VVTS — HO CHI MINH/TAN SON NHAT INTL

VVTS AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH CẢNG SÂN BAY

VVTS — HO CHI MINH/TAN SON NHAT INTL

VVTS AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

104914B - 1063939Đ

Giao điểm của đường CHC 07R/25L và đường lăn S5

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thành phố 6.5 KM về hướng Tây Bắc

3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

10 M (33 FT)/35.2°C

4Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

Tây (2019)/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Cảng vụ Hàng không miền Nam tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

Telephone:   +84 28 35470418

Fax:   +84 28 35470409

Email:   Không

AFS:   VVTSYAYX

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

Telephone:   +84 28 38441740

Fax:   +84 28 38445127

Email:   Không

AFS:   VVTSYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24

2

Hải quan và xuất nhập cảnh

H24

3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24

4

Cơ sở AIS sân bay

H24

5

Phòng thủ tục bay (ARO)

H24

6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24

7

Dịch vụ không lưu

H24

8

Nhiên liệu

H24

9

Dịch vụ bốc dỡ

H24

10

An ninh

H24

11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng truyền và xe nâng Xe băng tải và xe nâng

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

  1. Hệ thống nạp nhiên liệu nổi gồm 12 bể trụ đứng có tổng dung tích 18.400 m3

  2. Hệ thống tra nạp ngầm cho tàu bay gồm 3 bể chứa, có dung tích: 3.009 m3/bể.

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không Công ty Vaeco: 4 nhà chứa máy bay

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Đáp ứng cho các loại máy bay ATR72, A320, A321, B737

7

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố

3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê

4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố

5

Ngân hàng và bưu điện

Trong giờ sân bay hoạt động

6

Văn phòng du lịch

Văn phòng trong thành phố

7

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 9

2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 4

  2. Khối lượng foam: 6 414 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 47 955 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 27 105 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 927 kg

  6. Xe cứu thương: 2

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. B747-8, B787, B777-200ER, A350, A330, A321, A320 hoặc tương đương trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 962256336

4

Ghi chú

Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơcứu tại chỗ.

VVTS AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ: (Từ vị trí đỗ 1 đến 10), Bê tông xi măng, PCN 85/R/B/W/T

  1. Vị trí đỗ 1 đến 8, 1A, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

  2. Vị trí đỗ 11, 12, 16 đến 22, 1E, 2E, Bê tông xi măng, PCR 790/R/B/X/U

  3. Vị trí đỗ 9, 10, 13, 14, 15, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

  4. Vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28, Bê tông xi măng, PCR 670/R/B/X/U

  5. Vị trí đỗ 29 đến 32, Bê tông xi măng, PCR 790/R/B/X/U

  6. Vị trí đỗ 33 đến 46, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

  7. Vị trí đỗ 47 đến 54, Bê tông xi măng, PCR 670/R/B/X/U

  8. Vị trí đỗ 71 đến 86, 77A, 79A, 81A, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

  9. Vị trí đỗ 91 đến 102, 103, 104, 103A, 103B, 104A, 104B, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

  1. Đường lăn P1:

    1. Một đoạn dài 75.6 M từ mép đường CHC 25R/07L, 44 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Đoạn còn lại dài 280.4 M, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  2. Đường lăn P2:

    1. Phần chưa cải tạo, nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

    2. Phần đã cải tạo, nâng cấp, 38 M, Bê tông xi măng, PCR 1010/R/B/W/U

  3. Đường lăn P3, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

  4. Đường lăn P4, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

  5. Đường lăn P5:

    1. Một đoạn dài 378,42 M từ mép đường CHC 25R/07L, 29 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Đoạn còn lại dài 76,3 M, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  6. Đường lăn P6:

    1. Một đoạn dài 53 M từ mép đường CHC 25R/07L, 29 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Đoạn còn lại dài 311.2 M, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  7. Đường lăn S:

    1. Đoạn từ TWY S1 đến TWY S5, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Đoạn từ TWY S5 đến TWY S10, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

  8. Đường lăn S1 (Đường lăn nối), 95 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  9. Đường lăn S10 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  10. Đường lăn S3 (Đường lăn thoát nối), 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  11. Đường lăn S4 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  12. Đường lăn S5 (Đường lăn nối), 45 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  13. Đường lăn S6:

    1. Phần đã nâng cấp, 41 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Phần chưa nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  14. Đường lăn S7:

    1. Phần đã nâng cấp, 25 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Phần chưa nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  15. Đường lăn S8:

    1. Phần đã nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Phần chưa nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  16. Đường lăn S9:

    1. Phần đã nâng cấp, 29 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

    2. Phần chưa nâng cấp, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  17. Đường lăn V, 23 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 790/R/B/X/U

  18. Đường lăn V1, 38 M, Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 1010/R/B/W/U

   
  

Vệt lăn Y (Vệt lăn nối), 15 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

Vệt lăn Y1 (Vệt lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

Vệt lăn Y2 (Vệt lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 670/R/B/X/U

Vệt lăn Y3 (Vệt lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

Vệt lăn Y4 (Vệt lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 670/R/B/X/U

Vệt lăn Y6 (Vệt lăn nối), 15 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

Vệt lăn Y7 (Vệt lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

Vệt lăn Y8 (Vệt lăn nối), 15 M, Bê tông xi măng, PCR 990/R/B/W/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Không

5

Điểm kiểm tra INS

Không

6

Ghi chú

  1. Đường lăn S9 chỉ sử dụng cho tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.

  2. Các vệt lăn Y, Y2, Y3, Y4, Y6, Y7, Y8 chỉ sử dụng cho tàu bay Code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  3. Vệt lăn Y7 chỉ sử dụng cho tàu bay code E và tương đương trở xuống.

VVTS AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn,đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất là loạiT1-42 (T-types), có tại vị trí đậu từ số 9 đến 22.

  1. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:

    1. Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 M/S trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.

    2. Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 M/S trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.

    3. Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 M/S trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).

  2. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là:

    1. Khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ có sử dụng VDGS tại vị trí đỗ 9 đến 18: +1 M (sau vạch dừng bánh mũi) và -0.5 M (trước vạch dừng bánh mũi).

    2. Khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ có sử dụng VDGS tại vị trí đỗ 19 đến 22: +0.6 M (sau vạch dừng bánh mũi) và -0.5 M (trước vạch dừng bánh mũi).

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, vùng chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC.

Đèn:

  1. Đường CHC 07R/25L: Ngưỡng đường CHC, lề đường CHC, tim đường CHC, cánh, nhận biết ngưỡng đường CHC, vùng chạm bánh đường CHC 25L, chớp tuần tự đường CHC 25L, đánh dấu chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC 07R, cuối đường CHC.

  2. Đường CHC 07L/25R: Ngưỡng đường CHC, lề đường CHC, tim đường CHC, cánh, chớp nhận dạngđánh dấu ngưỡng đường CHC 07L, chớp nhận dạngđánh dấu ngưỡng đường CHC 25R, chớp tuần tự đường CHC 25R, vùng chạm bánh đường CHC 25R, cuối đường CHC.

