VVTS — HO CHI MINH/TAN SON NHAT INTL
1 |
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay |
104914B - 1063939Đ Giao điểm của đường CHC 07R/25L và đường lăn S5 |
2 |
Hướng và cự ly so với thành phố |
Cách trung tâm thành phố 6.5 KM về hướng Tây Bắc |
3 |
Mức cao/Nhiệt độ trung bình |
10 M (33 FT)/35.2°C |
4 | Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay |
Không |
5 |
Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm |
1° Tây |
6 |
Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website | |
7 |
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR) |
IFR/VFR |
8 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Nhà chức trách/khai thác sân bay |
H24 |
2 |
Hải quan và xuất nhập cảnh |
H24 |
3 |
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ |
H24 |
4 |
Cơ sở AIS sân bay |
H24 |
5 |
Phòng thủ tục bay (ARO) |
H24 |
6 |
Cơ sở khí tượng sân bay |
H24 |
7 |
Dịch vụ không lưu |
H24 |
8 |
Nhiên liệu |
H24 |
9 |
Dịch vụ bốc dỡ |
H24 |
10 |
An ninh |
H24 |
11 |
Dọn tuyết |
Không |
12 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa |
|
2 |
Loại nhiên liệu/dầu | JET A1 /Không |
3 |
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa |
|
4 |
Phương tiện dọn tuyết |
Không |
5 |
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai |
|
6 |
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai |
Đáp ứng cho các loại máy bay ATR72, A320, A321, B737 |
7 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Khách sạn |
Gần sân bay và trong thành phố |
2 |
Nhà hàng |
Tại sân bay và trong thành phố |
3 |
Phương tiện giao thông |
Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê |
4 |
Thiết bị y tế |
Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố |
5 |
Ngân hàng và bưu điện |
Trong giờ sân bay hoạt động |
6 |
Văn phòng du lịch |
Văn phòng trong thành phố |
7 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng |
Cấp 9 |
2 |
Thiết bị cứu nạn |
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
|
3 |
Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng |
|
4 |
Ghi chú |
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơcứu tại chỗ. |
1 |
Các loại thiết bị dọn quang |
Không |
2 |
Ưu tiên dọn quang |
Không |
3 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ |
Sân đỗ:
|
2 |
Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn |
|
Vệt lăn Y (Vệt lăn nối), 15 M , Bê tông xi măng, PCR 990 /R /B /W /U Vệt lăn Y1 (Vệt lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCR 990 /R /B /W /U Vệt lăn Y2 (Vệt lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCR 670 /R /B /X /U Vệt lăn Y3 (Vệt lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCR 990 /R /B /W /U Vệt lăn Y4 (Vệt lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCR 670/R /B /X /U Vệt lăn Y6 (Vệt lăn nối), 15 M , Bê tông xi măng, PCR 990/R /B /W /U Vệt lăn Y7 (Vệt lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCR 990/R /B /W /U Vệt lăn Y8 (Vệt lăn nối), 15 M , Bê tông xi măng, PCR 990/R /B /W /U | ||
3 |
Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao |
Không |
4 |
Điểm kiểm tra VOR |
Không |
5 |
Điểm kiểm tra INS |
Không |
6 |
Ghi chú |
|
1 |
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay |
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn,đường CHC và tất cả các vị trí chờ. Hướng dẫn lăn trên sân đỗ. Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất là loạiT1-42 (T-types), có tại vị trí đậu từ số 9 đến 22 .
| |
2 |
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn |
Đường CHC: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, vùng chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC. Đèn:
|
Đường lăn: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn. Đèn:
| ||
3 |
Đèn vạch dừng |
Đèn vạch dừng tại các đường lăn: S1 , S3 , S4 , S5 , S6 , S7 , S8 , S9 , S10 , P1 ,P2 , P3 , P4 , P5 , P6 . | |
4 |
Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC |
Không | |
5 |
Ghi chú |
Không |
Trong Khu vực 2 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/ Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
VVTSOB001 | Cây cối |
104836.30N 1063803.32E | 16 /10 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB002 | Cây cối |
104838.90N 1063801.90E | 22 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB003 | Cột đèn |
104837.40N 1063800.60E | 23 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB004 | Cột đèn |
104835.00N 1063801.40E | 24 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB005 | Tòa nhà |
104824.61N 1063743.65E | 31 /25 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB006 | Tòa nhà |
104807.10N 1063704.40E | 51 /46 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB007 | Đài kiểm soáttại sân bay TWR |
104856.82N 1063945.26E | 81 /70 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB008 | Radar thời tiết |
104916.22N 1064014.69E | 42 /33 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB009 | Tòa nhà |
104943.76N 1064002.76E | 25 /13 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB010 | Tòa nhà |
104945.44N 1064016.49E | 28 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB011 | Tòa nhà |
104938.71N 1064014.58E | 25 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB012 | Cây cối |
104939.10N 1064011.21E | 21 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB013 | Tòa nhà |
104938.70N 1064025.41E | 22 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB014 | Tòa nhà |
104941.10N 1064027.44E | 27 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB015 | Tòa nhà |
104941.28N 1064043.43E | 28 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB016 | Ăng ten |
104947.90N 1064051.44E | 37 /27 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB017 | Tòa nhà |
104938.01N 1064050.03E | 30 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB018 | Tòa nhà |
104932.17N 1064048.77E | 28 /13 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB019 | Tòa nhà |
104928.62N 1064049.35E | 39 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB020 | Tòa nhà |
104922.61N 1064029.17E | 31 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB021 | Cây cối |
104946.61N 1064017.64E | 27 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB022 | Ăng ten |
104948.65N 1064028.10E | 45 /35 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB023 | Cây cối |
104907.01N 1063824.62E | 27 /21 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB024 | Cây cối |
104906.41N 1063821.38E | 31 /25 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB025 | Ăng ten |
104902.46N 1063813.90E | 25 /18 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB026 | Tòa nhà |
104900.49N 1063808.52E | 21 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB027 | Tòa nhà |
104856.36N 1063757.66E | 22 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB028 | Tòa nhà |
104858.27N 1063934.20E | 40 /31 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB029 | Tòa nhà |
104839.43N 1063746.56E | 23 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB030 | Cây cối |
104842.91N 1063759.01E | 22 /10 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB031 | Cây cối |
104829.13N 1063802.51E | 34 /28 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB032 | Tòa nhà |
104859.04N 1063756.52E | 36 /28 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB033 | Ăng ten |
104834.66N 1063736.80E | 30 /25 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVTSOB034 | Ăng ten |
104831.42N 1063726.76E | 35 /30 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB035 | Tòa nhà |
104818.95N 1063848.80E | 65 /57 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB036 | Tòa nhà |
104804.78N 1063733.83E | 63 /58 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB037 | Tòa nhà |
104803.72N 1063902.99E | 72 /66 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB038 | Tòa nhà |
104802.55N 1063911.28E | 67 /61 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB039 | Ăng ten |
104807.76N 1063942.19E | 65 /58 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB040 | Ăng ten |
104825.75N 1064025.61E | 102 /93 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB041 | Tòa nhà |
104802.57N 1064015.01E | 76 /70 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB042 | Tòa nhà |
104802.64N 1064057.24E | 77 /73 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB043 | Tòa nhà |
104731.35N 1064050.76E | 93 /89 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB044 | Tòa nhà |
104737.54N 1063947.92E | 80 /75 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB045 | Tòa nhà |
104717.72N 1063859.09E | 88 /82 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB046 | Cây cối |
104836.27N 1063800.94E | 23 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB047 | Tòa nhà |
104723.19N 1063821.37E | 87 /80 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB048 | Tòa nhà |
104724.97N 1063736.59E | 81 /76 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB049 | Ăng ten |
104635.10N 1064031.30E | 126 /123 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB050 | Ăng ten |
104640.94N 1064047.53E | 124 /120 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB051 | Ăng ten |
104649.05N 1064201.30E | 158 /149 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB052 | Tòa nhà |
104702.59N 1064212.93E | 157 /144 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB053 | Tòa nhà |
104749.91N 1064211.11E | 101 /99 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB054 | Tòa nhà |
104800.31N 1064307.10E | 155 /154 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB055 | Tòa nhà |
104853.99N 1064057.90E | 78 /63 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB056 | Tòa nhà |
104857.12N 1064205.01E | 76 /74 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB057 | Tòa nhà |
104900.34N 1064227.40E | 85 /74 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB058 | Cột điện |
104907.83N 1064117.62E | 63 /53 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB059 | Cột điện |
104913.11N 1064135.28E | 70 /60 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB060 | Cột điện |
104915.95N 1064146.09E | 58 /55 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB061 | Cột điện |
104919.00N 1064157.55E | 56 /54 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB062 | Tòa nhà |
104931.75N 1063748.67E | 64 /56 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB063 | Tòa nhà |
104943.59N 1063747.34E | 57 /53 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB064 | Tòa nhà |
104952.45N 1063715.68E | 67 /62 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB065 | Tòa nhà |
104946.95N 1063635.66E | 57 /52 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB066 | Ăng ten |
105044.38N 1063730.91E | 96 /92 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB067 | Ăng ten |
105056.08N 1063745.33E | 131 /126 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB068 | Ăng ten |
105057.78N 1063739.96E | 127 /122 M | Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB069 | Ăng ten |
105130.65N 1063753.18E | 91 /86 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB070 | Tòa nhà |
105110.56N 1063958.16E | 57 /45 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB071 | Ăng ten |
105015.76N 1064026.71E | 57 /51 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB072 | Tòa nhà |
105037.81N 1064024.79E | 71 /64 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB073 | Tòa nhà |
105101.85N 1064024.05E | 58 /51 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB074 | Tòa nhà |
105104.96N 1063912.57E | 65 /55 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB075 | Tòa nhà |
104846.35N 1063958.11E | 63 /54 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB076 | Tháp nước |
104856.67N 1064001.51E | 60 /51 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B |
VVTSOB077 | Tòa nhà |
104935.26N 1064027.15E | 21 /9 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB078 | Tòa nhà |
104936.69N 1064029.04E | 23 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB079 | Tòa nhà |
104937.88N 1064034.45E | 26 /15 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB080 | Ăng ten |
104947.91N 1064051.45E | 37 /27 M |
Có đèn/Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB081 | Dây điện |
105021.87N 1064236.68E | 74 /71 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L |
VVTSOB082 | Tòa nhà |
104943.73N 1064013.92E | 26 /10 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R |
VVTSOB083 | Cây cối |
104946.87N 1064024.97E | 33 /23 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R |
VVTSOB084 | Cây cối |
104846.94N 1063759.41E | 21 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R |
VVTSOB085 | Cây cối |
104847.97N 1063757.55E | 23 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R |
VVTSOB086 | Tòa nhà |
104840.18N 1063716.29E | 35 /31 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R |
Trong Khu vực 3 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/ Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
Sẽ được bổ sung sau |
1 |
Cơ sở khí tượng liên quan |
Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất |
2 |
Giờ hoạt động |
H24 |
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động |
Không | |
3 |
Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF |
Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất |
Thời gian hiệu lực |
30 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF) | |
4 |
Dự báo xu hướng |
TREND |
Khoảng cách phát hành |
2 giờ | |
5 |
Cung cấp tư vấn/ thuyết trình |
Nhân viên khí tượng tư vấn |
6 |
Hồ sơ bay |
Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…) |
Ngôn ngữ được sử dụng | Tiếng Anh, Tiếng Việt | |
7 |
