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

6 M/38.5°24.7°C

4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện cảng vụ Hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không Vinh

Telephone:   +84 238 3519878

Fax:   +84 238 3519877

Email:   NIL

AFS:   NIL

URL:   NIL

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Vinh

Telephone:   +84 238 3851476

Fax:   +84 238 3851888

Email:   NIL

AFS:   VVVHYDYX

URL:   NIL

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/ VFR

8

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

HO
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24
4

Cơ sở AIS sân bay

H24
5

Phòng thủ tục bay

H24
6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24
7

Dịch vụ không lưu

H24
8

Nhiên liệu

H24
9

Dịch vụ bốc dỡ

H24
10

An ninh

H24
11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

04 xe loại 5000 US Gallon

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không

7

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Trong thành phố

3

Phương tiện giao thông

Taxi

4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố

5

Ngân hàng và bưu điện

Không

6

Văn phòng du lịch

Tại sân bay và trong thành phố

7

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 7
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng foam: 3 200 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 25 200 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 18 000 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 500 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. A321, A320, B737 và tương đương trở xuống.

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 91220563883512345

4

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ: (Vị trí đỗ 1, 2), Bê tông xi măng, PCR 63/R/B/W/T

  1. Vị trí đỗ 1, 2, Bê tông xi măng, PCR 630/R/B/W/U

  2. Vị trí đỗ 3, 4, Bê tông xi măng, PCR 530/R/B/W/U

  3. Vị trí đỗ 5, 6, Bê tông nhựa, PCR 420/F/B/X/U

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

  1. Đường lăn W1, 18 M, Bê tông nhựa, PCR 410/F/B/X/U

  2. Đường lăn W2, 18 M, Bê tông nhựa, PCR 410/F/B/X/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Gồm 2 điểm kiểm tra đài VOR như sau

  1. Vị trí: Nằm trên đường lăn W1

    Tọa độ: 184336.48B – 1054016.52Đ

    Góc phương vị: 339162°

    Cự ly: 0.45 NM

    Tần số: 113.1 MHZ

  2. Vị trí: Nằm trên đường lăn W2

    Tọa độ: 184347.99B – 1054014.94Đ

    Góc phương vị: 330151°

    Cự ly: 0.23 NM

    Tần số: 113.1 MHZ

5

Điểm kiểm tra INS

Không

6

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ

Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HK Vinh là loại T3-9 (T-types), có tại các vị trí đỗ 2, 3.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, tim đường CHC, lề đường CHC, khu chạm bánh.

Đèn:

  1. Đường CHC 17: Đèn ngưỡng, đèn cánh, đèn lề đường CHC, đèn giới hạn đường CHC.

  2. Đường CHC 35: Đèn cánh, đèn lề đường CHC, đèn giới hạn đường CHC.

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Tim, lề

Đèn: Đèn lề

3

Đèn vạch dừng

Không

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC

Không

5

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVVHOB001 Cây

184505.8N

1054010.3E

14/9 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB002 Cây

184516.6N

1054006.1E

20/15 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB003 Cây

184519.1N

1054004.9E

27/23 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB004 Ăng ten

184613.7N

1053959.4E

38/33 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB005 Cây

185014.5N

1053944.4E

212/15 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB006 Cây

184330.2N

1054024.1E

15/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB007 Cây

184327.9N

1054024.4E

21/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB008 Cây

184322.5N

1054024.9E

27/23 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB009 Cây

184319.6N

1054019.1E

30/25 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB010 Ăng ten

184140.1N

1054031.7E

65/60 MCó sơn/Có đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17 và sẽtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB011 Nhà

184120.0N

1054027.8E

75/69 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB012 Nhà

184107.0N

1054031.1E

116/111 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 35/17
VVVHOB013 Ăng ten

184443.8N

1054007.0E

20/15 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB014 Cây

184437.9N

1054015.4E

21/17 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB015 Cây

184430.2N

1054007.6E

24/20 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB016 Cây

184415.1N

1054007.2E

30/25 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB017 Ăng ten

184349.6N

1054007.9E

31/25 MCó sơn/Có đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB018 Ăng ten