  

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn.

Đèn:

  1. Đường lăn P1: Lề, tim, chờ trung gian.

  2. Đường lăn P2: Lề, tim, chờ trung gian.

  3. Đường lăn P3: Lề, tim, chờ trung gian.

  4. Đường lăn P4: Lề, tim, chờ trung gian.

  5. Đường lăn P5: Lề, tim, chờ trung gian.

  6. Đường lăn P6: Lề, tim, chờ trung gian.

  7. Đường lăn S1: Lề, tim, chờ trung gian.

  1. Đường lăn S3: Lề, tim, chờ trung gian.

  2. Đường lăn S4: Lề, tim, chờ trung gian.

  3. Đường lăn S5: Lề, tim, chờ trung gian.

  4. Đường lăn S6: Lề, tim, chờ trung gian.

  5. Đường lăn S7: Lề, tim, chờ trung gian.

  6. Đường lăn S8: Lề, tim, chờ trung gian.

  7. Đường lăn S9: Lề, tim, chờ trung gian.

  8. Đường lăn S10: Lề, tim, chờ trung gian.

  9. Đường lăn S: Lề, tim, chờ trung gian.

  1. Đường lăn V: Lề, tim, chờ trung gian.

  2. Đường lăn V1: Lề, tim, chờ trung gian..

3

Đèn vạch dừng

Đèn vạch dừng tại các đường lăn: S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9, S10, P1,P2, P3, P4, P5, P6.

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC

Không

5

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVTSOB001 Cây cối

104836.30N

1063803.32E

16/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB002 Cây cối

104838.90N

1063801.90E

22/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB003 Cột đèn

104837.40N

1063800.60E

23/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB004 Cột đèn

104835.00N

1063801.40E

24/18 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB005 Tòa nhà

104824.61N

1063743.65E

31/25 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB006 Tòa nhà

104807.10N

1063704.40E

51/46 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB007 Đài kiểm soáttại sân bay TWR

104856.82N

1063945.26E

81/70 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB008 Radar thời tiết

104916.22N

1064014.69E

42/33 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB009 Tòa nhà

104943.76N

1064002.76E

25/13 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB010 Tòa nhà

104945.44N

1064016.49E

28/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB011 Tòa nhà

104938.71N

1064014.58E

25/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB012 Cây cối

104939.10N

1064011.21E

21/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB013 Tòa nhà

104938.70N

1064025.41E

22/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB014 Tòa nhà

104941.10N

1064027.44E

27/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB015 Tòa nhà

104941.28N

1064043.43E

28/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB016 Ăng ten

104947.90N

1064051.44E

37/27 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB017 Tòa nhà

104938.01N

1064050.03E

30/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB018 Tòa nhà

104932.17N

1064048.77E

28/13 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB019 Tòa nhà

104928.62N

1064049.35E

39/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB020 Tòa nhà

104922.61N

1064029.17E

31/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB021 Cây cối

104946.61N

1064017.64E

27/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB022 Ăng ten

104948.65N

1064028.10E

45/35 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB023 Cây cối

104907.01N

1063824.62E

27/21 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB024 Cây cối

104906.41N

1063821.38E

31/25 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB025 Ăng ten

104902.46N

1063813.90E

25/18 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB026 Tòa nhà

104900.49N

1063808.52E

21/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB027 Tòa nhà

104856.36N

1063757.66E

22/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB028 Tòa nhà

104858.27N

1063934.20E

40/31 M KhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB029 Tòa nhà

104839.43N

1063746.56E

23/18 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB030 Cây cối

104842.91N

1063759.01E

22/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB031 Cây cối

104829.13N

1063802.51E

34/28 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB032 Tòa nhà

104859.04N

1063756.52E

36/28 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB033 Ăng ten

104834.66N

1063736.80E

30/25 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồchướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB034 Ăng ten

104831.42N

1063726.76E

35/30 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB035 Tòa nhà

104818.95N

1063848.80E

65/57 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB036 Tòa nhà

104804.78N

1063733.83E

63/58 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB037 Tòa nhà

104803.72N

1063902.99E

72/66 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB038 Tòa nhà

104802.55N

1063911.28E

67/61 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB039 Ăng ten

104807.76N

1063942.19E

65/58 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB040 Ăng ten

104825.75N

1064025.61E

102/93 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB041 Tòa nhà

104802.57N

1064015.01E

76/70 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB042 Tòa nhà

104802.64N

1064057.24E

77/73 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB043 Tòa nhà

104731.35N

1064050.76E

93/89 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB044 Tòa nhà

104737.54N

1063947.92E

80/75 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB045 Tòa nhà

104717.72N

1063859.09E

88/82 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB046 Cây cối

104836.27N

1063800.94E

23/18 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB047 Tòa nhà

104723.19N

1063821.37E

87/80 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB048 Tòa nhà

104724.97N

1063736.59E

81/76 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB049 Ăng ten

104635.10N

1064031.30E

126/123 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB050 Ăng ten

104640.94N

1064047.53E

124/120 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB051 Ăng ten

104649.05N

1064201.30E

158/149 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB052 Tòa nhà

104702.59N

1064212.93E

157/144 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB053 Tòa nhà

104749.91N

1064211.11E

101/99 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB054 Tòa nhà

104800.31N

1064307.10E

155/154 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB055 Tòa nhà

104853.99N

1064057.90E

78/63 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB056 Tòa nhà

104857.12N

1064205.01E

76/74 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB057 Tòa nhà

104900.34N

1064227.40E

85/74 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB058 Cột điện

104907.83N

1064117.62E

63/53 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB059 Cột điện

104913.11N

1064135.28E

70/60 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB060 Cột điện

104915.95N

1064146.09E

58/55 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB061 Cột điện

104919.00N

1064157.55E

56/54 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB062 Tòa nhà

104931.75N

1063748.67E

64/56 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB063 Tòa nhà

104943.59N

1063747.34E

57/53 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB064 Tòa nhà

104952.45N

1063715.68E

67/62 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB065 Tòa nhà

104946.95N

1063635.66E

57/52 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB066 Ăng ten

105044.38N

1063730.91E

96/92 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB067 Ăng ten

105056.08N

1063745.33E

131/126 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB068 Ăng ten

105057.78N

1063739.96E

127/122 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB069 Ăng ten

105130.65N

1063753.18E

91/86 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB070 Tòa nhà

105110.56N

1063958.16E

57/45 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB071 Ăng ten

105015.76N

1064026.71E

57/51 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB072 Tòa nhà

105037.81N

1064024.79E

71/64 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB073 Tòa nhà

105101.85N

1064024.05E

58/51 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB074 Tòa nhà

105104.96N

1063912.57E

65/55 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB075 Tòa nhà

104846.35N

1063958.11E

63/54 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB076 Tháp nước

104856.67N

1064001.51E

60/51 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVTSOB077 Tòa nhà

104935.26N

1064027.15E

21/9 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB078 Tòa nhà

104936.69N

1064029.04E

23/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB079 Tòa nhà

104937.88N

1064034.45E

26/15 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB080 Ăng ten

104947.91N

1064051.45E

37/27 M

Có đèn/Có sơn

Trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB081 Dây điện

105021.87N

1064236.68E

74/71 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB082 Tòa nhà

104943.73N

1064013.92E

26/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB083 Cây cối

104946.87N

1064024.97E

33/23 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB084 Cây cối

104846.94N

1063759.41E

21/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB085 Cây cối

104847.97N

1063757.55E

23/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB086 Tòa nhà

104840.18N

1063716.29E

35/31 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVTS AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất

2

Giờ hoạt động

H24

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất

Thời gian hiệu lực

30 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)

4

Dự báo xu hướng

TREND

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn/ thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn

6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh, Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Tan Son Nhat TWR, Tan Son Nhat APP, Ho Chi Minh ACC, Tan Son Nhat GND CTL

10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVTSYMYX

VVTS AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
07L 069.10° 3 050 x 45

1010 90/R/B/W/UT

Bê tông xi măng

104854.07N

1063813.65E

NIL

NIL

THR 6.2 M

NIL

25R 249.10° 3 050 x 45

1010 90/R/B/W/UT

Bê tông xi măng

104929.48N

1063947.43E

NIL

NIL

THR 10.0 M

NIL

07R 069.10° 3 828 x 45

790 63/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

104840.93N

1063812.58E

NIL

NIL

THR 5.4 M

NIL

07R (dịch chuyển) 069.10° 3 059 x 45

790 63/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

104849.86N

1063836.22E

NIL

NIL

THR 7.2 M

NIL

25L 249.10° 3 828 x 45

790 63/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

104925.37N

1064010.31E

NIL

NIL

THR 9.8 M

NIL

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
07L 0.13% 310 x 45 310 x 150 3 683 x 300 160 x 90
25R 0.13% 203 x 45 310 x 150 3 683 x 300 90 x 90
07R 0.12% 150 x 45 300 x 150 4 218 x 300 90 x 120
25L 0.12% 120 x 45 300 x 150 4 218 x 300 90 x 120

Ký hiệu đường CHC
Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
07L

Không

Không

Không

25R

Không

Không

Không

07R

Không

Không

Không

25L

Không

Không

Không

VVTS AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đàcất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
07L 3 050 3 360 3 360 3 050 Không
25R 3 050 3 360 3 253 3 050 Không
07R 3 828 4 128 3 978 3 059

Dịch chuyển THR

25L 3 828 4 128 3 948 3 828 Không

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

789101112
25R Sẽ thông báo sauSẽ thông báo sauSẽ thông báo sauNUGiao điểm đường CHC 25R với đường lăn P2
07R 3 059 3 359 3 209 NUGiao điểm đường CHC 07R với đường lăn S8
25L 3 228 3 528 3 348 NUGiao điểm đường CHC 25L với đường lăn S3

VVTS AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
07L

Giản đơn

420 M

Cao

Xanh

Có sẵn

PAPI

Trái/3.03°

Không

3 050 M;
15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 050 M;

60 M
Trắng600 M cuối
vàng,

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
25R

Chính xác

750 M

Cao

Xanh

Có sẵn

PAPI

Trái/3.03°

900 M

3 050 M;
15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 050 M;

60 MTrắng600 M cuối
vàng,

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
07R

Giản đơn

420 M

Cao

Xanh

Có sẵn

PAPI

Trái/3.02°

Không

3 828 M
15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 828 M

60 MTrắng600 Mcuối vàng,

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
25L

Hệ thốngđèn tiếp cậnchính xác

CAT I

900 M

Cao

Xanh

Có sẵn

PAPI

Trái/3.04°

900 M

3 828 M
15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 828 M

60 MTrắng600 Mcuối vàng,

LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông

VVTS AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

- Ðèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng/xanh, quay 12vòng/phút

- Ðèn nhận biết: Không

H24

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

- Chỉ hướng hạ cánh: Không.

- Ống gió: 25L, 25R, 07L (có đèn chiếu sáng trong), Ống gió khí tượng.

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9

4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

Nguồn điện dự phòng:

  1. Trạm Đài kiểm soát cũ: 2 máy phát điện 750 KVA/1 máy và 2 UPS (1 UPS: 120 KVA; 1 UPS: 10 KVA).

  2. Trạm SS25: 1 máy phát điện 300 KVA/1 máy và 2 UPS (2 UPS: 60 KVA).

  3. Trạm SS07: 1 máy phát điện 300 KVA/1 máy và 2 UPS (2 UPS: 120 KVA).

Thời gian chuyển nguồn:

  1. Trạm Đài kiểm soát cũ: Dưới 15 giây theo tiêu chuẩn CAT I.

  2. Trạm SS25: Dưới 15 giây theo tiêu chuẩn CAT I.

  3. Trạm SS07: Dưới 15 giây theo tiêu chuẩn CAT I.

5

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATOKhông
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

CTR Tân Sơn Nhất: Vùng trời bán kính 10 KM tâm là đài TSH DVOR/DME (104906B 1063902Đ)

2

Giới hạn cao

Mặt đất đến 750 M (2 500 Feet)

3

Phân loại vùng trời

C
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất

Tiếng Anh, tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

5 500 M MSL
6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

H24

7

Ghi chú

Không

VVTS AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345

Tiếp cận

Kiểm soát tàu bay đếnTân Sơn Nhất

126.350 MHZ

H24

Tần số chính

127.725 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất

125.500 MHZ

H24

Tần số chính

124.075 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Tại sân

Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất

118.700 MHZ

H24

Tần số chính

130.000 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Vị trí cấp huấn lệnh không lưu

121.800 MHZ

H24

Tần số chính

123.600 MHZ

H24

Tần số phụ

Mặt đất

Kiểm soát lăn 1

121.900 MHZ

H24

Tần số chính

121.975 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Kiểm soát lăn 2

121.600 MHZ

H24

Tần số chính

121.750 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

ATIS

Tân Sơn Nhất

128.000 MHZ

H24

- ATIS (công suất: 40W)

- D-ATIS (công suất: 50W)

Công suất: 40W phát cách quãng 15 giây

VVTS AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăng ten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
DVOR/DME TSH

116.800 MHZ

CH 115X

H24

104905.9B

1063902.0Đ

 

Không

Tầm phủ: 300 KM.