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn | Có sẵn |
8 |
Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức |
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình |
9 |
Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng |
Tan Son Nhat TWR , Tan Son Nhat APP , Ho Chi Minh ACC , Tan Son Nhat GND CTL |
10 |
Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…) |
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVTSYMYX |
Ký hiệu đường CHC Số |
Hướng thực |
Kích thước đường CHC (M) |
Sức chịu tải (PCR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng |
Tọa độ ngưỡng đường CHC Toạ độ cuối đường CHC Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC |
Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
07L | 069.10° | 3 050 x 45 |
1010
Bê tông xi măng |
104854.07N 1063813.65E NIL NIL |
THR 6.2 M NIL |
25R | 249.10° | 3 050 x 45 |
1010
Bê tông xi măng |
104929.48N 1063947.43E NIL NIL |
THR 10.0 M NIL |
07R | 069.10° | 3 828 x 45 |
790
Bê tông xi măng |
104840.93N 1063812.58E NIL NIL |
THR 5.4 M NIL |
07R (dịch chuyển) | 069.10° | 3 059 x 45 |
790
Bê tông xi măng |
104849.86N 1063836.22E NIL NIL |
THR 7.2 M NIL |
25L | 249.10° | 3 828 x 45 |
790
Bê tông xi măng |
104925.37N 1064010.31E NIL NIL |
THR 9.8 M NIL |
Ký hiệu đường CHC Số |
Độ dốc RWY-SWY |
Kích thước đoạn dừng (M) |
Kích thước khoảng trống (M) |
Kích thước dải bảo hiểm (M) |
Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | ||
07L | 0.13% | 310 x 45 | 310 x 150 | 3 683 x 300 | 160 x 90 | ||
25R | 0.13% | 203 x 45 | 310 x 150 | 3 683 x 300 | 90 x 90 | ||
07R | 0.12% | 150 x 45 | 300 x 150 | 4 218 x 300 | 90 x 120 | ||
25L | 0.12% | 120 x 45 | 300 x 150 | 4 218 x 300 | 90 x 120 |
Ký hiệu đường CHC |
Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS) |
OFZ |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 12 | 13 | 14 |
07L |
Không |
Không |
Không |
25R |
Không |
Không |
Không |
07R |
Không |
Không |
Không |
25L |
Không |
Không |
Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đàcất cánh (M) |
Cự ly có thể cất cánh (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
07L | 3 050 | 3 360 | 3 360 | 3 050 | Không |
25R | 3 050 | 3 360 | 3 253 | 3 050 | Không |
07R | 3 828 | 4 128 | 3 978 | 3 059 |
Dịch chuyển THR |
25L | 3 828 | 4 128 | 3 948 | 3 828 | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà (M) |
Cự ly có thể cất cánh (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
25R | Sẽ thông báo sau | Sẽ thông báo sau | Sẽ thông báo sau | NU | Giao điểm đường CHC 25R với đường lăn P2 |
07R | 3 059 | 3 359 | 3 209 | NU | Giao điểm đường CHC 07R với đường lăn S8 |
25L | 3 228 | 3 528 | 3 348 | NU | Giao điểm đường CHC 25L với đường lăn S3 |
Ký hiệu đường CHC |
Đèn tiếp cận Loại Chiều dài Cường độ |
Đèn ngưỡng Màu sắc Đèn cánh |
Đèn VASIS (MEHT) PAPI |
Đèn khu chạm bánh Chiềudài |
Đèn tim đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn lề đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn cuối đường CHC Màu sắc Đèn cánh |
Đèn đoạn dừng Chiều dài (M) Màu sắc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
07L |
Giản đơn 420 M Cao |
Xanh Có sẵn |
PAPI Trái/3.03° | Không |
3 050 M; Trắng/đỏ LIH |
3 050 M; 60 M LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
25R |
Chính xác 750 M Cao |
Xanh Có sẵn |
PAPI Trái/3.03° |
900 M |
3 050 M; Trắng/đỏ LIH |
3 050 M; 60 MTrắng600 M cuối LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
07R |
Giản đơn 420 M Cao |
Xanh Có sẵn |
PAPI Trái/3.02° | Không |
3 828 M Trắng/đỏ LIH |
3 828 M 60 MTrắng600 Mcuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
25L |
Hệ thốngđèn tiếp cậnchính xác CAT I 900 M Cao |
Xanh Có sẵn |
PAPI Trái/3.04° |
900 M |
3 828 M Trắng/đỏ LIH |
3 828 M 60 MTrắng600 Mcuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
1 |
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động |
- Ðèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng/xanh, quay 12vòng/phút - Ðèn nhận biết: Không H24 |
2 |
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh Đèn và vị trí của thiết bị đo gió |
- Chỉ hướng hạ cánh: Không. - Ống gió: 25L, 25R, 07L (có đèn chiếu sáng trong), Ống gió khí tượng. |
3 |
Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có) | |
4 |
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn |
Nguồn điện dự phòng:
Thời gian chuyển nguồn:
|
5 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid | Không |
2 |
Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT | Không |
3 | Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATO | Không |
4 |
Hướng thực của FATO | Không |
5 |
Cự ly công bố có sẵn | Không |
6 |
Đèn APP và FATO | Không |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tên và giới hạn ngang |
CTR Tân Sơn Nhất: Vùng trời bán kính 10 KM tâm là đài TSH DVOR/DME (104906B 1063902Đ) |
2 |
Giới hạn cao |
Mặt đất đến 750 M (2 500 Feet) |
3 |
Phân loại vùng trời | C |
4 |
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu Ngôn ngữ |
Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất Tiếng Anh, tiếng Việt |
5 |
Độ cao chuyển tiếp | 5 500 M MSL |
6 |
Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) |
H24 |
7 |
Ghi chú | Không |
Loại dịch vụ |
Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiếp cận |
Kiểm soát tàu bay đếnTân Sơn Nhất |
126.350 MHZ |
H24 |
Tần số chính |
127.725 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
121.500 MHZ |
H24 |
Tần số khẩn nguy | ||
Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất |
125.500 MHZ |
H24 |
Tần số chính | |
124.075 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
121.500 MHZ |
H24 |
Tần số khẩn nguy | ||
Tại sân |
Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất |
118.700 MHZ |
H24 |
Tần số chính |
130.000 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
121.500 MHZ |
H24 |
Tần số khẩn nguy | ||
Vị trí cấp huấn lệnh không lưu |
121.800 MHZ |
H24 |
Tần số chính | |
123.600 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
Mặt đất |
Kiểm soát lăn 1 |
121.900 MHZ |
H24 |
Tần số chính |
121.975 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
121.500 MHZ |
H24 |
Tần số khẩn nguy | ||
Kiểm soát lăn 2 |
121.600 MHZ |
H24 |
Tần số chính | |
121.750 MHZ |
H24 |
Tần số phụ | ||
121.500 MHZ |
H24 |
Tần số khẩn nguy | ||
ATIS |
Tân Sơn Nhất |
128.000 MHZ |
H24 |
- ATIS (công suất: 40W) - D-ATIS (công suất: 50W) Công suất: 40W phát cách quãng 15 giây |
Loại đài phụ trợ Độ lệch từ Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS) | Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Vị trí ăng ten phát Tọa độ |
Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME) |
Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
DVOR/DME | TSH |
116.800 MHZ CH 115X | H24 |
104905.9B 1063902.0Đ |
Không |
Tầm phủ: 300 KM . Vị trí: Nằm giữa 2 đường CHC 07R và 07L, cách tim đường CHC 07R là 184 M về phía Bắc, cách ngưỡng đường CHC 07R: 917 M | |
NDB | SG | 326 KHZ | H24 |
105117.9B 1064508.0Đ |
Không |
Tầm phủ: 11.5 NM Trên tim đường CHC kéo dài, 9 670 M cách ngưỡng đường CHC 25L | |
NDB | TD | 358 KHZ | H24 |
105129.0B 1064504.0Đ |
Không |
Tầm phủ: 53.9 NM Trên tim đường CHC kéo dài, 10 301 M cách ngưỡng đường CHC 25R | |
NDB | GN | 343 KHZ | H24 |
104936.7B 1064040.4Đ |
Không |
Tầm phủ: 12 NM Trên tim đường CHC kéo dài, 977 M cách ngưỡng đường CHC 25L | |
ILS/LOC RWY 25R | HCM | 110.500 MHZ | H24 |
104849.9B 1063802.7Đ |
Không |
Tầm phủ: 25 NM 250° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, 355 M cách ngưỡng đường CHC 07L | |
ILS/GP-DME RWY 25R | HCM |
329.600 MHZ CH 42X | H24 |
104929.5B 1063936.4Đ |
Không |
Tầm phủ GP: 10 NM , DME: 25 NM 250° từ/ Phía bắc CHC 25R , cách tim đường CHC 120 M , cách ngưỡng đường CHC 25R 314 M | |
ILS/LOC RWY 25L | SGN | 108.300 MHZ | H24 |
104837.8B 1063804.3Đ |
Không |
Tầm phủ: 25 NM . 250° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, cách ngưỡng đường CHC 07R 268 M | |
ILS/GP-DME CAT II RWY 25L | SGN |
334.100 MHZ CH 20X | H24 |
104925.3B 1063959.8Đ |
Không |
Tầm phủ GP: 10 NM , DME: 25 NM . 250° từ/ Phía bắc CHC 25L , cách tim đường CHC 112 M , cách ngưỡng đường CHC 25L 300 M | |
ILS/LOC RWY 07R | ITS | 111.700 MHZ | H24 |
104929.1B 1064020.3Đ |
Không |
Tầm phủ: 25 NM . 70° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, cách ngưỡng đường CHC 25L : 325 M | |
ILS/GP-DME CAT I RWY 07R | ITS |
333.500 MHZ CH 54X | H24 |
104849.7B 1063846.8Đ | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM , DME: 25 NM 70° từ/ Phía bắc CHC 07R, cách ngưỡng đường CHC 07R : 300 M , cách tim đường CHC 120 M |
Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;
Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;
Chỉ dẫn cho tàu bay lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
Những hạn chế trong khai thác tàu bay lớn, kể cả sử dụng công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.
Trước khi xin phép đẩy/nổ máy để lăn ra khởi hành, tổ lái liên lạc với vị trí cấp huấn lệnh không lưu - Tân Sơn Nhất (Delivery Tân Sơn Nhất) để đề nghị cấp huấn lệnh đường dài.
Ghi chú:
Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung huấn lệnh không lưu;
Trong trường hợp tổ lái không liên lạc được với Delivery Tân Sơn Nhất để nhận huấn lệnh không lưu trước thời điểm tàu bay đẩy/nổ máy, tổ lái liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất để nhận các tin tức liên quan.
Bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái.
Được giới hạn từ các vị trí đỗ tàu bay đến các vị trí chờ trước khi vào đường CHC 25L/07R và từ vị trí sau khi tàu bay rời khỏi đường CHC 25L/07R đến vị trí đỗ tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Được phân chia thành 2 phân khu (Phân khu 1 và Phân khu 2): Ranh giới phân chia là các đường thẳng nối 5 điểm có tọa độ như sau:
P1: 104859,10B 1063942,70Đ;
P2: 104859,70B 1063933,20Đ;
P3: 104847,25B 1063932,07Đ;
P4: 104847,47B 1063928,93Đ;
P5: 104846,30B 1063925,60Đ.
Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 1
Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU Tân Sơn Nhất được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía đường CHC 25L/07R .
Tần số điều hành bay:
Tần số chính: 121.900 MHZ ;
Tần số phụ: 121.975 MHZ ;
Tấn số khẩn nguy: 121.500 MHZ .
Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 2
Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU, được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía nhà ga nội địa và ga hàng hóa.
Tần số điều hành bay:
Tần số chính: 121.600 MHZ ;
Tần số phụ: 121.750 MHZ ;
Tấn số khẩn nguy: 121.500 MHZ ;
Điểm chuyển giao kiểm soát giữa Phân khu 1 và Phân khu 2:
Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và đường lăn S5 ;
Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và vệt lăn Y1 .
Đối với tàu bay khởi hành: Các vị trí chờ trước đường CHC 25L/07R trên các đường lăn S1 , S3 , S4 , S5 , S6 , S7 , S8 , S9 và S10 .
Đối với tàu bay đến: Các vị trí ngay khi tàu bay rời đường CHC 25L/07R lăn vào các đường lăn S1 , S3 , S4 , S5 , S6 , S7 , S8 , S9 và S10 .
Ghi chú: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, kiểm soát viên không lưu của hai bên có thể thỏa thuận và thống nhất thời điểm chuyển giao kiểm soát.
Tàu bay đỗ trên vị trí đỗ số 1E không được khởi động máy.
Các chuyến bay huấn luyện chỉ thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách Không lưu.
Vị trí đỗ tàu bay | Năng lực khai thác các vị trí đỗ tàu bay và phương thức kéo/đẩy tàu bay ra vào sân đỗ |
---|---|
From 1 to 8 |
Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
1A |
Khai thác tàu bay code B (với sải cánh tối đa 21.50 M, chiều dài tối đa 21.74 M) trở xuống Phương thức kéo/đẩy:
|
From 9 to 16 |
Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
From 17 to 22 |
Khai thác tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống. Vị trí đỗ 19 : Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
From 23 to 28 |
Vị trí đỗ 23 : Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống. Vị trí đỗ 24 đến 28 : Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Ghi chú: Vị trí DT3 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.
|
From 29 to 32 |
Vị trí đỗ 29 : Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống. Vị trí đỗ 30 , 31 , 32 : Khai thác tàu bay B787 và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
From 33 to 35 |
Vị trí đỗ 33 , 34 : Khai thác tàu bay B747-8 và tương đương trở xuống. Vị trí đỗ 35 : Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.
|
36 |
Vị trí đỗ 36 : Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.
|
From 37 to 40 |
Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.
|
From 41 to 46 |
Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
From 47 to 54 |
Vị trí đỗ 51 : Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống. Vị trí đỗ 47 , 48 , 49 , 50 , 52 , 53 , 54 : Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Ghi chú: Các vị trí từ DT1 đến DT5 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.
|
From 71 to 86 88 |
Khai thác tàu bay code C (sải cánh tối đa 36 M) và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy: Từ các vị trí đỗ 71 đến 86: Tàu bay tự vận hành ra đường lăn V theo huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu đến điểm chờ để khởi hành |
|
Khai thác tàu bay code E (B787-9, A330) và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
Ghi chú:
|
|
Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
|
103, 104 |
Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống. Phương thức kéo/đẩy:
Ghi chú:
|
1E , 2E |
Sử dụng cho tàu bay trong trường hợp có sự cố khẩn nguy can thiệp bất hợp pháp |
Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện khác với phương thức vận hành tàu bay dưới đây, tổ lái phải tuân thủ huấn lệnh của KSVKL.