184351.9N

1054006.1E

35/30 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB019 Ăng ten

184535.1N

1053938.9E

51/46 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB020 Ăng ten

184644.2N

1053903.3E

57/52 MCó sơn/Có đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB021 Cây

184453.3N

1054015.7E

30/26 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB022 Cây

184350.2N

1054025.9E

30/25 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB023 Nhà

184257.6N

1054037.7E

43/38 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB024 Nhà thờ

184252.8N

1054053.4E

52/46 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB025 Ăng ten

184600.3N

1054110.2E

57/53 MCó sơn/Có đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB026 Nhà

184146.0N

1054124.0E

65/60 MCó đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB027 Nhà

184110.1N

1054117.5E

116/110 MCó đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB028 Cây

184501.5N

1054013.4E

21/16 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB029 Cây

184513.3N

1054013.0E

28/24 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB030 Cột đèn

184330.0N

1054020.9E

8/3 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB031 Trạm thu lôi

184155.9N

1054036.5E

53/48 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB032 Ăng ten

184140.1N

1054031.7E

65/60 MCó sơn/Có đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB033 Nhà

184120.0N

1054027.8E

75/69 MCó đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVVHOB034 Nhà

184106.9N

1054031.1E

116/111 MCó đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVVH AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Vinh

2

Giờ hoạt động

H24

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài

Thời gian hiệu lực

24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)

4

Dự báo xu hướng

TREND (được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn/ thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn

6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh/Tiếng Việt

7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn

8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Vinh TWR

10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVVHYMYX

VVVH AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
17 172.58° 2 400 x 45

410 45/F/B/X/UT

Bê tông nhựa

184454.02N

1054009.36E

NIL

NIL

THR 5.1 M

NIL

35 352.58° 2 400 x 45

410 45/F/B/X/UT

Bê tông nhựa

184336.61N

1054019.93E

NIL

NIL

THR 6.0 M

NIL

35

(dịch chuyển)

352.58° 2 400 x 45

410 45/F/B/X/UT

Bê tông nhựa

184346.29N

1054018.62E

NIL

NIL

THR 6 M

NIL

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
17 0.04 % Không 150 x 160 2 520 x 100 240 x 90
35 0.04 % Không 300 x 160 2 520 x 100 240 x 90

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
17 KhôngKhôngKhông
35 KhôngKhôngKhông

VVVH AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đàcất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
17 2 400 2 550 2 400 2 400 Không
35 2 400 2 700 2 400 2 100 Không

VVVH AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
17

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI
Trái/3.04°

KhôngKhông

2 400 M

60 M

Vàng/Trắng

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
35 Không

Xanh

Không

PAPI
Trái/3.02°

KhôngKhông

2 1400 M

60 M

Vàng/Trắng

LIH

và 300 M

60 M dịch ngưỡng

Ðỏ/vàng

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông

VVVH AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài kiểm soát tại sân bay

HO

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Tại đầu đường CHC 17 và 35

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

 
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

02 máy phát điện 220 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATOKhông
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Vinh: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là điểm quy chiếu sân bay

2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến FL 100

3

Phân loại vùng trời

D

4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Vinh

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M

6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

H24

7

Ghi chú

Không

VVVH AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Vinh 118.300 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dài Hà Nội

125.900 MHZ

H24Tần số chính

121.500 MHZ

H24Tần số khẩn nguy

VVVH AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,Độ lệch từ,Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăngten phátcủa thiết bị đokhoảng cách(DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
NDB X 448 KHZ HJ, HO

184529.02.3B

1054004.618.0Đ

30 M Không

Tầm phủ: 25 KM

NDB XW 218 KHZ HJ, HO

184731.525.3B

1053948.34002.0Đ

30 M Không

Tầm phủ: 165 KM
Cách đầu đường CHC 174 868

DVOR/DME VIN

113.100 MHZ

CH 78X

H24

184402.8B

1054006.2Đ

 Không

Tầm phủ: 300 KM

ILS/LOC IVH 108.300 MHZH24

184326.8B

1054021.3Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM

ILS/GP-DME  

334.100 MHZ

CH 20X

H24

184443.9B

1054007.0Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM

Tầm phủ DME: 20 NM

VVVH AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các quy định Cảng hàng không

Một số quy định riêng áp dụng tại Cảng hàng không Vinh. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại Cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị tri đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay

2  Dời và lăn tới các vị trí đỗ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Vinh sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương thức khai thác
Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
1, 2, 3, 4- Sử dụng cho tàu bay code C, tương đương A321 trở xuống.- Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.- Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo đẩy tàu bay để khởi hành.Lưu ý: Các vị trí đỗ 2, 3 có trang bị cầu hành khách.
5, 6- Sử dụng cho tàu bay code C, tương đương A321 trở xuống và tàu bay có chiều dài thân nhỏ hơn 28 M và sải cánh nhỏ hơn 24 M.- Có 2 vạch dừng bánh mũi, cụ thể như sau:+ Vạch dừng bánh mũi số 1: Sử dụng cho tàu bay code C, tương đương A321 trở xuống.Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo đẩy tàu bay để khởi hành.+ Vạch dừng bánh mũi số 2: Sử dụng cho tàu bay có chiều dài thân nhỏ hơn 28 M và sải cánh nhỏ hơn 24 M.Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

Hạn chế khai thác

  1. Hiện tại chỉ có cần kéo đẩy tương thích với loại tàu bay A320, A321, ATR, E195.

  2. Trong trường hợp không có cần kéo đẩy, chỉ tiếp nhận loại tàu bay có chiều dài thân nhỏ hơn 28 m và sải cánh nhỏ hơn 24 m bố trí khai thác tại vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí số 5, 6. Tàu bay tự lăn vào, tự lăn ra. Khi bố trí vị trí đỗ 5, 6 này phải đảm bảo:
    - Khi khai thác tại vạch dừng bánh mũi số 1 vị trí đỗ 5 thì không khai thác vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 5 và ngược lại.
    - Khi khai thác tại vạch dừng bánh mũi số 1 vị trí đỗ 6 thì không khai thác vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 6 và ngược lại.
    - Khi khai thác vị trí đỗ 6 thì không khai thác vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 5.
    - Khi khai thác vị trí đỗ 5 thì không khai thác vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 6.
    - Nếu tàu bay đỗ ở vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 5, phải để trống vị trí số 6 cho tàu tự lăn ra.
    - Nếu tàu bay đỗ ở vạch dừng bánh mũi số 2 vị trí đỗ 6, phải để trống vị trí số 5 cho tàu tự lăn ra.

VVVH AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

 

VVVH AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Vinh, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn tín hiệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS dựa trên vệt bay của những phương thức đã được công bố hoặc sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Vinh, bắt buộc phải có giám sát ATS.
1.1.5 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1, RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.6 Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL sẽ chỉ dẫn, dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Vinh phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1/O1 hoặc G đối với D2/O2, S1 và S2).

 

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được KSVKL cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
1.2.5 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL chỉ định, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.6 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về đường bay mới.
1.2.7 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1  Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu có.

1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4  KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu có;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

 

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức chuyển tiếp nếu có; và

  2. Phương thức đến.

1.4.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.4.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu có;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định; và

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2  Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.

Ghi chú: Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

 

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1  Tàu bay không đáp ứng RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV/RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV/RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3  Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác

1.6.4  Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5  Phương thức mất giám sát ATS

KSVKL thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại Tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.

Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.

1.6.6  Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

 