Vị trí: Nằm giữa 2 đường CHC 07R và 07L, cách tim đường CHC 07R là 184 M về phía Bắc, cách ngưỡng đường CHC 07R: 917 M

NDB SG 326 KHZH24

105117.9B

1064508.0Đ

 

Không

Tầm phủ: 11.5 NM

Trên tim đường CHC kéo dài, 9 670 M cách ngưỡng đường CHC 25L

NDB TD 358 KHZH24

105129.0B

1064504.0Đ

 

Không

Tầm phủ: 53.9 NM

Trên tim đường CHC kéo dài, 10 301 M cách ngưỡng đường CHC 25R

NDB GN 343 KHZH24

104936.7B

1064040.4Đ

 

Không

Tầm phủ: 12 NM

Trên tim đường CHC kéo dài, 977 M cách ngưỡng đường CHC 25L

ILS/LOC RWY 25R HCM 110.500 MHZH24

104849.9B

1063802.7Đ

 

Không

Tầm phủ: 25 NM

250° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, 355 M cách ngưỡng đường CHC 07L

ILS/GP-DME RWY 25R HCM

329.600 MHZ

CH 42X

H24

104929.5B

1063936.4Đ

 

Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM

250° từ/ Phía bắc CHC 25R, cách tim đường CHC 120 M, cách ngưỡng đường CHC 25R 314 M

ILS/LOC RWY 25L SGN 108.300 MHZH24

104837.8B

1063804.3Đ

 

Không

Tầm phủ: 25 NM.

250° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, cách ngưỡng đường CHC 07R 268 M

ILS/GP-DME CAT II RWY 25L SGN

334.100 MHZ

CH 20X

H24

104925.3B

1063959.8Đ

 

Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.

250° từ/ Phía bắc CHC 25L, cách tim đường CHC 112 M, cách ngưỡng đường CHC 25L 300 M

ILS/LOC RWY 07R ITS 111.700 MHZH24

104929.1B

1064020.3Đ

 

Không

Tầm phủ: 25 NM.

70° từ/ Trên tim đường CHC kéo dài, cách ngưỡng đường CHC 25L: 325 M

ILS/GP-DME CAT I
RWY 07R
ITS

333.500 MHZ

CH 54X

H24

104849.7B

1063846.8Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM

70° từ/ Phía bắc CHC 07R, cách ngưỡng đường CHC 07R: 300 M, cách tim đường CHC 120 M

VVTS AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các quy định sân bay
1.1 Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Các quy định nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại phòng Thủ tục bay hoặc tại cơ sở AIS sân bay như sau:
  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;

  3. Chỉ dẫn cho tàu bay lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Những hạn chế trong khai thác tàu bay lớn, kể cả sử dụng công suất động cơ của tàu bay khi lăn;

  5. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.

1.2 Thông tin về vị trí cấp huấn lệnh không lưu

Trước khi xin phép đẩy/nổ máy để lăn ra khởi hành, tổ lái liên lạc với vị trí cấp huấn lệnh không lưu - Tân Sơn Nhất (Delivery Tân Sơn Nhất) để đề nghị cấp huấn lệnh đường dài.

Ghi chú:

  1. Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung huấn lệnh không lưu;

  2. Trong trường hợp tổ lái không liên lạc được với Delivery Tân Sơn Nhất để nhận huấn lệnh không lưu trước thời điểm tàu bay đẩy/nổ máy, tổ lái liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất để nhận các tin tức liên quan.

2  Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1  

Bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái.

2.2  Khu vực trách nhiệm của GCU Tân Sơn Nhất
  1. Được giới hạn từ các vị trí đỗ tàu bay đến các vị trí chờ trước khi vào đường CHC 25L/07R và từ vị trí sau khi tàu bay rời khỏi đường CHC 25L/07R đến vị trí đỗ tại sân bay Tân Sơn Nhất.

  2. Được phân chia thành 2 phân khu (Phân khu 1 và Phân khu 2): Ranh giới phân chia là các đường thẳng nối 5 điểm có tọa độ như sau:

    1. P1: 104859,10B 1063942,70Đ;

    2. P2: 104859,70B 1063933,20Đ;

    3. P3: 104847,25B 1063932,07Đ;

    4. P4: 104847,47B 1063928,93Đ;

    5. P5: 104846,30B 1063925,60Đ.

2.2.1  Phân khu 1:

Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 1

Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU Tân Sơn Nhất được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía đường CHC 25L/07R.

Tần số điều hành bay:

  1. Tần số chính: 121.900 MHZ;

  2. Tần số phụ: 121.975 MHZ;

  3. Tấn số khẩn nguy: 121.500 MHZ.

2.2.2  Phân khu 2:

Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 2

Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU, được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía nhà ga nội địa và ga hàng hóa.

Tần số điều hành bay:

  1. Tần số chính: 121.600 MHZ;

  2. Tần số phụ: 121.750 MHZ;

  3. Tấn số khẩn nguy: 121.500 MHZ;

2.2.3  Điểm chuyển giao kiểm soát

Điểm chuyển giao kiểm soát giữa Phân khu 1 và Phân khu 2:

  1. Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và đường lăn S5;

  2. Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và vệt lăn Y1.

2.2.4   Điểm chuyển giao kiểm soát giữa Phân khu 1 và Đài kiểm soát tại sân bay Tân Sơn Nhất:
  1. Đối với tàu bay khởi hành: Các vị trí chờ trước đường CHC 25L/07R trên các đường lăn S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9S10.

  2. Đối với tàu bay đến: Các vị trí ngay khi tàu bay rời đường CHC 25L/07R lăn vào các đường lăn S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9S10.

Ghi chú: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, kiểm soát viên không lưu của hai bên có thể thỏa thuận và thống nhất thời điểm chuyển giao kiểm soát.

2.3  

Tàu bay đỗ trên vị trí đỗ số 1E không được khởi động máy.

3  Các chuyến bay huấn luyện và kiểm tra kỹ thuật

Các chuyến bay huấn luyện chỉ thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách Không lưu.

4  Năng lực khai thác các vị trí đỗ tàu bay và phương thức kéo/đẩy tàu bay ra vào sân đỗ
Vị trí đỗ tàu bay Năng lực khai thác các vị trí đỗ tàu bay và phương thức kéo/đẩy tàu bay ra vào sân đỗ
From 1 to 8

Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Tàu bay tự vận hành ra khỏi vị trí đỗ.

  2. Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

1A

Khai thác tàu bay code B (với sải cánh tối đa 21.50 M, chiều dài tối đa 21.74 M) trở xuống

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Tàu bay tự vận hành vào vị trí đỗ.

  2. Tàu bay tự lăn ra và lăn theo huấn lệnh của KSVKL để khởi hành.

From 9 to 16

Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 9 đến 16: Tàu bay được đẩy nổ lùi ra đường lăn V và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  2. Từ vị trí đỗ 15, 16: Tàu bay được đẩy nổ lùi ra đường lăn S5, mũi tàu bay hướng Nam/Bắc hoặc tàu bay được đẩy nổ lùi ra đường lăn V và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Từ các vị trí đỗ 9, 10, 11: Tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn S3 và lăn theo huấn
    lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  4. Từ các vị trí đỗ 13 đến 16: Tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn S4, tàu bay được
    phép khởi động động cơ để khởi hành.