Các vị trí đỗ từ 1 đến 8, 1A
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay lăn theo đường lăn S /V → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay lăn theo đường lăn S /V → (đường lăn S3 /S4 → đường lăn P1 )/(đường lăn S5 → đường lăn P2 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay lăn theo đường lăn S /V /(đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn V ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay lăn theo đường lăn S /V /(đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn V ) → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S6 /S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 /S3 → đường lăn V ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 )/P6 → đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 /P4 → đường lăn P6 → đường lăn S10 )→ đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 /S3 → đường lăn V ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /S4 /S3 → đường lăn V → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S6 /S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn V → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 9 đến 16
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V → (đường lăn S3 /S4 → đường lăn P1 )/(đường lăn S5 → đường lăn P2 )/(đường lăn S5 → đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V /(đường lăn V → đường lăn S5 /S6 /V1 /S7 /S8 → đường lăn S ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V /(đường lăn V → đường lăn S5 /S6 /V1 /S7 → đường lăn S ) → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 /S3 /S4 → đường lăn V ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 /S3 → đường lăn V ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /S4 /S3 → đường lăn V → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn V → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 17 đến 22
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 )/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1 → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 /Y6 /Y7 → đường lăn V )/đường lăn S → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 23 đến 28
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y2 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y2 → đường lăn S5 ) → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 )/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y2 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y2 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/đường lăn S → đường lăn S8 /S10 → đến điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5) → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 29 đến 32
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/(đường lăn S5 → đường lăn S ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/(đường lăn S5 → đường lăn S )→ đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 33 đến 36
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 /V → đường lăn S5 → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 /V → đường lăn S5 → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 ) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn S6 ) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → đường lăn S5 /V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /(S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → đường lăn S5 /V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ hoặc đường CHC 07R/25L → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 37 đến 40
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 /V → đường lăn S5 → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 /V → đường lăn S5 → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V /(đường lăn S5 → đường lăn S ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V /(đường lăn S5 → đường lăn S ) → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn V → vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y )/(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 ) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn V → vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y )/(đường lăn S → đường lăn S6 /S5 ) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → đường lăn S5 /V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /(đường lăn S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → đường lăn S5 /V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 41 đến 46
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y3 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y3 → đường lăn S5 ) → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y3 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/(đường lăn S5 → đường lăn S ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 →đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 /(vệt lăn Y3 → đường lăn S5 ) → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/(đường lăn S5 → đường lăn S ) → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 (vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 47 đến 54
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V /S → đường lăn S3 /S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn P2 /(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1 ) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V )/(đường lăn S5 → đường lăn S ) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6 )/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6 ) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R : Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V /(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S ) → đường lăn S8 /S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L : Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7 /S8 /S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )→ vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R : Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8 )/(đường lăn P6 → đường lăn S10 )/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8 ) → đường lăn V /(đường lăn S → đường lăn V1 /S6 /S5 → đường lăn V ) → đường lăn S5 /(vệt lăn Y1 → đường lăn S5 )/(vệt lăn Y7 /Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L : Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2 /P1 /(đường lăn P3 → đường lăn P2 /P1 ) → đường lăn S5 /(đường lăn S4 → đường lăn S /V → đường lăn S5 ) → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R : Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5 /S4 /S3 /S1 → đường lăn S /V → đường lăn S5 → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 71 đến 86
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L: Tàu bay lăn theo đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành
Đường CHC 25R: Tàu bay lăn theo đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S6 → đường lăn S) → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L: Tàu bay lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7/S8 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành
Đường CHC 07R: Tàu bay lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y→ các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ
Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y→ các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ từ 77A, 79A, 81A
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → (đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành
Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6 → đường lăn S/S5 → đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S) → đường lăn S → đường lăn S7/S9 → đường lăn V → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S1 → (đường lăn S → đường lăn S7/S9 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.
Ghi chú:
Không áp dụng phương thức tàu bay trên đường lăn V từ hướng Đông vào vị trí đỗ và tàu bay đẩy lùi ra đường lăn V mũi quay về hướng Tây;
Sử dụng xe dẫn tàu bay trong quá trình tàu bay lăn từ đường lăn V vào vị trí đỗ chỉ định.
Các vị trí đỗ từ 91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104B
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.
Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7/S8 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y8/Y7/Y6/Y1 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.
Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y8/Y7/Y6/Y1 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.
Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1/S7→ đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.
Các vị trí đỗ 103, 104
Đối với tàu bay cất cánh
Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành..
Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/V1/S6 → đường lăn S) → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/S8 → đường lăn S) → đường lăn S10 → đường lăn P6 → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/S8 → đường lăn S) → đường lăn S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành hoặc Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7 → đường lăn S) → đường lăn S8 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đối với tàu bay hạ cánh
Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S10 → đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.
Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S7/S8 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.h
Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.
Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.
Tàu bay khởi hành lăn theo đường lăn S → rẽ trái vào đường lăn S3 hoặc lăn theo đường lăn S → rẽ phải vào đường lăn S4 chỉ áp dụng đối với tàu bay A321 và tương đương trở xuống.
Tàu bay hạ cánh sau khi rời đường CHC 07R/25L qua đường lăn S4 → rẽ trái vào đường lăn S hoặc đường lăn S3 → rẽ phải vào đường lăn S: Chỉ áp dụng đối với tàu bay A321 và tương đương trở xuống (Tàu bay rời khỏi đường CHC qua đường lăn S1: Áp dụng theo phương thức hiện hành).
Tàu bay từ đường lăn S → rẽ trái vào đường lăn S6 không được rẽ trái vào đường lăn V.
Tàu bay từ đường lăn V → rẽ phải vào đường lăn S6 không được rẽ phải vào đường lăn S.
Tàu bay từ đường lăn S8 không được rẽ phải vào đường lăn V và ngược lại.
Tàu bay từ đường lăn S không được rẽ trái vào đường lăn S8 và ngược lại.
Trong trường hợp tàu bay được đẩy lùi từ các vị trí đỗ từ 9 đến 16 vào các đường lăn S3, S4, S5 để khởi hành, tàu bay không được lăn trên đường lăn S đoạn cắt qua các đường lăn tương ứng có tàu bay đẩy lùi.
Tàu bay code E chỉ được phép lăn theo đường lăn S5 → vệt lăn Y1 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 40.
Tàu bay code E chỉ được phép lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 37.
Khi có tàu bay dừng chờ trên các đường lăn S3 , S4 , S5 , S6 , S7 , V1 , S8 , S9 , S10 đoạn giữa đường lăn V và đường lăn S, tàu bay khác không được vận hành trên đường lăn S hoặc đường lăn V phía sau tàu bay đang dừng chờ.
Khi có tàu bay dừng chờ trên các đường lăn S3 , S4 , S5 , S6 , S7 , S8 , S9 trước đường CHC 25L/07R, tàu bay khác không được vận hành trên đường lăn S phía sau tàu bay đang dừng chờ.
Các vệt lăn Y, Y2, Y3, Y4, Y6, Y87 sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh dưới 36 m) và tương đương trở xuống.
Khi có tàu bay hạ cánh đường CHC 07R, Đài kiểm soát tại sân bay không cho tàu bay dừng chờ trên đường lăn S8 trước đường CHC 07R/25L.
Tàu bay code D, E không tự vận hành theo đường lăn S5 → vệt lăn Y1 → vào vị trí đỗ 36.
Tàu bay code D, E tại vị trí đỗ 36: Không áp dụng phương thức đẩy lùi ra vệt lăn Y1, tiếp tục đẩy mũi tàu bay quay về hướng Tây để khởi hành.
Tàu bay code D, E không tự vận hành theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 → vào vị trí đỗ 32.
Tàu bay code C không vận hành theo vệt lăn Y6 → vệt lăn Y → vào vị trí đỗ 76 và không vận hành theo vệt lăn Y8 → vệt lăn Y → vị trí đỗ 86.
Tàu bay từ vị trí đỗ 86 không được phép đẩy lùi ra vệt lăn Y, mũi tàu bay quay về hướng Đông hoặc đẩy lùi ra vệt lăn Y8.
Tàu bay từ đường lăn S (mũi quay về hướng Tây) không được rẽ trái vào đường lăn S8 và ngược lại.
Tàu bay code D, E tại vị trí đỗ 32: Không áp dụng phương thức đẩy lùi ra đường lăn S5 → vệt lăn Y1 để khởi hành.
Trong trường hợp tàu bay được đẩy lùi từ các vị trí đỗ từ 103, 104 vào đường lăn S7 để khởi hành, tàu bay không được lăn trên đường lăn S đoạn cắt qua đường lăn S7.
Tàu bay code E không dừng chờ trên vệt lăn Y7 trước vệt lăn Y khi lăn vào các vị trí đỗ 103, 104
Đối với tàu bay bị hỏng máy phát điện trên tàu (APU):
Tàu bay bị hỏng APU không được khai thác các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 48, 49, 53, 54 và tàu bay code E tại các vị trí đỗ 35, 36.
Trường hợp tàu bay đột xuất bị hỏng APU: Tàu bay phải được kéo chuyển đến vị trí đỗ thích hợp theo huấn lệnh của KSVKL.
Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 1E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn S1.
Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 2E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn P6.
Vị trí đỗ tàu bay |
Vị trí, năng lực khai thác và phương thức kéo đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ |
---|---|
1T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và S3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S ) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3 , S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V . Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
2T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và S3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S ) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3 , S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V . Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
3T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và S3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S ) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3 , S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V . Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
4T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần vệt lăn Y2 (đoạn sau vị trí đỗ 23 , 24 và vị trí đỗ số 26 , 27 ) trong thời gian có tàu bay đỗ. Đoạn vệt lăn Y2 (từ giao điểm với đường lăn S5 đến sau vị trí đỗ 25 , 27 ) vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần vệt lăn Y2 . Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 4T : Đối với tàu bay khởi hành:
Đối với tàu bay đến:
|
5T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y2 trong thời gian có tàu bay đỗ. Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 5T : Đối với tàu bay khởi hành:
Đối với tàu bay đến:
|
6T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 37 đến 40 ) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
7T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 37 đến 40 ) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
8T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 35 , 36 ) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 8T: Đối với tàu bay khởi hành:
Ghi chú: Việc đẩy lùi ra vệt lăn Y chỉ áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống. Đối với tàu bay đến:
|
9T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y3 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 9T : Đối với tàu bay khởi hành:
Đối với tàu bay đến:
|
10T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y3 (đoạn từ sau vị trí đỗ 42 , 43 và 45 , 46 ) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 10T : Đối với tàu bay khởi hành:
Đối với tàu bay đến:
|
11T |
Ghi chú: Ngừng khai thác vệt lăn Y4 (đoạn từ sau vị trí đỗ 47 đến 49 và vị trí đỗ 50 đến 54 ) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11T : Đối với tàu bay khởi hành:
Đối với tàu bay đến:
|
12A |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 12 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12A :
|
12B |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 12 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12B :
|
12T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác đường lăn S6 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Chỉ áp dụng khi sử dụng đường CHC 25L cho tàu bay cất hạ cánh. Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
13T |
Ghi chú: Tạm ngừng khai thác đường lăn S7 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này. Chỉ áp dụng khi sử dụng đường CHC 07R cho tàu bay cất hạ cánh. Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành. |
14A |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 14 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 14A :
|
14B |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 14 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 14B :
|
16A |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 16 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 16A :
|
16B |
Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ tàu bay 16 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm). Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:
Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 16B :
|
Ghi chú:
Các vị trí đỗ nêu trên không sử dụng để khai thác thương mại, tàu bay không khai thác thương mại được kéo/đẩy theo huấn lệnh của KSVKL vào các vị trí đỗ trên đường lăn và kéo/đẩy về vị trí đỗ thương mại để khai thác.
Trong trường hợp các đường lăn nêu trên không sử dụng cho tàu bay đỗ: Tàu bay đi/đến được vận hành theo phương thức hiện hành.
Không khai thác tàu bay đi/đến tại các vị trí đỗ 12, 14, 16 trong trường hợp có tàu bay không khai thác đỗ tại khu vực vị trí đỗ tương ứng.
Bố trí xe dẫn tàu bay (Follow-me car) cho các chuyến bay đi/đến Cảng HKQT Tân Sơn Nhất vào các vị trí đỗ tàu bay đỗ chờ/đỗ qua đêm trong thời gian áp dụng phương án bố trí các vị trí đỗ chờ/đỗ qua đêm trên đường lăn.
SATR và phương thức khai thác SATR này nhằm:
Thay thế các huấn lệnh lăn có chứa nhiều thông tin đường lăn, chỉ rõ một tuyến lăn duy nhất cho tổ lái thực hiện: Đối với chuyến bay khởi hành - từ vị trí đỗ ra tới các điểm chờ để lên đường cất hạ cánh; Đối với chuyến bay đến - từ khi tàu bay rời đường cất hạ cánh về tới vị trí đỗ.
Giảm thời gian chiếm dụng sóng liên lạc do huấn lệnh lăn đã được rút gọn.
Giảm khối lượng công việc cho cả KSVKL và tổ lái.
Giảm nguy cơ tổ lái nhầm lẫn khi điều khiển tàu bay lăn.
SATR và phương thức khai thác SATR được áp dụng cho khu vực hoạt động của cảng HKQT Tân Sơn Nhất là khu vực sử dụng cho tàu bay cất hạ cánh và lăn bánh, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ tàu bay, không bao gồm các khu vực được thiết kế để bảo dưỡng tàu bay.
Tuyến lăn tiêu chuẩn và phương thức khai thác tuyến lăn tiêu chuẩn được áp dụng cho các đường lăn và sân đỗ tàu bay tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.
KSVKL thuộc Trung tâm kiểm soát tiếp cận - Tại sân Tân Sơn Nhất.