2  Các lộ điểm RNP SID/STAR/IAP/Transition
STTTên lộ điểmTọa độ (WGS-84)Ghi chú
NRWaypointsCoordinates (WGS-84) Remarks
1 BAXIK 190001.5N 1054133.7E  
2 BIDUM 185019.6N 1054901.2E 
3 BIVIM 193034.0N 1060628.0E 
4 BUXEN 183631.0N 1055533.4E 
5 CAURO 184246.0N 1052316.0E 
6 DAKOD 182826.6N 1055355.6E 
7 DOMPU 190646.1N 1054613.6E 
8 DOXAT 185455.0N 1053120.5E 
9 DULAG 182749.2N 1053711.0E 
10 GUKAL 185121.2N 1052510.9E 
11 HABAN 183117.0N 1055125.0E 
12 IDOTA 184136.0N 1050822.0E 
13 KAMSU 181513.0N 1060536.0E 
14 LALEB 184755.2N 1052347.4E 
15 MIBOS 185829.9N 1053259.0E 
16 MONVA 183156.6N 1053429.8E 
17 NAH 202314.0N 1060704.0E 
18 NUBTO 183004.5N 1054926.6E 
19 RW35D 184346.3N 1054018.6E DTHR RWY 35
20 RWY17 184454.0N 1054009.4E THR RWY 17
21 TEBIR 192434.1N 1055102.8E 
22 VAMLU 185643.9N 1054558.9E 
23 VETES 185955.9N 1053805.9E 
24 VH101 183750.8N 1052822.5E 
25 VH117 183833.1N 1054101.4E 
26 VH135 184952.7N 1053928.5E 
27 VH170 185050.9N 1053920.5E 
28 VH171 185549.6N 1053839.7E 
29 VH202 185310.6N 1054724.9E 
30 VH317 183754.2N 1053548.1E 
31 VH335 184913.7N 1053414.9E 
32 VH350 183750.0N 1054107.2E 
33 VH351 183251.2N 1054148.1E 
34 VH417 183523.4N 1054532.8E 
35 VH435 184106.3N 1053521.8E 
36 VH500 184548.0N 1055246.0E 
37 VH517 184826.4N 1053421.7E 
38 VH616 184010.5N 1055206.9E 
39 VH626 183759.9N 1055459.1E 
40 VH636 183446.4N 1055624.0E 
41 VH646 183117.8N 1055600.6E 
42 VH653 182304.2N 1055840.4E 
43 VH717 183035.6N 1055758.8E 
44 VH727 183503.8N 1055829.0E 
45 VH735 183646.4N 1054227.1E 
46 VH737 183912.6N 1055639.9E 
47 VH747 184200.4N 1055258.4E 
48 VH801 190240.6N 1054955.3E 
49 VH802 185953.2N 1055231.1E 
50 VH803 185614.7N 1055321.0E 
51 VH804 185243.0N 1055202.5E 
52 VH911 185059.7N 1055438.3E 
53 VH912 185602.1N 1055630.4E 
54 VH913 190116.3N 1055223.6E 
55 VH914 190513.4N 1055136.6E 
56 VH935 183307.0N 1054825.6E 
57 VIGAS 184245.7N 1054819.5E 
58 XIMSO 185847.9N 1054655.4E 
59 XODIS 183345.5N 1054906.5E 

VVVH AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

2  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
Birds speciesNumber of birds, height band, density, migration period, operating period, movement direction, roost and feeding position Daily movement, across the aerodrome Safety risk level

Chim sẻ

  1. Số lượng: 3-52 con

  2. Độ cao hoạt động: 25-35 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC

Bay lượn trên không

Trung Bình

Chim cắt

  1. Số lượng: 1-5 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-40 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Cả ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Ðông đường CHC

Bay lượn trên không

Thấp

Cú mèo

  1. Số lượng: 2-10 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-35 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động theo đàn với số lượng ít

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban đêm

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc, Phía Đông và Phía Tây đường CHC

Bay lượn trên không

Thấp

Chim cói

  1. Số lượng: 1-10 con

  2. Độ cao hoạt động: 20-25 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động theo đàn với số lượng ít

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban đêm

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Tây và Phía Ðông đường CHC

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chim cò

  1. Số lượng: 4-33 con

  2. Độ cao hoạt động: 0-20 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động theo đàn với số lượng ít

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chim bìm bịp

  1. Số lượng: 2-11 con

  2. Độ cao hoạt động: 2-30 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chào mào

  1. Số lượng: 1-13 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-20 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc đường CHC

Bay lượn trên không

Thấp

Chim én

  1. Số lượng: 6-45 con

  2. Độ cao hoạt động: 15-30 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động theo đàn với số lượng ít

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; hai đầu đường CHC và sân đỗ.

Bay lượn trên không

Thấp

Chích chòe

  1. Số lượng: 1-2 con

  2. Độ cao hoạt động: 0-15 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC.

Bay lượn trên không

Thấp

Sơn ca

  1. Số lượng: 3-20 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-20 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC.

Bay lượn trên không

Thấp

Diều hâu

  1. Số lượng: 2 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-35 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chim cút

  1. Số lượng: 1-4 con

  2. Độ cao hoạt động: 0.2-1 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Cả ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chim diệc

  1. Số lượng: 2 con

  2. Độ cao hoạt động: 10-20 M

  3. Mật độ chim: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban đêm

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên; Phía Bắc và Phía Tây đường CHC.

Đậu hoặc bay lượn trên không

Thấp

Chó

  1. Số lượng: 1 con

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất

  3. Mật độ: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Ngoài hàng rào Phía Đông và Phía Tây đường CHC

Đi lại

Thấp

  1. Số lượng: 2 con

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất

  3. Mật độ: Hoạt động riêng lẻ

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: Ban ngày

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực xã Nghi Ân, Nghi Liên và giáp ranh sân bay.