From 17 to 22

Khai thác tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống.

Vị trí đỗ 19: Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 17 đến 22:

    1. Tàu bay được đẩy nổ lùi ra đường lăn S5, hướng mũi về phía Bắc/Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    2. Tàu bay tương đương A321 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào các vị trí đỗ trống 29, 30, 31, 32; tiếp tục kéo tàu bay ra đường lăn S5 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểmchờ để khởi hành.

    Ghi chú: Trong quá trình kéo tàu từ các vị trí đỗ trống (29, 30, 31, 32) ra đường lăn S5, tàu bay không khởi động động cơ.

  2. Từ các vị trí đỗ 17, 18: Tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn S5 qua khỏi đường lăn V, hướng mũi về phía Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành; hoặc tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn V, hướng mũi về phía Đông và lăn
    theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành; hoặc tàu bay được đẩy lùi vào đường lăn V, hướng mũi về phía Tây để khởi hành.

  3. Từ các vị trí đỗ 20, 21, 22:

    1. Tàu bay được đẩy nổ lùi vào vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Đông và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    2. Không áp dụng phương thức này cho tàu bay code E hoặc lớn hơn lăn theo vệt lăn Y1→ đường lăn S5 khi có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 37. Không áp dụng đẩy tàu bay từ vị trí đỗ số 32 ra vệt lăn Y1 đối với tàu bay code E vì góc cua gấp, không đảm bảo an toàn.

From 23 to 28

Vị trí đỗ 23: Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống.

Vị trí đỗ 24 đến 28: Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Ghi chú: Vị trí DT3 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.

  1. Từ các vị trí đỗ 23 đến 28: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn S5, hướng mũi về phía
    Bắc và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  2. Tại các vị trí đỗ trống 24 đến 28: Tàu bay tương đương A321 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào vị trí đỗ trống, tiếp tục kéo tàu bay đến vị trí DT3 trên đường lăn S5, hoặc vị trí do KSVKL Đài kiểm soát tại sân bay chỉ định và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Từ vị trí đỗ 25, 28: Tàu bay tương đương A321 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi ra,
    hướng mũi về phía Tây, tiếp tục kéo tàu bay đến vị trí DT3 trên đường lăn S5, hoặc vị trí do KSVKL Đài kiểm soát tại sân bay chỉ định và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến
    điểm chờ để khởi hành.

  4. Tại vị trí đỗ trống 23: Tàu bay tương đương A320 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào, tiếp tục kéo tàu bay đến vị trí quy định trên đường lăn S5 để khởi hành.

From 29 to 32

Vị trí đỗ 29: Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống.

Vị trí đỗ 30, 31, 32: Khai thác tàu bay B787 và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ vị trí đỗ 29 đến 32: Tàu bay được đẩy nổ lùi ra đường lăn S5, hướng mũi về phía Bắc/Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    Ghi chú: Tàu bay code E chỉ được phép lăn theo đường lăn S5 → vệt lăn Y1 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 40.

  2. Từ vị trí đỗ 29: Tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn S5 qua khỏi đường lăn V, hướng mũi về phía Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành; hoặc tàu bay được đẩy nổ lùi vào đường lăn V, hướng mũi về phía Đông để khởi hành; hoặc tàu bay được đẩy lùi vào đường lăn V, hướng mũi về phía Tây và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Từ các vị trí đỗ 31, 32:

    1. Tàu bay được đẩy nổ lùi vào vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Đông và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    2. Không áp dụng phương thức này cho tàu bay code E hoặc lớn hơn lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 khi có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 37.

    3. Không áp dụng đẩy từ vị trí đỗ 32 ra vệt lăn Y1 đối với tàu bay code E vì góc cua gấp, không đảm bảo an toàn.

From 33 to 35

Vị trí đỗ 33, 34: Khai thác tàu bay B747-8 và tương đương trở xuống.

Vị trí đỗ 35: Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.

  1. Từ các vị trí đỗ 33, 34:

    1. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Bắc/Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành. Hoặc;

    2. Tàu bay được đẩy lùi vào đường lăn V/S6 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    3. Tàu bay A321 trở xuống được đẩy lùi ra vệt lăn Y, hướng mũi về phía Đông và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    4. Trường hợp tàu bay từ các vị trí đỗ 33, 34 đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Nam, tàu bay lăn trên đường lăn V phải dừng chờ tại vạch dừng chờ lăn trung gian trước vệt lăn Y1.

  2. Từ vị trí đỗ 35: Tàu bay code E trở lên được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Bắc, tàu bay được kéo lên ngang vệt tim vị trí đỗ 35 (DT6) và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    Ghi chú:

    Trong quá trình đẩy/kéo, tàu bay không khởi động động cơ.Tàu bay A321 hoặc nhỏ hơn khi khởi hành từ vị trí đỗ 35 không phải kéo ngang vị trí đỗ 35 (DT6). Hoặc:

    1. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    2. Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V/S6, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    3. Tàu bay A321 trở xuống được đẩy lùi ra vệt lăn Y, hướng mũi về phía Đông, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    Tàu bay code E hoặc lớn hơn chỉ được phép lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 37

36

Vị trí đỗ 36: Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.

  1. Từ vị trí đỗ 36:

    1. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Tây và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành. Hoặc:

    2. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Nam và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    3. Tàu bay A321 trở xuống được đẩy lùi ra vệt lăn Y, hướng mũi về phía Đông, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    4. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, hướng mũi về phía Bắc, tàu bay được kéo lên ngang vệt tim vị trí đỗ 35 (DT6) để khởi hành.

    5. Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V/S6, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    Ghi chú:

    Trường hợp phải kéo tàu từ vị trí đỗ 36 lên ngang vị trí đỗ 35, trong quá trình kéo, tàu bay không khởi động động cơ.

    Khi đẩy mũi tàu bay về hướng Tây, tàu bay chỉ được phép lăn khi không có người, phương tiện hoặc trang thiết bị hoạt động trong giới hạn vị trí đỗ 40.

From 37 to 40

Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Ghi chú: Vị trí DT6 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.

  1. Từ các vị trí đỗ 37 đến 40:

    1. Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Đông hoặc Tây và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

    2. Trường hợp tàu bay đẩy lùi từ vị trí đỗ 37, 38 ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Tây, tàu bay lăn trên đường lăn S5 phải dừng chờ tại vạch dừng chờ lăn trung gian trước vệt lăn Y1.

    3. Không đẩy cùng lúc tàu bay tại vị trí đỗ 39, 40 hướng mũi phía Đông cùng lúc với tàu bay tại vị trí 36 hướng mũi phía Bắc khi chưa được kéo lên vị trí DT6.