Tổ lái của các hãng hàng không có hoạt động bay, khai thác tại cảng HKQT Tân Sơn Nhất (ngoại trừ các tổ lái của các tàu thuê chuyến và tàu sử dụng xe dẫn để dẫn dắt về vị trí đỗ và ra điểm chờ lên đường cất hạ cánh).
Không áp dụng: Tàu bay Boeing 747-8, tổ lái của các tàu sử dụng xe dẫn để dẫn dắt về vị trí đỗ và ra điểm chờ lên đường cất hạ cánh và các tàu bay khai thác tại các vị trí đỗ 727A, 798A, 812A.
Tuyến lăn tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở các tuyến đường lăn thường xuyên khai thác tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất
Tuyến lăn tiêu chuẩn tuân thủ Quy định về phương thức kéo đẩy, vận hành tàu bay và các hạn chế trong hoạt động khai thác tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.
Đảm bảo tàu bay lăn liền mạch tới điểm cuối của tuyến lăn tiêu chuẩn với thời gian chờ thấp nhất.
Trong trường hợp không thể áp dụng tuyến lăn tiêu chuẩn, KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay lăn theo các đường lăn hiện hành.
Dựa trên nguyên tắc xây dựng tuyến lăn tiêu chuẩn, tất cả các tuyến lăn tiêu chuẩn đều được gọi chung là STANDARD ROUTE. Tổ lái và KSVKL phân biệt tuyến lăn tiêu chuẩn dựa trên đầu đường CHC sử dụng và điểm đến cụ thể:
Đối với tàu bay khởi hành: Ðiểm đến cuối cùng của tuyến lăn tiêu chuẩn sẽ là các điểm dừng chờ trên đường lăn trước khi lên đường CHC (holding point runway).
Đối với tàu bay đến: Ðiểm cuối cùng của tuyến lăn tiêu chuẩn sẽ là bến đỗ.
KSVKL cấp huấn lệnh cho tổ lái lăn theo tuyến lăn tiêu chuẩn một cách liền mạch tới điểm dừng chờ lên đường cất hạ cánh (đối với tàu bay khởi hành), tới vị trí đỗ (đối với tàu bay đến) hoặc lăn theo tuyến lăn tiêu chuẩn và dừng chờ tại một vị trí khác phù hợp với tình hình hoạt động tại sân bay vào thời điểm đó để đảm bảo an toàn hoạt động bay nhằm tránh nguy cơ va chạm giữa các tàu bay với nhau, giữa tàu bay với người, phương tiện trên mặt đất, điều tiết hoạt động bay….
Tổ lái cần nắm rõ sơ đồ đường lăn, sân đỗ và xác định tuyến lăn tiêu chuẩn khi biết đường CHC sử dụng (đối với tàu bay khởi hành) và vị trí đỗ được chỉ định (đối với tàu bay đến). Khi có bất kỳ sự nghi ngờ hoặc chưa hiểu rõkhó hiểu nào trong quá trình lăn cần dừng lại ngay lập tức và thông báo cho KSVKL. , khi đó KSVKL sẽ cấp huấn lệnh lăn cho tàu bay bằng cách liệt kê cụ thể tên đường lăn (cách thức hiện hành)KSVKL phải làm rõ hoặc cấp huấn lệnh cho tàu bay lăn theo các đường lăn hiện hành đã được công bố..
Trường hợp KSVKL cần phải điều chỉnh lộ trình lăn của tàu bay hoặc do tổ lái đề nghị thì KSVKL hủy bỏ tuyến lăn tiêu chuẩn và cấp huấn lệnh lăn thay thế.
Một vài vị trí đỗ có hai tuyến lăn tiêu chuẩn cho cùng một đường CHC, KSVKL tùy tình hình hoạt động tại sân để lựa chọn tuyến lăn tiêu chuẩn cho phù hợp.
Trường hợp KSVKL cần phải điều chỉnh lộ trình lăn của tàu bay hoặc do tổ lái đề nghị thì KSVKL hủy bỏ và cấp huấn lệnh lăn thay thế.
Sử dụng đồng thời tuyến lăn tiêu chuẩn cùng với các đường lăn hiện hành đã được công bố.
|
Ví dụ 1: Tàu bay ở vị trí đỗ 71 lăn tới điểm chờ lên đường CHC 25L
Ví dụ tàu bay khởi hành đi đường CHC 25L
- HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO HOLDING POINT RUNWAY 25L.- HVN 123 TAXI TO HOLDING POINT RUNWAY 25L VIA STANDARD ROUTE. |
Ví dụ tàu bay khởi hành đi đường CHC 07R
- HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO HOLDING POINT RUNWAY 07R.- HVN 123 TAXI TO HOLDING POINT RUNWAY 07R VIA STANDARD ROUTE. |
|
Ví dụ 3: Tàu bay rời đường CHC 25L qua đường lăn S8 và được chỉ định về vị trí đỗ 91 có thể lăn một cách liền mạch.
Ví dụ tàu bay từ đường CHC 25R
|
Ví dụ 4: Tàu bay rời đường CHC 25L qua đường lăn S8 và được chỉ định về vị trí đỗ 25 cần phải dừng chờ trước đường lăn S5 trước khi chuyển sóng cho GCU 2.
Ví dụ tàu bay từ đường CHC 07L
|
|
Ví dụ: Tàu bay phải hủy bỏ tuyến lăn tiêu chuẩn đã cấp trước đó khởi hành đường CHC 25L
|
Đường CHC | Vị trí đỗ | Hướng mũi tàu bay sau khi đẩy lùi | Diễn giải tuyến lăn |
---|---|---|---|
Khởi hành đường CHC 25L | 1A, 1 đến 8 | Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗ | Các đường lăn S, S1 |
9 đến 15 | Hướng Đông trên đường lăn V | Các đường lăn V, S3, S, S1 | |
16 | Theo huấn lệnh của KSVKL | ||
17 đến 32 | Hướng Bắc trên đường lăn S5 | Các đường lăn S5, S, S1 | |
33 đến 36 | Hướng Bắc trên vệt lăn Y1 | Vệt lăn Y1, các đường lăn S6, S, S1 | |
37 đến 40 | Hướng Đông trên vệt lăn Y1 | Vệt lăn Y1, các đường lăn S5, S, S1 | |
41 đến 46 | Hướng Bắc trên đường lăn S5 | Các đường lăn S5, S, S1 | |
47 đến 54 | Hướng Đông trên vệt lăn Y4 | Vệt lăn Y4, các đường lăn S5, S, S1 | |
71 đến 86 | Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗ | Các đường lăn V, S6, S, S1 | |
91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104B | Hướng Đông trên vệt lăn Y | Các vệt lăn Y, Y1, các đường lăn S6, S, S1 | |
103, 104 | Hướng Đông trên đường lăn V | Các vệt lăn V, S6, S, S1 |
Đường CHC | Vị trí đỗ | Diễn giải tuyến lăn |
---|---|---|
Đến đường CHC 25R | 1A, 1 đến 16 | Các đường lăn S8/S10, S, S6, V |
17 đến 22 | Theo huấn lệnh của KSVKL | |
23 đến 28 | Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y2 | |
29 đến 32 | Theo huấn lệnh của KSVKL | |
33 đến 40 | Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1 | |
41 đến 46 | Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y3 | |
47 đến 54 | Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y4 | |
71 đến 86, 91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104B | Các đường lăn S8/S10, S, S7, các vệt lăn Y7, Y | |
103, 104 | Các đường lăn S8/S10, S, S7, vệt lăn Y7 |
Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNPAPCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;
Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2, S1 và S2).
Phương thức khởi hành; và
Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
Tên gọi tàu bay;
Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
Đường bay;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Mã SSR; và
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Phương thức đến; và
Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
Tên gọi tàu bay;
Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
Đường CHC sử dụng;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Ghi chú:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Đối với các chuyến bay từ phía Tây Nam (khởi hành từ sân bay Phú Quốc, Rạch Giá...) đến sân bay Tân Sơn Nhất, tổ lái lập kế hoạch bay theo đường bay ... - TRN - BITIS để thực hiện STAR RNAV 1.
Trường hợp vì lý do khai thác, tổ lái không thể lập kế hoạch bay theo đường bay nêu trên, KSVKL dự kiến sẽ dẫn dắt các tàu bay về điểm BITIS để phù hợp với hệ thống phương thức STAR RNAV 1.
Ghi chú: Thuật ngữ “Resume normal speed” không loại bỏ các hạn chế về tốc độ được áp dụng trên phần còn lại của lộ trình phương thức bay.
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNAV 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.
KSVKL sử dụng huấn lệnh “Direct to” để đưa tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV 1, KSVKL dự kiến sẽ áp dụng phương thức dẫn dắt bằng ra đa đối với tất cả các tàu bay.
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.
Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp
Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không ra đa cho đến khi hệ thống ra đa giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.
KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH phù hợp cho tổ lái.
Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng ra đa để giải quyết các tình huống phức tạp.
STT |
Tên lộ điểm |
Tọa độ (WGS-84) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
NR |
Waypoints |
Coordinates (WGS-84) |
Remarks |
1 | ANHOA | 094714.000N 1055430.000E | |
2 | ANSUP | 105850.692N 1071352.079E | |
3 | ANTRI | 110941.423N 1071410.485E | |
4 | BACHU | 103503.000N 1060025.000E | |
5 | BITIS | 101559.000N 1061454.000E | |
6 | BOMSU | 105437.875N 1065359.311E | |
7 | BUTGA | 111722.286N 1064357.707E | |
8 | DALAP | 110050.955N 1072321.827E | |
9 | BIXEX | 113613.277N 1080819.311E | |
10 | DOVIN | 115501.000N 1080629.000E | |
11 | ELSAS | 100812.000N 1073254.000E | |
12 | ENROP | 103436.555N 1063839.297E | |
13 | GOMIN | 102905.269N 1071436.448E | |
14 | KADUM | 112126.000N 1070334.000E | |
15 | ENPAS | 102359.000N 1060641.000E | |
16 | LANHI | 102422.000N 1071129.000E | |
17 | XOBAV | 100825.000N 1063833.000E | |
18 | LETRO | 102837.458N 1065053.417E | |
19 | LOTVU | 104152.594N 1061152.451E | |
20 | MALAY | 101047.182N 1062435.008E | |
21 | MISAN | 102850.000N 1060300.000E | |
22 | NIXIV | 092336.000N 1063802.000E | |
23 | NOKUM | 103455.833N 1063504.224E | |
24 | NUNGO | 111654.934N 1065037.384E | |
25 | PATMA | 122011.000N 1074836.000E | |
26 | POTIX | 101405.000N 1053700.000E | |
27 | PTH | 105541.000N 1080419.000E | VOR/DME |
28 | RINKU | 105204.470N 1083229.442E | |
29 | RUNSI | 103532.222N 1070856.890E | |
30 | RW07L | 104854.074N 1063813.648E | |
31 | RW07R | 104849.856N 1063836.223E | DTHR |
32 | RW25L | 104925.371N 1064010.310E | |
33 | RW25R | 104929.480N 1063947.432E | |
34 | SAMDU | 104053.045N 1062704.614E | |
35 | SAPEN | 110112.000N 1061100.000E | |
36 | SOKAN | 105213.005N 1065417.156E | |
37 | TANOS | 104254.621N 1071924.958E | |
38 | TRN | 100500.000N 1054220.000E | VOR/DME |
39 | TS414 | 105134.623N 1064552.927E | |
40 | TS416 | 105249.791N 1064912.348E | |
41 | TS424 | 105138.765N 1064530.124E | |
42 | TS426 | 105302.523N 1064912.337E | |
43 | TS432 | 103229.756N 1065810.299E | |
44 | TS434 | 103510.860N 1070503.428E | |
45 | TS436 | 104007.643N 1071030.936E | |
46 | TS438 | 104543.573N 1071331.149E | |
47 | TS442 | 111426.941N 1065720.001E | |
48 | TS444 | 111236.943N 1070303.340E | |
49 | TS446 | 110912.564N 1070758.995E | |
50 | TS448 | 110431.712N 1071141.094E | |
51 | TS452 | 105158.296N 1071436.648E | |
52 | TS454 | 105156.751N 1071638.595E | |
53 | TS456 | 104504.564N 1071526.502E | |
54 | TS458 | 103855.060N 1071208.243E | |
55 | TS462 | 110630.557N 1071251.158E | |
56 | TS464 | 111039.996N 1070923.040E | |
57 | TS466 | 111424.833N 1070357.804E | |
58 | TS468 | 111625.843N 1065740.095E | |
59 | TS482 | 110339.113N 1062844.287E | |
60 | TS484 | 105135.005N 1062513.649E | |
61 | TS488 | 103328.624N 1070607.989E | |
62 | TS492 | 103218.273N 1064139.799E | |