Đi lại

Thấp

3  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Dải bay có kích thước bề rộng 50 M tính từ tim đường CHC về mỗi bên, chưa đáp ứng kích thước bề rộng 150 M theo quy địnhChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Các chòi gác an ninh nằm trong dải bay, cách tim đường CHC khoảng 70 M, không đảm bảo độ dễ gãy
3Đài GP có bệ móng xây bằng gạch, cao từ 30-45 cm không đảm bảo độ dễ gãy
4  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Ký hiệu đường CHCHệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
170.590.770.73
350.630.770.78
5  Tải trọng tàu bay khai thác trên đường cất hạ cánh

Sức chịu tải của đường CHC 17/35: PCR = 410/F/B/X/U.

  1. Đáp ứng khai thác: Tàu bay Code C (A321, A320...) và tương đương trở xuống có chỉ số ACRmax nhỏ hơn chỉ số PCR của đường CHC được công bố.

  2. Đối với tàu bay Code C có chỉ số ACRmax > PCR của đường CHC 17/35 đã công bố thì thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.

VVVH AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY VINH

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVVH-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVVH-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVVH-3-2

Sơ đồ sân đỗ/vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVVH-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVVH-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVVH-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVVH-6-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVVH-8-1

Sơ đồ vùng trời ủy quyền của ACC Hà Nội cho TWR Vinh

AD 2-VVVH-8-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 17: NAH 1A, KAMSU 1A, IDOTA 1A

AD 2-VVVH-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 17: HABAN 1E, CAURO 1E, MIBOS 1E

AD 2-VVVH-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 17: HABAN 1E, CAURO 1E, MIBOS 1E (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVVH-9-4

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 17: HABAN 1E, CAURO 1E, MIBOS 1E (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp))

AD 2-VVVH-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 17: HABAN 1E, CAURO 1E, MIBOS 1E (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 17: HABAN 1E, CAURO 1E, MIBOS 1E (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 35: NAH 1B, KAMSU 1B, IDOTA 1B

AD 2-VVVH-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G

AD 2-VVVH-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVVH-9-12

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp))

AD 2-VVVH-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-9-14

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 35: HABAN 1G, DULAG 1G, LALEB 1G, VETES 1G (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-9-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 17/35: NAH 1C, KAMSU 1C, IDOTA 1C

AD 2-VVVH-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 17/35: NAH 1D, KAMSU 1D, IDOTA 1D

AD 2-VVVH-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 17: BUXEN 1H, GUKAL 1H, TEBIR 1H

AD 2-VVVH-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 17: BUXEN 1H, GUKAL 1H, TEBIR 1H (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 17: BUXEN 1H, GUKAL 1H, TEBIR 1H (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 17: BUXEN 1H, GUKAL 1H, TEBIR 1H (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 17: BUXEN 1J, TEBIR 1J

AD 2-VVVH-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 17: BUXEN 1J, TEBIR 1J (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 17: BUXEN 1J, TEBIR 1J (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 17: BUXEN 1J, TEBIR 1J (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 17: BUXEN 1J, TEBIR 1J (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 35: KAMSU 1K, CAURO 1K, GUKAL 1K, DOMPU 1K

AD 2-VVVH-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 35: KAMSU 1K, CAURO 1K, GUKAL 1K, DOMPU 1K (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-11-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 35: KAMSU 1K, CAURO 1K, GUKAL 1K, DOMPU 1K (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVVH-11-17

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 35: KAMSU 1K, CAURO 1K, GUKAL 1K, DOMPU 1K (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-11-18

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 35: KAMSU 1K, CAURO 1K, GUKAL 1K, DOMPU 1K (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-19

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 35: KAMSU 1L, GUKAL 1L, DOMPU 1L

AD 2-VVVH-11-21

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 35: KAMSU 1L, GUKAL 1L, DOMPU 1L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-11-22

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 35: KAMSU 1L, GUKAL 1L, DOMPU 1L (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVVH-11-23

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 35: KAMSU 1L, GUKAL 1L, DOMPU 1L (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-24

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 35: KAMSU 1L, GUKAL 1L, DOMPU 1L (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVVH-11-25

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVVH-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 17 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-12

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 17 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 17 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 17

AD 2-VVVH-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 17 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 35

AD 2-VVVH-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 35

AD 2-VVVH-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35

AD 2-VVVH-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-24

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 35

AD 2-VVVH-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 35 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVVH-13-26

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVVH-14-1