  2. Tại vị trí đỗ trống 37: Tàu bay tương đương A320 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào, tiếp tục kéo tàu bay ra vệt lăn Y1 hoặc S5 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Từ các vị trí đỗ 37, 38: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn S5, hướng mũi về phía Bắc và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  4. Tại các vị trí đỗ trống 38, 39, 40: Tàu bay tương đương A321 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào vị trí đỗ trống, tiếp tục kéo tàu bay ra vệt lăn Y1, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

From 41 to 46

Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 41 đến 46: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn S5, hướng mũi về phía Bắc và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành, hoặc

  2. Tại các vị trí đỗ trống từ 41 đến 46: Tàu bay tương đương A320 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào, tiếp tục kéo tàu bay ra vị trí do KSVKL định trên đường lăn S5, hướng mũi về phía Bắc, và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Từ các vị trí đỗ 41, 44: Tàu bay được đẩy lùi ra, hướng mũi về phía Đông, tiếp tục kéo tàu bay ra vị trí quy định trên đường lăn S5 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

From 47 to 54

Vị trí đỗ 51: Khai thác tàu bay A320 và tương đương trở xuống.

Vị trí đỗ 47, 48, 49, 50, 52, 53, 54: Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Ghi chú: Các vị trí từ DT1 đến DT5 chỉ sử dụng để tham chiếu cho phương thức kéo/đẩy.

  1. Từ các vị trí đỗ 47, 50, 5152: Tàu bay được đẩy nổ lùi ra, hướng mũi về phía Đông và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  2. Từ các vị trí đỗ 48, 53: Tàu bay được đẩy lùi ra, hướng mũi về phía Đông, tàu bay được kéo đến vị trí DT1 để khởi động động cơ, lăn và rẽ trái theo đường lăn S5 và tiếp tục theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Tại các vị trí đỗ trống 47, 48, 49, 52: Tàu bay tương đương A321 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào vị trí đỗ trống, tiếp tục kéo tàu bay ra vị trí DT1 hoặc DT2 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  4. Tại các vị trí đỗ trống 50, 51, 5354:

    Tàu bay tương đương A320 hoặc nhỏ hơn được đẩy lùi vào vị trí trống, tiếp tục kéo tàu bay ra vị trí DT1 hoặc DT2 và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  5. Phương thức vận hành tàu bay khi không có vị trí đỗ trống: Tàu bay được đẩy lùi ra từ vị trí đỗ, đến vị trí DT4, phía sau khu vực các vị trí đỗ 2528, hoặc vị trí DT5 phía sau khu vực các vị trí đỗ 4144; tàu bay được kéo đến vị trí DT3 trên đường lăn S5, hoặc vị trí do KSVKL chỉ định để khởi hành.

From 71 to 86 88

Khai thác tàu bay code C (sải cánh tối đa 36 M) và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

Từ các vị trí đỗ 71 đến 86: Tàu bay tự vận hành ra đường lăn V theo huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu đến điểm chờ để khởi hành

72A, 78A, 82A 77A, 79A, 81A

Khai thác tàu bay code E (B787-9, A330) và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 77A, 79A, 81A: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

Ghi chú:

  1. Vị trí đỗ 77A khai thác linh hoạt tại vị trí đỗ 77, 78 hiện hữu. Khi khai thác vị trí đỗ 77A: Không bố trí tàu bay tại các vị trí đỗ 77, 78, 79 và ngược lại.

  2. Vị trí đỗ 79A khai thác linh hoạt tại vị trí đỗ 79, 80 hiện hữu. Khi khai thác vị trí đỗ 79A: Không bố trí tàu bay tại các vị trí đỗ 79, 80, 81 và ngược lại;

  3. Vị trí đỗ 81A khai thác linh hoạt tại vị trí đỗ 81, 82, 83 hiện hữu. Khi khai thác vị trí đỗ 81A: Không bố trí tàu bay tại các vị trí đỗ 81, 82, 83 và ngược lại.

From 91 to 104 From 91 to 102, 103A, 103B, 104A, 104B

Khai thác tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 91 đến 101: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

  2. Từ các vị trí đỗ 102, 103A, 103B, 104A và 104B: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y hoặc Y7 (đến vị trí mũi tàu bay ngang với vạch dừng chờ lăn trung gian trước vệt lăn Y) và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

103, 104

Khai thác tàu bay code E và tương đương trở xuống.

Phương thức kéo/đẩy:

  1. Từ các vị trí đỗ 103 và 104: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V hoặc S7 (đến vị trí mũi tàu bay ngang với vạch dừng chờ lăn trung gian trước đường lăn V) và lăn theo huấn lệnh của KSVKL đến điểm chờ để khởi hành.

Ghi chú:

  1. Khi khai thác tàu bay code E vị trí đỗ 103: Không bố trí tàu bay tại các vị trí đỗ 103A, 103B và ngược lại.

  2. Khi khai thác tàu bay code E vị trí đỗ 104: Không bố trí tàu bay tại các vị trí đỗ 104A, 104B và ngược lại.

1E, 2E

Sử dụng cho tàu bay trong trường hợp có sự cố khẩn nguy can thiệp bất hợp pháp

4.1  Phương thức vận hành tàu bay

Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện khác với phương thức vận hành tàu bay dưới đây, tổ lái phải tuân thủ huấn lệnh của KSVKL.

  1. Các vị trí đỗ từ 1 đến 8, 1A

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay lăn theo đường lăn S/V → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay lăn theo đường lăn S/V → (đường lăn S3/S4 → đường lăn P1)/(đường lăn S5 → đường lăn P2) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay lăn theo đường lăn S/V/(đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn V) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay lăn theo đường lăn S/V/(đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn V) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S6/S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5/S3 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8)/P6 → đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8/P4 → đường lăn P6 → đường lăn S10)→ đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5/S3 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/S4/S3 → đường lăn V → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S6/S5/S4/S3/S1 → đường lăn V → các vị trí đỗ.

  2. Các vị trí đỗ từ 9 đến 16

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V → (đường lăn S3/S4 → đường lăn P1)/(đường lăn S5 → đường lăn P2)/(đường lăn S5 → đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S5/S6/V1/S7/S8 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S5/S6/V1/S7 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5/S3/S4 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5/S3 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/S4/S3 → đường lăn V → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V → các vị trí đỗ.

  3. Các vị trí đỗ từ 17 đến 22

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1)/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1 → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1/Y6/Y7 → đường lăn V)/đường lăn S → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5 → các vị trí đỗ.

  4. Các vị trí đỗ từ 23 đến 28

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y2 → đường lăn S5) → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y2 → đường lăn S5) → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1)/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y2 → đường lăn S5) → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y2 → đường lăn S5) → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/đường lăn S → đường lăn S8/S10 → đến điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → vệt lăn Y2→ các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V→ đường lăn S5) → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5 → vệt lăn Y2 → các vị trí đỗ.

  5. Các vị trí đỗ từ 29 đến 32

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R→ đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S)→ đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5 → các vị trí đỗ.