63 | TS496 | 104053.365N 1062937.140E | |
64 | TS498 | 104352.094N 1062653.519E | |
65 | TS514 | 104640.025N 1063252.503E | |
66 | TS516 | 104520.380N 1062921.829E | |
67 | TS524 | 104643.570N 1063228.172E | |
68 | TS526 | 104528.224N 1062908.887E | |
69 | TS534 | 103406.924N 1061547.209E | |
70 | TS536 | 102856.051N 1062145.116E | |
71 | TS538 | 102804.373N 1062938.388E | |
72 | TS542 | 103150.549N 1063636.141E | |
73 | TS544 | 104105.787N 1064555.325E | |
74 | TS546 | 104306.896N 1064811.096E | |
75 | TS548 | 104617.592N 1071150.198E | |
76 | TS562 | 103027.062N 1063804.019E | |
77 | TS564 | 102606.113N 1063002.027E | |
78 | TS566 | 102705.737N 1062055.999E | |
79 | TS568 | 103304.408N 1061403.038E | |
80 | TS582 | 104948.534N 1061520.165E | |
81 | TS584 | 105751.142N 1061850.995E | |
82 | TS592 | 105200.943N 1064702.741E | |
83 | TS594 | 105212.064N 1064658.450E | |
84 | TS596 | 104526.705N 1064934.789E | |
85 | TS612 | 104715.699N 1063426.946E | |
86 | TS614 | 104726.829N 1063422.644E | |
87 | TS616 | 104621.145N 1063204.829E | |
88 | TS618 | 104111.959N 1061831.234E | |
89 | TS622 | 103625.533N 1060404.292E | |
90 | TS624 | 102459.542N 1060756.035E | |
91 | TS626 | 103809.532N 1063757.938E | |
92 | TS628 | 104003.476N 1064259.655E | |
93 | TS632 | 104255.314N 1065035.195E | |
94 | TS636 | 105447.569N 1062848.124E | |
95 | TS638 | 105930.540N 1063456.544E | |
96 | TS641 | 103125.490N 1063425.219E | |
97 | TS642 | 102428.533N 1063530.497E | |
98 | TS644 | 101244.292N 1063719.731E | |
99 | TS652 | 104758.727N 1063620.842E | |
100 | TS654 | 104808.831N 1063613.830E | |
101 | TS658 | 105308.037N 1063246.261E | |
102 | TS662 | 105410.238N 1063535.835E | |
103 | TS664 | 105346.841N 1063841.746E | |
104 | TS666 | 105308.706N 1064344.214E | |
105 | TS668 | 105321.902N 1065121.392E | |
106 | TS682 | 104713.105N 1062631.175E | |
107 | TS684 | 104802.957N 1062110.425E | |
108 | TS686 | 110850.561N 1064706.738E | |
109 | TS812 | 105149.862N 1064557.602E | |
110 | TS814 | 105343.978N 1070421.443E | |
111 | TS816 | 110142.451N 1070915.652E | |
112 | TS822 | 104041.856N 1065605.571E | |
113 | TS824 | 103552.452N 1065040.979E | |
114 | TS826 | 103028.111N 1064437.528E | |
115 | TS828 | 102706.208N 1064051.452E | |
116 | TS834 | 110112.549N 1064218.962E | |
117 | TS836 | 105736.398N 1063249.498E | |
118 | TS842 | 103728.676N 1065901.193E | |
119 | TS844 | 103919.470N 1071247.364E | |
120 | TS852 | 105007.547N 1064202.069E | |
121 | TS854 | 105018.855N 1064158.262E | |
122 | TS856 | 105527.511N 1064014.327E | |
123 | TS858 | 105043.481N 1062329.094E | |
124 | TS862 | 104926.566N 1061211.064E | |
125 | TS912 | 110526.298N 1083255.791E | |
126 | TS914 | 111937.742N 1083028.190E | |
127 | TS916 | 113300.211N 1082504.102E | |
128 | TS918 | 114458.494N 1081657.346E | |
129 | TSC01 | 105245.220N 1064101.183E | |
130 | TSC02 | 105250.956N 1064059.527E | |
131 | TSC03 | 105058.902N 1063511.205E | |
132 | TSC04 | 105103.121N 1063506.470E | |
133 | TUNBI | 103144.264N 1064726.259E | |
134 | VANLI | 103031.428N 1065833.586E | |
135 | VETOM | 111359.000N 1073627.000E | |
136 | VICAL | 100846.853N 1064501.988E | |
137 | VIKEP | 105800.152N 1071345.271E | |
138 | ATGAS | 102417.000N 1053102.000E | REPLACE VIMBU |
139 | TS512 | 104642.463N 1063258.886E | |
140 | TS410 | 104854.900N 1063849.500E | |
141 | TS412 | 104947.600N 1064109.300E | |
142 | TS420 | 104901.800N 1063834.000E | |
143 | TS422 | 104953.800N 1064051.800E | |
144 | TS500 | 105714.000N 1062000.000E | |
145 | TS510 | 104829.700N 1063742.900E | |
146 | TS520 | 104838.400N 1063732.000E | |
147 | TS552 | 104953.430N 1064050.720E | |
148 | TS554 | 104955.430N 1064129.990E | |
149 | TS556 | 105459.520N 1063932.560E |
Mô hình phối hợp ra quyết định (A-CDM) là quy trình đã thống nhất giữa các đơn vị: Nhà Khai thác cảng, nhà Khai thác tàu bay, các Đơn vị phục vụ mặt đất, Không lưu và Quản lý luồng không lưu để phối hợp ra quyết định tại cảng hàng không, sân bay nhằm mục tiêu quản lý tắc nghẽn tại sân bay, tăng hiệu quả cho các chuyến bay khởi hành, tối ưu hóa sử dụng nguồn lực tại sân bay, nâng cao khả năng dự báo và thực hiện chính xác quy trình của 1 chuyến bay từ lúc cất cánh đến lúc hạ cánh.
Tất cả các chuyến bay của Hàng không dân dụng đi/đến Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đều phải tuân thủ theo quy trình khai thác A-CDM, trừ các chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay khẩn nguy, chuyến bay cứu thương, chuyến bay tìm kiếm cứu nạn.
Việc điều phối khai thác các chuyến bay được thực hiện theo nguyên tắc chuyến bay/tàu bay nào lập kế hoạch tốt nhất sẽ được phục vụ tốt nhất (Best planed, Best served).
Hai mốc thời gian chính của A-CDM gồm: Thời gian tàu bay off-block mục tiêu – TOBT (Target Off-Block Time) và Thời gian chấp thuận nổ máy mục tiêu – TSAT (Target Startup Approval Time) sẽ được áp dụng trong trong quá trình áp dụng Mô hình A-CDM Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.
A. Hiển thị TOBT và TSAT
Cửa sổ dành cho phi công hiển thị thông tin TOBT và TSAT của chuyến bay
B. Hướng dẫn cập nhật cho tổ lái:
Đăng nhập
Truy cập trang web https://acdm.vietnamairport.vn.
Nhấn “With Email”. Nhập Email và mật khẩu để đăng nhập.
Bỏ chọn “Use Password to login” để đăng nhập bằng OTP.
Tại trang mặc định, chọn Tan Son Nhat International Airport – real flights – base: SGN
Đếm ngược TSAT cho tổ lái
Trang đếm ngược TSAT cho tổ lái có tính năng để quan sát các trường dữ liệu cụ thể của tổ lái. Những trường này được đồng bộ hóa với thời gian thực tế. Những trường này bao gồm: TOBT, TSAT, ASRT, ARDT, DPRK.
Những tính năng đếm ngược TSAT cho tổ lái
Đồng hồ giờ thực tế được mặc định là giờ quốc tế. Nếu bạn muốn đổi sang giờ địa phương, nhấn chuột vào nút "convert toggle" bên cạnh đó;
Nhấn vào danh mục "Please Select Flight" và chọn chuyến bay;
Khi TOBT hoặc TSAT của chuyến bay được cập nhật, FDE sẽ nhấp nháy trong 15 giây để báo hiệu rằng mục đó đã được cập nhật.
Ghi chú: Những chuyến bay này được lên lịch giữa khoảng -2 tiếng và +3 tiếng tính từ thời điểm hiện tại.
Đối với đồng hồ đếm ngược, sau khi tổ lái chọn chuyến bay, sẽ xảy ra 1 trong 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Nếu chuyến bay được chọn có TSAT sớm hơn 5 phút so với giờ hiện tại, đồng hồ đếm ngược sẽ được kích hoạt và hiển thị màu da cam
Đồng hồ đếm ngược sẽ chuyển sang màu xanh lá cây khi giờ hiện tại nằm trong khung TSAT -5 phút đến +5 phút.
Đồng hồ đếm ngược sẽ chuyển sang màu đỏ khi giờ hiện tại quá giờ TSAT trên 5 phút.
+ Trường hợp 2: Nếu chuyến bay được chọn không có giờ TSAT hoặc đã có giờ ASAT thì đồng hồ đếm ngược sẽ hiển thị “00:00:00”.
ACGT: Thời gian thực tế bắt đầu phục vụ chuyến bay
ALDT: Thời gian thực tế tàu bay chạm bánh xuống đường cất hạ cánh
AO : Hãng hàng không
ARDT: Thời gian tàu bay sẵn sàng khởi hành thực tế. Thời điểm mà một tàu bay đã sẵn sàng, mọi hoạt động phục vụ mặt đất kết thúc, công tác chuẩn bị cho chuyến bay trên khoang lái hoàn thành, tất cả cửa đã được đóng và các thiết bị cũng như cầu hành khách đã được rút khỏi tàu bay, xe kéo đẩy sẵn sàng để đẩy tàu bay ra ngay sau khi nhận được huấn lệnh từ đài chỉ huy.
ASRT: Thời gian thực tế phi công xin cấp huấn lệnh cho phép nổ máy.
ASAT: Thời gian thực tế Tổ bay nhận được huấn lệnh cho phép nổ máy.
CTOT: Thời gian cất cánh được ATFM tính toán. CTOT được ban hành bởi hệ thống ATFMC dựa trên phân bổ slot ATFM và là một yếu tố quy định cho TTOT.
EIBT: Thời gian in-block dự kiến
ELDT: Thời gian dự kiến tàu bay hạ cánh xuống đường CHC.
EOBT: thời gian dự kiến tàu bay được đẩy hoặc bắt đầu di chuyển ra khỏi vị trí đỗ.
EXIT: Thời gian lăn vào dự kiến
ETTT: Thời gian quay đầu dự kiến
GH: Đơn vị Phục vụ mặt đất
TOBT: Thời gian mục tiêu để tàu bay sẵn sàng để di chuyển ra khỏi vị trí đỗ, bao gồm: kết thúc mọi hoạt động phục vụ mặt đất, hoàn thành công tác chuẩn bị cho chuyến bay trên khoang lái, mọi cửa đã được đóng và các thiết bị cũng như cầu hành khách đã được rút đi, xe kéo đẩy sẵn sàng để đẩy tàu bay ra ngay sau khi nhận được huấn lệnh từ đài chỉ huy.
TSAT: Thời gian chấp thuận nổ máy mục tiêu: Thời gian mục tiêu để tàu bay được cấp huấn lệnh chấp thuận nổ máy và đẩy lùi, được cung cấp bởi ATC có tính đến TOBT và CTOT (huấn lệnh cho phép nổ máy và kéo đẩy được cấp đồng thời).
SOBT: Tàu bay bắt đầu di chuyển rời khỏi vị trí đỗ hiện tại theo kế hoạch. Thời gian rời khỏi vị trí đỗ của tàu bay được ban hành theo lịch bay căn cứ được xác định lúc 22:00 bởi Hãng hàng không và đơn vị phục vụ mặt đất được ủy quyền trước ngày khai thác chuyến bay.
Các hãng hàng không nước ngoài, chuyến bay tư nhân, chuyến bay charter, chuyến bay công vụ có thể uỷ quyền cho Đơn vị phục vụ mặt đất. Lịch bay sẽ do đơn vị phục vụ mặt đất cung cấp.
Vào ngày khai thác, EOBT sẽ được cập nhật theo kế hoạch bay không lưu (FPL) hoặc thông qua điện văn DLA/CHG, cụ thể:
Hãng hàng không gửi Dự thảo FPL cho Cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất thông qua hệ thống AMHS/AFTN hoặc AIS/AIM hoặc email hoặc nộp bản cứng không chậm hơn:
150 phút trước giờ EOBT đối với các chuyến bay nội địa khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa.
210 phút trước giờ EOBT đối với các chuyến bay quốc tế thực hiện làm thủ tục bay từ xa.
60 phút trước giờ EOBT khi nộp dự thảo FPL trực tiếp cho Trung tâm ARO/AIS.
Hãng hàng không thông báo cho cơ sở ARO/AIS giờ EOBT mới của chuyến bay (nếu chuyến bay chậm trên 30 phút so với giờ EOBT).
Đối với các chuyến bay khởi hành từ các sân bay có áp dụng Phương thức khai thác đa điểm nút mức 2/ mức 3 tới sân bay, vùng trời của các nút ATFM mức 3, thời gian nộp FPL tuân theo quy định tại Phương thức khai thác ATFM đa điểm nút tại Việt Nam hiện hành
Hãng hàng không gửi dự thảo Kế hoạch bay không lưu mới và thông báo cho cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất nếu chuyến bay chậm hơn 60 phút so với giờ EOBT cũ.
ALDT là thời gian thực tế tàu bay chạm bánh xuống đường CHC. Sau khi tàu bay hạ cánh, mốc thời gian này được ghi nhận bởi hệ thống ADS-B, sau đó, mốc giờ này được cập nhật chính thức từ SMIS thông qua giải mã điện văn AFTN/AMHS. Sau đó ACDM Portal tự động tính toán EIBT= ALDT + EXIT (thời gian lăn vào ước tính) .
Ngay khi lịch bay được cập nhật vào hệ thống A-CDM Portal, TOBT ban đầu được tính toán dựa trên thông tin kế hoạch bay và được thiết lập bằng SOBT.