  6. Các vị trí đỗ từ 33 đến 36

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5/V→ đường lăn S5 → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5/V → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6) → vệt lăn Y1→ các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn S5/V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/(S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn S5/V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ hoặc đường CHC 07R/25L → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

  7. Các vị trí đỗ từ 37 đến 40

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5/V → đường lăn S5 → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5/V → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V/(đường lăn S5 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn V/(đường lăn S5 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn V→ vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y)/(đường lăn S → đường lăn S6/S5) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn V → vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y)/(đường lăn S → đường lăn S6/S5) → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn S5/V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/(đường lăn S4/S3/S1→ đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn S5/V → vệt lăn Y1 → các vị trí đỗ.

  8. Các vị trí đỗ từ 41 đến 46

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y3 → đường lăn S5) → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y3 → đường lăn S5) → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y3 → đường lăn S5) → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 →đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo đường lăn S5/(vệt lăn Y3 → đường lăn S5) → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5 → vệt lăn Y3 → các vị trí đỗ.

  9. Các vị trí đỗ từ 47 đến 54

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V/S → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y4 → đường lăn S5 → đường lăn V/(vệt lăn Y1 → đường lăn V)/(đường lăn S5 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5)→ vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn V) → đường lăn S5/(vệt lăn Y1 → đường lăn S5)/(vệt lăn Y7/Y6 → vệt lăn Y → vệt lăn Y1 → đường lăn S5) → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn S/V → đường lăn S5 → vệt lăn Y4 → các vị trí đỗ.

  10. Các vị trí đỗ từ 71 đến 86

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay lăn theo đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay lăn theo đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S6 → đường lăn S) → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7/S8 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay lăn theo đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y→ các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y→ các vị trí đỗ.

  11. Các vị trí đỗ từ 77A, 79A, 81A

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → (đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6 → đường lăn S/S5 → đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V, mũi quay về hướng Đông → đường lăn V → đường lăn V1/S6/S5 → đường lăn S → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S) → đường lăn S → đường lăn S7/S9 → đường lăn V → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S1 → (đường lăn S → đường lăn S7/S9 → đường lăn V) → các vị trí đỗ.

    Ghi chú:

    1. Không áp dụng phương thức tàu bay trên đường lăn V từ hướng Đông vào vị trí đỗ và tàu bay đẩy lùi ra đường lăn V mũi quay về hướng Tây;

    2. Sử dụng xe dẫn tàu bay trong quá trình tàu bay lăn từ đường lăn V vào vị trí đỗ chỉ định.

  12. Các vị trí đỗ từ 91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104B

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V1/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành.

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7/S8 → đường lăn S) → (đường lăn S10 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P6)/(đường lăn S8 → đường CHC 25L/07R → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi ra lăn theo vệt lăn Y→ vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn S) → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S8/S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y8/Y7/Y6/Y1 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S7/V1/S6 → đường lăn V) → vệt lăn Y8/Y7/Y6/Y1 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2/P1) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1/S7→ đường lăn V) → vệt lăn Y1/Y6/Y7/Y8 → vệt lăn Y → các vị trí đỗ.

  13. Các vị trí đỗ 103, 104

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 25L: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/V1/S6/S5 → đường lăn S) → đường lăn S3/S1 → điểm chờ đường CHC 25L để khởi hành..

    2. Đường CHC 25R: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/V1/S6 → đường lăn S) → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn S → đường lăn S4 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

    3. Đường CHC 07L: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/S8 → đường lăn S) → đường lăn S10 → đường lăn P6 → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

    4. Đường CHC 07R: Tàu bay được đẩy lùi theo vệt lăn Y7 ra đường lăn V/S7 → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7/S8 → đường lăn S) → đường lăn S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành hoặc Tàu bay được đẩy lùi ra đường lăn V → đường lăn V/(đường lăn V → đường lăn S7 → đường lăn S) → đường lăn S8 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S7/S8/S10 → đường lăn V/(đường lăn S10 → đường lăn S → đường lăn S8/S7 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.

    2. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → (đường lăn P5 → đường lăn S8)/(đường lăn P6 → đường lăn S10)/(đường lăn P4 → đường lăn P5 → đường lăn S8) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S7/S8 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.h

    3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → đường lăn P2/P1/(đường lăn P3 → đường lăn P2) → đường lăn S5/(đường lăn S4 → đường lăn S/V → đường lăn S5) → đường lăn V/(đường lăn S → đường lăn S6/V1 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.

    4. Đường CHC 07R: Đường CHC 07R/25L → đường lăn S5/S4/S3/S1 → đường lăn V/ (đường lăn S → đường lăn S5/S6/V1 → đường lăn V) → vệt lăn Y7 → vào vị trí đỗ chỉ định.

4.2  Hạn chế khai thác
  1. Tàu bay khởi hành lăn theo đường lăn S → rẽ trái vào đường lăn S3 hoặc lăn theo đường lăn S → rẽ phải vào đường lăn S4 chỉ áp dụng đối với tàu bay A321 và tương đương trở xuống.

  2. Tàu bay hạ cánh sau khi rời đường CHC 07R/25L qua đường lăn S4 → rẽ trái vào đường lăn S hoặc đường lăn S3 → rẽ phải vào đường lăn S: Chỉ áp dụng đối với tàu bay A321 và tương đương trở xuống (Tàu bay rời khỏi đường CHC qua đường lăn S1: Áp dụng theo phương thức hiện hành).

  3. Tàu bay từ đường lăn S → rẽ trái vào đường lăn S6 không được rẽ trái vào đường lăn V.

  4. Tàu bay từ đường lăn V → rẽ phải vào đường lăn S6 không được rẽ phải vào đường lăn S.

  5. Tàu bay từ đường lăn S8 không được rẽ phải vào đường lăn V và ngược lại.

  6. Tàu bay từ đường lăn S không được rẽ trái vào đường lăn S8 và ngược lại.

  7. Trong trường hợp tàu bay được đẩy lùi từ các vị trí đỗ từ 9 đến 16 vào các đường lăn S3, S4, S5 để khởi hành, tàu bay không được lăn trên đường lăn S đoạn cắt qua các đường lăn tương ứng có tàu bay đẩy lùi.

  8. Tàu bay code E chỉ được phép lăn theo đường lăn S5 → vệt lăn Y1 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 40.

  9. Tàu bay code E chỉ được phép lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 khi không có người, phương tiện, trang thiết bị hoạt động trong khu vực giới hạn vị trí đỗ 37.

  10. Khi có tàu bay dừng chờ trên các đường lăn S3, S4, S5, S6, S7, V1, S8, S9 , S10 đoạn giữa đường lăn V và đường lăn S, tàu bay khác không được vận hành trên đường lăn S hoặc đường lăn V phía sau tàu bay đang dừng chờ.

  11. Khi có tàu bay dừng chờ trên các đường lăn S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9 trước đường CHC 25L/07R, tàu bay khác không được vận hành trên đường lăn S phía sau tàu bay đang dừng chờ.