Ngay sau khi có thông tin về thời điểm dự kiến chuyến bay chuẩn bị hạ cánh, TOBT sẽ được tự động tính toán theo công thức sau: TOBT lần 2 = EIBT (ELDT + EXIT) + ETTT.
TOBT sẽ được cập nhật tự động nếu ELDT/EIBT thay đổi.
Quá trình cập nhật tự động diễn ra liên tục cho đến khi tàu bay vào vị trí đỗ và AIBT được ghi nhận trên hệ thống. TOBT = AIBT + ETTT.
Giờ TOBT cập nhật mới không được phép sớm hơn quá 5 phút so với giờ EOBT.
Đối với trường hợp tàu bay đỗ qua đêm hoặc có sự thay đổi đăng bạ tàu bay, TOBT sẽ được tính toán tự động dựa trên Thời gian thực tế bắt đầu phục vụ chuyến bay (ACGT) theo công thức: TOBT = ACGT + ETTT. Đơn vị phục vụ mặt đất có trách nhiệm nhập ACGT khi bắt đầu thực hiện phục vụ mặt đất theo kế hoạch .
Kể từ thời điểm này, đơn vị phục vụ mặt đất chịu trách nhiệm chính trong việc cập nhật TOBT. Đơn vị phục vụ mặt đất căn cứ vào nguồn lực sẵn có, kế hoạch phục vụ cũng như chấp thuận của hãng hàng không để cập nhật TOBT cho chuyến bay.
Tiếp đó, căn cứ theo kế hoạch bay hàng ngày, giá trị TOBT lần 1 sẽ được thiết lập bằng EOBT (trước khi TOBT được tính toán tự động theo công thức).
Đối với các chuyến bay khởi hành từ Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đi tới các sân bay và vùng trời của các nút ATFM mức 3, sau khi ATFMC cấp CTOT lên hệ thống A-CDM Portal, AO/GH có trách nhiệm tham chiếu thời gian lăn ra dự kiến, và ban hành TOBT mới phù hợp lên hệ thống A-CDM Portal.
Trước thời điểm 25 phút trước TOBT, đơn vị phục vụ mặt đất và hãng hàng không cần lưu ý việc cập nhật TOBT cho chuyến bay nhằm đảm bảo độ chính xác +/- 5 phút. Đối với các chuyến có thời gian ETTT ngắn hơn 25 phút, cần lưu ý cập nhật TOBT sớm, nhằm tránh ảnh hưởng giờ dự kiến được chấp thuận đẩy nổ máy của chuyến bay khởi hành
Tổ bay nên tiếp tục theo dõi TOBT để có độ chính xác +/- 5 phút. Nếu không thể đạt được TOBT +/- 5 phút, thì tổ bay phải thông báo cho GH để cập nhật TOBT.
TOBT có thể được cập nhật căn cứ theo EOBT. Nếu EOBT theo kế hoạch bay thay đổi so với TOBT hiện tại, đơn vị phục vụ mặt đất cần cập nhật TOBT mới.
TSAT: Được ATC cung cấp qua ACDM Portal dựa trên dữ liệu TOBT cập nhật (thông qua hệ thống tự động tính toán hoặc đơn vị phục vụ mặt đất cập nhật thủ công theo yêu cầu của Hãng hàng không), có tham chiếu giờ CTOT, giờ khởi hành khống chế và tình hình khai thác thực tế trên sân, TSAT được ATC hoạch định tính toán cho mỗi chuyến bay và sau đó ban hành.
Tại TOBT-25 phút, TSAT được ATC lập kế hoạch tính toán thứ tự Đẩy/nổ máy.
Trong điều kiện khai thác bình thường, TSAT = TOBT.
Trong trường hợp cần tăng giãn cách tàu bay khởi hành theo mật độ không lưu, ATC sẽ thực hiện điều chỉnh TSAT.
Ngoài ra, ATC có thể có thể cho phép tàu bay sử dụng TSAT sớm hơn TSAT đã ban hành, khi tàu bay đã sẵn sàng, đảm bảo tàu bay không cất cánh sớm hơn phép bay đã cấp.
Đối với các chuyến bay khởi hành từ Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đi tới các sân bay và vùng trời của các nút ATFM mức 3, ATC có trách nhiệm lập kế hoạch và điều chỉnh TSAT dựa trên TOBT của GH/AO và chủ động tình hình không lưu trên sân nhằm đảm bảo tuân thủ khung CTOT (-5/+10 minutes).
Quy trình nổ máy căn cứ theo kế hoạch phân bổ TSAT dựa trên TOBT mà ATC nhận được. Trong thời gian TSAT +/-5 phút, tổ lái xin huấn lệnh nổ máy khi tàu bay đã sẵn sàng (được thể hiện bằng giờ ARDT).
Khung TSAT: +/-5 phút tính từ TSAT. Tổ lái xin huấn lệnh nổ máy trong khung TSAT, ATC có trách nhiệm cấp huấn lệnh nổ máy hoặc đẩy lùi nếu có thể
Nếu tổ lái xin huấn lệnh nổ máy trước khung TSAT, ATC sẽ yêu cầu tổ lái xin cấp huấn lệnh lại trong khung TSAT.
Nếu ATC không nhận được yêu cầu nổ máy trong khung TSAT, TSAT của chuyến bay được coi là hết hiệu lực và bị đưa ra khỏi thứ tự khởi hành.
Nếu tổ lái xin huấn lệnh nổ máy sau khung TSAT, ATC sẽ không cấp huấn lệnh nổ máy và yêu cầu tổ lái thông báo cho các bên liên quan (AO, GH) cập nhật giờ TOBT để nhận giờ TSAT mới.
Trong trường hợp ATC không thể cấp huấn lệnh nổ máy trong khung TSAT vì một số lý do đặc biệt như: có chuyến bay VIP, điều kiện khai thác bất lợi, Tổ lái sẽ được thông báo “stand by”, sau đó ATC sẽ cấp huấn lệnh nổ máy khi có thể.
Tổ lái có trách nhiệm theo dõi cập nhật TOBT, TSAT trực tiếp trên hệ thống A-CDM Portal.
Trong trường hợp tổ lái không thể theo dõi được việc cập nhật TOBT, TSAT trên hệ thống A-CDM Portal, tổ lái có trách nhiệm liên hệ trực tiếp với GH để nhận thông tin TOBT, TSAT.
Trong trường hợp Tổ lái không thể liên lạc được với đơn vị phục vụ mặt đất để nhận giờ TSAT, TSAT có thể được cung cấp bởi Hãng Hàng không hoặc Đài kiểm soát không lưu thông qua RT/VHF.
Trong trường hợp Tổ lái xin nổ 1 động cơ ở chế độ nổ Idle khi tàu gặp lỗi kỹ thuật:
Tổ lái xin nổ máy kiểm tra kỹ thuật, ATC không cập nhật thời gian yêu cầu nỗ máy thực tế (ASRT) lên hệ thống ACDM Portal.
Sau khi nổ máy kiểm tra kỹ thuật và sẳn sàng khởi hành, Tổ lái gọi ATC xin nổ máy để khởi hành theo quy trình nổ máy hiện hành. ATC cập nhật ASRT lên hệ thống A-CDM.
Trong trường hợp cần nổ 1 động cơ tại gate/parking (Idle power) , tổ lái có trách nhiệm chủ động tự ước tính thời gian nổ, đảm bảo thời điểm tàu bay nổ máy tất cả các động cơ nằm trong khung TSAT +/- 5 phút.
Chuyến bay được thiết lập trạng thái SCH trên hệ thống sau khi:
Hãng hàng không lập lịch bay của ngày hôm sau và gửi cho Cảng HKQT Tân Sơn Nhất (TIA) và đơn vị Phục vụ mặt đất liên quan
Đối với những hãng hàng không không có đại diện tại sân bay, lịch bay sẽ do đơn vị phục vụ mặt đất cung cấp.
Đơn vị phục vụ cập nhật lịch bay vào SMIS/VMS để đồng bộ hoá vào A-CDM Portal
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất sắp xếp vị trí đỗ cho các chuyến bay.
Chuyến bay được thiết lập trạng thái INI trên hệ thống sau khi AO gửi dự thảo FPL cho Cơ sở ARO/AIS thông qua hệ thống AMHS/AFTN hoặc AIS/AIM/ email hoặc nộp bản cứng không chậm hơn:
150 phút trước giờ EOBT cho chuyến bay nội địa khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa.
210 phút trước giờ EOBT cho chuyến bay quốc tế khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa
60 phút trước giờ EOBT khi sử dụng Kế hoạch bay bản cứng cho ARO/AIS Tân Sơn Nhất
Hệ thống sẽ chuyển trạng thái chuyến bay sang FIR sau khi:
Tàu bay tiếp cận vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và bắt đầu việc lập kế hoạch sắp xếp thứ tự hạ cánh cho tàu bay đến.
ATC cung cấp ELDT của tàu bay đến cho ACDM Portal.
Tại thời điểm máy bay đến vùng TMA, hệ thống ACDM Portal sẽ ghi nhận giờ ELDT dựa trên dữ liệu nhận được từ hệ thống ADS-B . ELDT được cập nhật tiếp theo từ tín hiệu ADS-B khi tàu bay giảm độ cao dưới 7000 ft, 4900 ft và 2000 ft.
Hệ thống sẽ thay đổi trạng thái chuyến bay thành FNL sau khi: Hệ thống nhận dữ liệu ELDT cuối cùng từ hệ thống ADS-B của tàu bay tại độ cao 2 000 ft
Hệ thống sẽ thay đổi trạng thái chuyến bay thành LND sau khi:
Tàu bay hạ cánh.
Thời gian chạm bánh trở thành thời gian tham chiếu cho ALDT và ALDT được nhận ban đầu từ hệ thống ADS-B, sau đó hệ thống ACDM Portal nhận dữ liệu tự động từ SMIS (cập nhật từ điện ATFN/AMHS)
Chuyến bay được thiết lập trạng thái IBK trên hệ thống sau khi: Tàu bay vào vị trí đỗ và đơn vị phục vụ mặt đất ghi nhận giá trị AIBT của chuyến bay
Chuyến bay được thiết lập trạng thái BRD trên hệ thống sau khi: Đơn vị phục vụ mặt đất cập nhật thời gian hành khách bắt đầu boarding lên tàu bay bằng cách nhập giờ ASBT trên hệ thống của đơn vị hoặc trực tiếp vào A-CDM Portal căn cứ vào thời gian thẻ boarding đầu tiên được quét tại cửa ra tàu bay.
Chuyến bay được thiết lập trạng thái RDY trên hệ thống sau khi: Hoàn thành công tác phục vụ mặt đất và ARDT được nhập trên SMIS/VMS.
Chuyến bay được thiết lập trạng thái OBK trên hệ thống sau khi:
Tàu bay rời khỏi vị trí đỗ;
Đơn vị phục vụ mặt đất nhập giờ AOBT vào hệ thống. A-CDM Portal cập nhật dữ liệu mới từ SMIS/VMS.
Chuyến bay được thiết lập trạng thái DEP trên hệ thống sau khi:
Tàu bay cất cánh khỏi đường CHC;
A-CDM Portal nhận được thông báo ATOT ban đầu từ hệ thống ADS-B, sau đó được cập nhật chính thức bởi SMIS từ giải mã điện văn DEP ATFN/AMHS.
Trong trường hợp không thể tiếp tục triển khai thực tế A-CDM do không có khả năng cung cấp/ban hành 02 mốc thời gian TOBT/TSAT, tổ lái và kiểm soát viên không lưu sẽ trở lại áp dụng phương án khai thác “Đến trước, phục vụ trước”. Việc tạm ngưng triển khai hoặc khôi phục lại thử nghiệm khai thác thực tế quy trình khai thác A-CDM sẽ được thông báo bằng NOTAM.
Sử dụng lề đất bảo hiểm đường cất hạ cánh cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.
Sử dụng lề đất bảo hiểm sườn phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.
Vị trí:
Về phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L;
Cự ly: cách đầu thềm 07L = 548 M; cách đầu thềm 25R = 500 M.
Kích thước:
Chiều dài: 2 000 M;
Chiều rộng: 75 M.
Nhận dạng:
Tổ lái phải căn cứ vào hàng đèn biên phía Bắc của đường cất hạ cánh 25R làm chuẩn khi hạ cánh vào ban đêm.
Đối với đường CHC 25L/07R (PCNR 63790/R/B/X/TU)
Tham chiếu AIP Việt Nam, VVTS AD 2.23, mục 8 về tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACN max lớn hơn chỉ số PCN của đường CHC 25L/07R trên đường CHC.
Đối với đường CHC 25R/07L (PCNR 901010/R/B/W/TU)
Do chỉ số PCN của đường CHC lớn hơn chỉ số ACN của tàu bay nên không hạn chế về tải trọng và tần suất theo quy định của ICAO Annex 14.
Tham chiếu AIP Việt Nam, VVTS AD 2.23, mục 8 về tải trọng khai thác tàu bay trên đường CHC.
Đường CHC 25R - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.
Đường CHC 07R - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.
Đường CHC 07L - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → (đường lăn S8 → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6)/(đường lăn S10 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.
Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → đường lăn P5/(đường lăn P4 → đường lăn P5) → đường lăn S8/(đường lăn P6 → đường lăn S10) → đường lăn S → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.
Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S8/S10 → đường lăn S → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.
Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → (đường lăn P3 → đường lăn P2)/đường lăn P2/(đường lăn P1 → đường lăn P3 → đường lăn P2) → đường lăn S5 → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.
Giới hạn vận tốc tàu bay B747-8 lăn không quá 12 kts trên đường lăn.
Sử dụng xe dẫn tàu bay (Follow-me) trong suốt lộ trình khi tàu bay B747-8 hạ cánh (rời đường CHC đến vị trí đỗ 33, 34) và khi tàu bay khởi hành (từ vị trí đỗ 33, 34 đến điểm chờ cất cánh).
Tàu bay B747-8 không dừng chờ trên đường lăn S8 tại vạch dừng chờ trước đường CHC 07R/25L khi có tàu bay hạ cánh đầu đường CHC 07R.
Trường hợp tàu bay B747-8 cất cánh đầu đường CHC 07R phải hủy lệnh cất cánh và tàu bay chạy xả đà vượt qua đường lăn S5, tàu bay phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn của Đài kiểm soát tại sân và cơ quan kiểm soát mặt đất.
Khi tàu bay lăn tại các nút giao giữa đường lăn nối với đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, yêu cầu người lái phải điều chỉnh tốc độ và bánh mũi tàu bay để đảm bảo khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài bánh càng chính đến mép ngoài của đường lăn tối thiểu 4.5 M theo quy định của ICAO.
3.1.1 Việc sử dụng hai đường CHC song song tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất phải tuân thủ nghiêm các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của Tổ chức HKDD quốc tế (đặc biệt là các tiêu chuẩn về phân cách nhiễu động); các quy định và hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam (HKVN); VATM, các hãng hàng không, người khai thác tàu bay, tổ lái và KSVKL liên quan chịu trách nhiệm về an toàn bay.
3.1.2 Hai đường CHC song song tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc và được xem gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay.
3.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
3.1.4 Khi nhận huấn lệnh “Line-up”, tổ lái phải nhanh chóng lên đường CHC hoặc thông báo ngay cho KSVKL nếu tàu bay chưa sẵn sàng cất cánh.
3.1.5 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm phương thức tiếp cận đã được công bố; nghe và nhắc lại, thực hiện đúng và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL, nếu không thực hiện được phải thông báo ngay cho KSVKL.
3.1.5.1 Đối với tàu bay cất cánh
Trường hợp nhận được huấn lệnh cất cánh khi tàu bay ở điểm chờ, tổ lái phải khẩn trương lên đường CHC và cất cánh một cách liền mạch.
Trường hợp nhận được huấn lệnh cất cánh khi tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC, tổ lái phải thực hiện việc chạy đà ngay lập tức.
3.1.5.2 Đối với tàu bay hạ cánh
Duy trì tốc độ trong giai đoạn tiếp cận hạ cánh như sau:
Từ 190 đến 200 knot: Khi tàu bay ở khoảng cách 25 track-mile so với ngưỡng đường CHC;
Từ 160 đến 180 knot: Khi tàu bay thiết lập trên trục tiếp cận;
Từ 150 đến 160 knot: Khi tàu bay trên trục tiếp cận đang ở khoảng cách 05 NM so với ngưỡng đường CHC;
Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể yêu cầu tổ lái giữ tốc độ tiếp cận tối thiểu.
Sau khi hạ cánh, tổ lái phải thoát ly đường CHC trong vòng 60 giây tính từ thời điểm tàu bay vượt ngưỡng đường CHC đến khi hoàn toàn vượt qua vạch dừng chờ của đường lăn thoát ly.
Khi nhận được huấn lệnh cắt qua đường CHC, tổ lái phải thực hiện trong vòng 45 giây tính từ thời điểm tàu bay tiến nhập đường CHC đến khi thoát ly hoàn toàn đường CHC.
3.1.6 Tàu bay bị mất liên lạc vô tuyến phải thoát ly đường CHC, dừng lại trên đường lăn và theo dõi chỉ thị, tín hiệu đèn từ TWR Tân Sơn Nhất.
3.1.7 Tất cả tàu bay khi đến hạ cánh tại Tân Sơn Nhất phải đáp ứng RNP-APCH, kể cả tàu bay lựa chọn Tân Sơn Nhất làm sân bay dự bị.
3.1.8 Trường hợp có xuất hiện nhiễu động thì KSVKL và tổ lái phải tuân thủ quy định của Cục HKVN về phân cách nhiễu động.
3.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị hàng không dân dụng, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hoặc bài bay đã được phê duyệt.
3.1.10 Phương thức khai thác này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cần thiết khác để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
3.2.1 Điều kiện để tàu bay lên dừng chờ trên đường CHC
KSVKL được phép cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC, không phụ thuộc vào vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh đường CHC còn lại với điều kiện đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:
KSVKL giám sát chặt chẽ quỹ đạo tàu bay, kịp thời khuyến cáo tổ lái khi phát hiện nguy cơ nhầm lẫn đường CHC.
Hệ thống thiết bị giám sát PSR/SSR hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo tiêu chuẩn yêu cầu, màn hình hiển thị của hệ thống ATM được thiết lập ở chế độ quan sát được 10 NM cuối của giai đoạn tiếp cận chót.
Tầm nhìn không dưới 1 200 m và trần mây không thấp hơn 130 m.
Thời điểm tầm nhìn từ 1 200 m đến dưới 3 000 m hoặc trần mây từ 130 m đến dưới 180 m: Hệ thống SMR hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo tiêu chuẩn yêu cầu, màn hình hiển thị của hệ thống SMR được thiết lập ở chế độ quan sát được 02 NM cuối của giai đoạn tiếp cận chót; KSVKL giám sát của kíp trực TWR Tân Sơn Nhất kịp thời hỗ trợ các vị trí trực, đặc biệt là quan sát và phán đoán quỹ đạo tàu bay để kịp thời cảnh báo KSVKL trực điều hành.
Trong trường hợp tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC mà một trong các yêu cầu tại khoản a, mục 3.2.1 không còn đảm bảo, KSVKL phải:
Cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay theo điều kiện tại khoản c, mục 3.2.2.1.1; hoặc.
Cấp huấn lệnh cho tàu bay rời khỏi đường CHC; hoặc.
Cấp huấn lệnh bay lại cho tàu bay đang tiếp cận hạ cánh đường CHC còn lại, tùy vào cách xử lý nào an toàn hơn.
Trong trường hợp một trong các yêu cầu tại khoản a, mục 3.2.1 không đảm bảo, KSVKL chỉ được phép cho tàu bay khởi hành lên đường CHC khi:
Tàu bay bên đường CHC còn lại đã hạ cánh bình thường; và.
Đảm bảo tàu bay khởi hành bắt đầu chạy đà khi tàu bay đến tiếp theo đang ở vị trí:
Tối thiểu 06 NM cách ngưỡng đường CHC (Trường hợp có radar giám sát); hoặc
03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh (Trường hợp không có radar giám sát).
3.2.2 Điều kiện cho phép tàu bay cất hạ cánh
3.2.2.1 Trường hợp không áp dụng giảm thiểu phân cách trong khu vực sân bay
3.2.2.1.1 Đường CHC 25R/L
Đường CHC 25R sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh;
Đường CHC 25L sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh;
KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:
Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R. Với điều kiện:
Từ 00:00 đến 10:00;
Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay; tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).
Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10 - 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R.
KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R thực hiện bay lại
Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.
Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.
hoặc:
Trường hợp không có ra đa giám sát là 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc
Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 25R không nhỏ hơn:
Tàu bay hạ cánh | |||||
---|---|---|---|---|---|
SUPER | HEAVY | MEDIUM | LIGHT | ||
Tàu bay cất cánh | SUPER | 4NM | 6NM | 8NM | 9NM |
HEAVY | 4NM | 5NM | 6NM | 7NM | |
MEDIUM | 4NM | 4NM | 4NM | 6NM | |
LIGHT | 4NM | 4NM | 4NM | 4NM |
KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 25R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 25L.
Khi đường lăn P4, P5 khai thác bình thường, các tàu bay sau khi hạ cánh trên đường CHC 25R được ấn định phải:
Rời đường CHC 25R càng sớm càng tốt theo đường lăn thoát ly nhanh P4 hoặc P5;
Dừng chờ trước đường CHC 25L; và
Chỉ được phép cắt qua đường CHC 25L khi có huấn lệnh của KSVKL.
Trường hợp dự kiến không thể thực hiện thoát ly theo đường lăn P4 hoặc P5 thì tổ lái phải thông báo sớm cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 25R.
3.2.2.1.2 Đường CHC 07L/R:
Đường CHC 07R: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh
Đường CHC 07L: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh
KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:
Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L, với điều kiện:
Trong khoảng thời gian từ 00:00 đến 10:00 (Giờ quốc tế);
Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay, tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).
Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10 - 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L.
KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L thực hiện bay lại.
Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.
Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.
hoặc:
Trường hợp không có ra đa giám sát: 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc
Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 07L không nhỏ hơn:
Tàu bay hạ cánh | |||||
---|---|---|---|---|---|
SUPER | HEAVY | MEDIUM | LIGHT | ||
Tàu bay cất cánh | SUPER | 4NM | 6NM | 8NM | 9NM |
HEAVY | 4NM | 5NM | 6NM | 7NM | |
MEDIUM | 4NM | 4NM | 4NM | 6NM | |
LIGHT | 4NM | 4NM | 4NM | 4NM |
KSVKL có thể cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận đường CHC 07L khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 07R.
Khi đường lăn P3 khai thác bình thường, các tàu bay hạng trung trở xuống sau khi hạ cánh trên đường CHC 07L phải:
Rời đường CHC 07L càng sớm càng tốt theo đường lăn P3
Dừng chờ trước đường CHC 07R
Chỉ được phép cắt qua đường CHC 07R khi có huấn lệnh của KSVKL
Trường hợp dự kiến không thể thoát ly theo đường lăn P3 thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 07L.
Ghi chú: Trong thời gian sử dụng đường CHC 07L để hạ cánh, hệ thống ILS đường CHC 07R phải ngừng khai thác để giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn đường CHC.
3.2.2.1.3 Trường hợp độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh bị suy giảm khi sử dụng đường CHC 07
Trong trường hợp không thể thực hiện phương thức RNP-APCH đường CHC 07L, sử dụng đường CHC 07L cho cất cánh và đường CHC 07R cho hạ cánh. Khi đó:
Tàu bay khởi hành đang dừng chờ trước đường CHC 07R được phép cắt đường CHC 07R khi tàu bay đến đang ở vị trí:
Tối thiểu 04 NM so với ngưỡng đường CHC 07R (Trường hợp có radar giám sát); hoặc.
03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh (Trường hợp không có radar giám sát).
KSVKL giám sát chặt chẽ quá trình tàu bay lăn cắt qua đường CHC 07R, đảm bảo thời gian không vượt quá 45s.
KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:
Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R. Với điều kiện:
Từ 00:00 đến 10:00 (Giờ quốc tế);
Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay, tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).
Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10- 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R.
KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R thực hiện bay lại.
Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.
Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.
hoặc:
Trường hợp không có ra đa giám sát: 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc.
Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 07R không nhỏ hơn:
Tàu bay hạ cánh | |||||
---|---|---|---|---|---|
SUPER | HEAVY | MEDIUM | LIGHT | ||
Tàu bay cất cánh | SUPER | 4NM | 6NM | 8NM | 9NM |
HEAVY | 4NM | 5NM | 6NM | 7NM | |
MEDIUM | 4NM | 4NM | 4NM | 6NM | |
LIGHT | 4NM | 4NM | 4NM | 4NM |
KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 07R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 07L.
Khi đường lăn S6, S5 khai thác bình thường, các tàu bay hạng trung trở xuống sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn S6 hoặc S5.
Ghi chú: Trường hợp dự kiến không thể thực hiện được thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn đang trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.
Khi đường lăn S3 khai thác bình thường, các tàu bay hạng nặng sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn S3.
Ghi chú: Trường hợp dự kiến không thể thực hiện được thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn đang trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.
3.2.2.1.4 Trường hợp chỉ sử dụng 01 đường CHC để cất và hạ cánh
KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay lên và dừng chờ trên đường CHC khi:
Tàu bay đến đã qua khỏi vị trí dừng chờ của tàu bay khởi hành; và
Đảm bảo vào thời điểm cấp huấn lệnh cất cánh:
Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC; và
Tàu bay hạ cánh sau đáp ứng điều kiện:
Tàu bay hạ cánh | |||||
---|---|---|---|---|---|
SUPER | HEAVY | MEDIUM | LIGHT | ||
Tàu bay cất cánh | SUPER | 4NM | 6NM | 8NM | 9NM |
HEAVY | 4NM | 5NM | 6NM | 7NM | |
MEDIUM | 4NM | 4NM | 4NM | 6NM | |
LIGHT | 4NM | 4NM | 4NM | 4NM |
Trong trường hợp tàu bay đã lên đường CHC nhưng không thể đáp ứng các quy định để cất cánh, KSVKL phải:
Cấp huấn lệnh cho tàu bay rời khỏi đường CHC ngay lập tức; hoặc.
Cấp huấn lệnh bay lại cho tàu bay đang tiếp cận, tùy vào cách xử lý nào an toàn hơn.
KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận khi tàu bay khởi hành đã rời đường CHC hoặc tàu bay hạ cánh trước đã thoát ly hoàn hoàn khỏi đường CHC.
3.2.2.2 Trường hợp áp dụng giảm thiểu phân cách trong khu vực sân bay
Điều kiện áp dụng:
KSVKL TWR Tân Sơn Nhất được phép rút ngắn phân cách tối thiểu trong khu vực sân bay nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
Từ 00:00 đến 10:00 (giờ quốc tế).
Tiêu chuẩn phân cách nhiễu động tối thiểu được áp dụng.
Tầm nhìn tối thiểu 05 km và trần mây không thấp hơn 1 000 ft.
Gió xuôi không quá 05 kts.
Không có các điều kiện gió bề mặt bất lợi (gió xuôi lớn, gió đứt, nhiễu động,…).
Bề mặt đường CHC khô, hoạt động của phanh tàu bay không bị ảnh hưởng.
Phân cách tối thiểu tiếp tục tồn tại giữa 2 tàu bay khởi hành ngay sau khi tàu bay thứ hai cất cánh.
Thông tin về hoạt động bay trước phải được KSVKL cung cấp cho tàu bay theo sau.
KSVKL căn cứ địa tiêu nhằm xác định cự ly ít nhất 2 400 m để cấp các huấn lệnh liên quan và đảm bảo khoảng cách giữa các tàu bay duy trì đủ cự ly.
KSVKL có cơ sở tin rằng tổ lái của tàu bay sau có thể quan sát liên tục được các tàu bay khác có liên quan.
Tổ lái của tàu bay phía sau chịu trách nhiệm đảm bảo phân cách an toàn với tàu bay trước.
Chỉ áp dụng cho 01 đường CHC.
Phân cách áp dụng cho tàu bay khởi hành:
Tàu bay khởi hành sau có thể được cấp huấn lệnh cất cánh khi tàu bay khởi hành trước đó đã rời đất và vượt qua cuối đường CHC.
Phân cách áp dụng cho tàu bay hạ cánh:
Huấn lệnh hạ cánh có thể được cấp cho tàu bay đến với điều kiện tại thời điểm tàu bay đến vượt qua ngưỡng của đường CHC sẽ tồn tại các cự ly giãn cách sau:
Tàu bay hạ cánh sau một tàu bay hạ cánh:
Đường CHC 07L: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 07L hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn P2 hoặc P1;
Đường CHC 07R: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 07R hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn S1;
Đường CHC 25L: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 25L hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn S8 hoặc S10;
Đường CHC 25R: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 25R hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn P6.
Tàu bay hạ cánh sau một tàu bay cất cánh: Tàu bay cất cánh đã rời đất và vượt qua cuối đường CHC.
3.2.3 Khi có hoạt động bay chuyên cơ:
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
Đường CHC | Đường lăn thoát ly | Góc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHC | Khoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát ly | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
25R | P4 | 30°00' | 1750.00 | Đường lăn thoát nhanh |
P5 | 30°00' | 2086.35 | Đường lăn kết nối | |
P6 | 60°00' | 2997.63 | Đường lăn kết nối |
Đường CHC | Đường lăn thoát ly | Góc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHC | Khoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát ly | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
25L | S6 | 135°00' | 1604.60 | Đường lăn kết nối |
S7 | 30°00' | 1990.79 | Đường lăn kết nối | |
S8 | 90°00' | 3047.65 | Đường lăn kết nối | |
S10 | 90°00' | 3816.49 | Đường lăn kết nối |
Đường CHC | Đường lăn thoát ly | Góc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHC | Khoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát ly | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
07R | S6 | 45°00' | 1306.41 | Đường lăn kết nối |
S5 | 115°00' | 1995.40 | Đường lăn kết nối | |
S4 | 115°00' | 2206.63 | Đường lăn kết nối | |
S3 | 30°00' | 2374.70 | Đường lăn kết nối | |
S1 | 30°00' | 2955.78 | Đường lăn kết nối |
Đường CHC | Đường lăn thoát ly | Góc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHC | Khoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát ly | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
07L | P3 | 30°00' | 1850.00 | Đường lăn thoát nhanh |
P2 | 115°00' | 2723.75 | Đường lăn kết nối | |
P1 | 115°00' | 2951.49 | Đường lăn kết nối |
Chủ yếu sử dụng đường CHC 25L/07R cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.
Hạn chế sử dụng đường CHC 25R/07L cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.
Đường CHC 25L/07R |
Chiều dài đo (M) |
Hệ số ma sát (μ) | ||||
1.5 M | 4 M | 7 M | 11 M | 17 M | ||
25L | 3 520 | 0.70 | 0.70 | 0.80 | 0.81 | 0.85 |
07R | 3 520 | 0.72 | 0.71 | 0.75 | 0.83 | 0.84 |
Đường CHC 25R/07L |
Chiều dài đo (M) |
Hệ số ma sát (μ) | ||||
1.5 M | 4 M | 7 M | 11 M | 17 M | ||
25R | 2 750 | 0.81 | 0.79 | 0.81 | 0.76 | 0.76 |
07L | 2 750 | 0.80 | 0.82 | 0.81 | 0.75 | 0.74 |
Phương thức khai thác:
Phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay và đỗ tàu bay qua đêm (không khai thác thương mại).
Sử dụng cho loại tàu bay A320/A321 và tương trở xuống.
Sử dụng xe kéo, đẩy tàu bay từ vị trí đỗ khai thác thương mại sang vị trí đỗ 01VJ, 02VJ, 03VJ, 04VJ và ngược lại.
Ðường CHC 25R/07L: PCR 1010/R/B/W/U.
Đáp ứng khai thác: Tàu bay Code E như tàu bay B747-400, B787, A350…và tương đương trở xuống có chỉ số ACRmax nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số PCR của đường CHC được công bố.
Đối với tàu bay Code F có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.
Ðường CHC 25L/07R: PCR 790/R/B/X/U.
Đáp ứng khai thác: Tàu bay Code E như tàu bay B747-400, B787, A350…và tương đương trở xuống có chỉ số ACRmax nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số PCR của đường CHC được công bố.
Đối với những Tàu bay Code E, Code F có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.
HOT SPOT | Vị trí |
---|---|
HS 1 |
|
HS 2 |
|
HS 3 |
|
HS 4 |
|
HS 5 |
Vị trí: Khu vực giao điểm giữa đường lăn S5 và đường lăn S.
|
HS 6 |
Vị trí: Ðường lăn S6 (đoạn giữa đường lăn S và đường lăn V).
|
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
Loài chim | Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gianhoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn | Sự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbay | Mức độ rủi ro an toàn |
---|---|---|---|
Birds species | Number of birds, heightband, density, migration period,operating period, movement direction, roost and feedingposition | Daily movement, acrossthe aerodrome | Safety risk level |
1 | 2 | 3 | 4 |
Chim sẻ |
| Lề bảo hiểm, các khu vực lân cận và đậu trênhàng rào khu bay. | Trung bình |
Chim én |
| Lề bảo hiểm, đường CHC và đậu trên hàngrào khu bay. | Trung bình |
Chim cu đất |
| Vành đai sân bay. | Thấp |
Dơi |
| Khu bay, nhà ga. | Trung bình |
Chim cắt,Diều hâu |
| Khu bay, lề bảo hiểmđường CHC. | Thấp |
Cò trắng |
| Dọc đường lăn songsong và các khu vực cậnsân bay. | Thấp |
Bồ câu |
| Di chuyển ở khu vựchoạt động bay. | Trung bình |
STT | Nội dung không đáp ứng | Biện pháp kiểm soát đang áp dụng |
---|---|---|
1 | 1 công trình quân sự nằm trong dải bay của đường CHC 07L, không đảm bảo độ dễ gãy | Chi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html |
2 | 1 lô cốt quân sự nằm ở đầu đường CHC 07L, không đảm bảo độ dễ gãy | |
3 | Hàng rào ANHK và tường rào tại khu vực phía Tây Bắc đầu đường CHC 07L/25R nằm trong dải bay đường CHC 07L/25R | |
4 | Đoạn hàng rào ANHK song song với đường lăn V (cao 1.2 M) giữa chốt gác ANHK số 20 và 21 nằm trong phạm vi giới hạn 37 M tính từ tim đường lăn V đến vật thể khi khai thác tàu bay Code D, E trên đường lăn V, không đảm bảo khoảng cách an toàn khai thác tàu bay | |
5 | Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng (Stopway light) | |
6 | Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR |
Chart name |
Page |
---|---|
Sơ đồ sân bay – ICAO | AD 2-VVTS-2-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu | AD 2-VVTS-3-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp) | AD 2-VVTS-3-2 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp) | AD 2-VVTS-3-3 |
Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO | AD 2-VVTS-4-1 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay | AD 2-VVTS-4-2 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay (tiếp) | AD 2-VVTS-4-3 |
Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO | AD 2-VVTS-5-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 07R/25L | AD 2-VVTS-6-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 07L/25R | AD 2-VVTS-6-3 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B | AD 2-VVTS-6-5 |
Sơ đồ khu vực – ICAO | AD 2-VVTS-8-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07R: ANRAN 1P, AC 1P, BAOMY 1P, BACHU 1P, BITIS 1P, ENPAS 1P, LANHI 1P, XOBAV 1P, KADUM 1P, MISAN 1P, SAPEN 1P, VTV 1P | AD 2-VVTS-9-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07L: ANRAN 1Q, AC 1Q, BAOMY 1Q, BACHU 1Q, BITIS 1Q, ENPAS 1Q, LANHI 1Q, XOBAV 1Q, KADUM 1Q, MISAN 1Q, SAPEN 1Q, VTV 1Q | AD 2-VVTS-9-3 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1R, BAOMY 1R, DONXO 1R, BITIS 1R, BACHU 1R, ENPAS 1R, LANHI 1R, XOBAV 1R, KADUM 1R, MISAN 1R, SAPEN 1R, VTV 1R | AD 2-VVTS-9-5 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A | AD 2-VVTS-9-7 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-8 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-9 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-10 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B | AD 2-VVTS-9-11 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-12 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-13 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-14 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B | AD 2-VVTS-9-15 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-16 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-17 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: XOBAV 2B, MALAY 2B | AD 2-VVTS-9-19 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: XOBAV 2B, MALAY 2B (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-20 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 2C, MISAN 2C | AD 2-VVTS-9-21 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 2C, MISAN 2C (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-22 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D | AD 2-VVTS-9-23 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-24 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-25 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2D | AD 2-VVTS-9-27 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2D (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-28 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D | AD 2-VVTS-9-29 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-30 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-31 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-32 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-33 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E | AD 2-VVTS-9-35 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-36 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-37 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E | AD 2-VVTS-9-39 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-40 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-41 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F | AD 2-VVTS-9-43 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-44 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-45 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F | AD 2-VVTS-9-47 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-48 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-9-49 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2G | AD 2-VVTS-9-51 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2G (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-52 |
Standard Departure Chart – Instrument (SID) – ICAO – RNAV RWY 25L/R: KADUM 2K, SAPEN 2K | AD 2-VVTS-9-53 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2K, SAPEN 2K (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-9-54 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 07L/R, 25L/R: AC 1S, BACHU 1S, BAOMY 1S, BITIS 1S, DONXO 1S, DONXO 1U, ENPAS 1S, XOBAV 1S, LANHI 1S, MISAN 1S, SAPEN 1S, VTV 1S | AD 2-VVTS-11-1 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1T, BITIS 1T, BAOMY 1T, ENPAS 1T, MISAN 1T, BACHU 1T, SAPEN 1T | AD 2-VVTS-11-3 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: SAPEN 2G, BITIS 2G | AD 2-VVTS-11-5 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: SAPEN 2G, BITIS 2G (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-6 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G | AD 2-VVTS-11-7 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-8 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-9 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H | AD 2-VVTS-11-11 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-12 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-13 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-14 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2H | AD 2-VVTS-11-15 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2H (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-16 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-17 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J | AD 2-VVTS-11-19 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-20 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-21 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J | AD 2-VVTS-11-23 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-11-24 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVTS-11-25 |
Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO | AD 2-VVTS-12-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 07R | AD 2-VVTS-13-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 07L | AD 2-VVTS-13-3 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 25R | AD 2-VVTS-13-5 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 25L | AD 2-VVTS-13-7 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 25R | AD 2-VVTS-13-9 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 25L | AD 2-VVTS-13-11 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07R | AD 2-VVTS-13-13 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07R (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị - RNP đường CHC 07R) | AD 2-VVTS-13-14 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-15 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 25L) | AD 2-VVTS-13-16 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25L | AD 2-VVTS-13-17 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25L (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP Đường CHC 25L) | AD 2-VVTS-13-18 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-19 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 25R) | AD 2-VVTS-13-20 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25R | AD 2-VVTS-13-21 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25R (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP đường CHC 25R) | AD 2-VVTS-13-22 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07L | AD 2-VVTS-13-23 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07L (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-24 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 07R | AD 2-VVTS-13-25 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 07R | AD 2-VVTS-13-27 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-29 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-30 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-31 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-32 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-33 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-34 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp | AD 2-VVTS-13-35 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-36 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07L | AD 2-VVTS-13-37 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07L (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-38 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07R | AD 2-VVTS-13-39 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07R (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-40 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25L | AD 2-VVTS-13-41 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25L (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-42 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25R | AD 2-VVTS-13-43 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25R (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVTS-13-44 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO | AD 2-VVTS-14-1 |