  12. Các vệt lăn Y, Y2, Y3, Y4, Y6, Y87 sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh dưới 36 m) và tương đương trở xuống.

  13. Khi có tàu bay hạ cánh đường CHC 07R, Đài kiểm soát tại sân bay không cho tàu bay dừng chờ trên đường lăn S8 trước đường CHC 07R/25L.

  14. Tàu bay code D, E không tự vận hành theo đường lăn S5 → vệt lăn Y1 → vào vị trí đỗ 36.

  15. Tàu bay code D, E tại vị trí đỗ 36: Không áp dụng phương thức đẩy lùi ra vệt lăn Y1, tiếp tục đẩy mũi tàu bay quay về hướng Tây để khởi hành.

  16. Tàu bay code D, E không tự vận hành theo vệt lăn Y1 → đường lăn S5 → vào vị trí đỗ 32.

  17. Tàu bay code C không vận hành theo vệt lăn Y6 → vệt lăn Y → vào vị trí đỗ 76 và không vận hành theo vệt lăn Y8 → vệt lăn Y → vị trí đỗ 86.

  18. Tàu bay từ vị trí đỗ 86 không được phép đẩy lùi ra vệt lăn Y, mũi tàu bay quay về hướng Đông hoặc đẩy lùi ra vệt lăn Y8.

  19. Tàu bay từ đường lăn S (mũi quay về hướng Tây) không được rẽ trái vào đường lăn S8 và ngược lại.

  20. Tàu bay code D, E tại vị trí đỗ 32: Không áp dụng phương thức đẩy lùi ra đường lăn S5 → vệt lăn Y1 để khởi hành.

  21. Trong trường hợp tàu bay được đẩy lùi từ các vị trí đỗ từ 103, 104 vào đường lăn S7 để khởi hành, tàu bay không được lăn trên đường lăn S đoạn cắt qua đường lăn S7.

  22. Tàu bay code E không dừng chờ trên vệt lăn Y7 trước vệt lăn Y khi lăn vào các vị trí đỗ 103, 104

  23. Đối với tàu bay bị hỏng máy phát điện trên tàu (APU):

    1. Tàu bay bị hỏng APU không được khai thác các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 48, 49, 53, 54 và tàu bay code E tại các vị trí đỗ 35, 36.

    2. Trường hợp tàu bay đột xuất bị hỏng APU: Tàu bay phải được kéo chuyển đến vị trí đỗ thích hợp theo huấn lệnh của KSVKL.

  24. Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 1E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn S1.

  25. Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 2E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn P6.

5  Vị trí đỗ tàu bay (không khai thác thương mại)

Vị trí đỗ tàu bay

Vị trí, năng lực khai thác và phương thức kéo đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ

1T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách vị trí đỗ 2T: 99,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn VS3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3, S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

2T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách vị trí đỗ 3T: 89,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn VS3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3, S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

3T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S3: 118,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V (đoạn vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn VS3 đến vạch dừng chờ lăn trung gian đường lăn V và đường lăn S) trong thời gian có tàu bay đỗ. Các đoạn giao cắt giữa đường lăn V với các đường lăn S3, S vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần đường lăn V.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

4T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y2;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y2: 152,50 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Đông;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác một phần vệt lăn Y2 (đoạn sau vị trí đỗ 23, 24 và vị trí đỗ số 26, 27) trong thời gian có tàu bay đỗ. Đoạn vệt lăn Y2 (từ giao điểm với đường lăn S5 đến sau vị trí đỗ 25, 27) vẫn duy trì khai thác trong thời gian tạm ngừng khai thác một phần vệt lăn Y2.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5Y2 → vị trí đỗ 4T (sử dụng khi vị trí đỗ 5T trống).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 4T → đẩy lùi ra đường lăn S5 → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 4T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ 23, 24, 26, 27: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ 23, 24, 26, 27 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ 25, 28: Tàu bay đẩy lùi ra đường lăn S5, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ 23, 24, 26, 27: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ 23, 24, 26, 27.

  2. Các vị trí đỗ 25, 28: Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn theo phương thức hiện hành vào các vị trí đỗ 25, 28.

  3. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

5T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y2;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y2: 86,0 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Đông;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y2 trong thời gian có tàu bay đỗ.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5Y2 → vị trí đỗ 5T.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 5T → đẩy lùi ra đường lăn S5 → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 5T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ 23, 24, 25, 26, 27, 28.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

6T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y1 (phía sau các vị trí đỗ 37, 38);

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y1: 116 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code E (sải cánh từ 52 M đến dưới 65 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 37 đến 40) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

7T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y1 (phía sau các vị trí đỗ 39, 40);

    2. Vạch dừng bánh mũi cách vị trí đỗ 6T: 97 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code E (sải cánh từ 52 M đến dưới 65 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 37 đến 40) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

8T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y1 (phía sau các vị trí đỗ 35, 36);

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm vệt lăn Y với vệt lăn Y1: 97,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Bắc;

  3. Sử dụng cho tàu bay code E (sải cánh từ 52 M đến dưới 65 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y1 (đoạn sau các vị trí đỗ từ 35, 36) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5Y1→ vị trí đỗ 8T (trường hợp kéo tàu bay qua vệt lăn Y1 thì vị trí đỗ 6T7T phải để trống).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 8T → kéo về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 8T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ 35, 36: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ 35, 36 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay đẩy lùi ra vệt lăn Y/đường lăn V để khởi hành.

  3. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành trừ phương thức lăn qua vệt lăn Y1 (đoạn phía sau vị trí đỗ 35, 36).

Ghi chú: Việc đẩy lùi ra vệt lăn Y chỉ áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ 35, 36: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ 35, 36.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành trừ phương thức lăn qua vệt lăn Y1 (đoạn phía sau vị trí đỗ 35, 36).

9T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y3 (phía sau các vị trí đỗ 41 đến 44);

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y3: 89,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y3 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5Y3 → vị trí đỗ 9T.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 9T → đẩy lùi ra đường lăn S5 → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 9T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ 41, 42, 43, 44, 45, 46: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ 41, 42, 43, 44, 45, 46 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ 41, 42, 43, 44, 45, 46: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ 41, 42, 43, 44, 45, 46.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

10T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên vệt lăn Y3 (phía sau các vị trí đỗ 43 đến 46);

    2. Cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y3: 163 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Tây;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Tạm ngừng khai thác vệt lăn Y3 (đoạn từ sau vị trí đỗ 42, 4345, 46) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5Y3 → vị trí đỗ 10T (sử dụng khi vị trí đỗ 9T trống).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 10T → đẩy lùi ra đường lăn S5 → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 10T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ 42, 43, 45, 46: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ 42, 43, 45, 46 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ 41, 44: Tàu bay đẩy lùi ra đường lăn S5, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn đến điểm chờ để khởi hành.

  3. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ 42, 43, 45, 46: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ 42, 43, 45, 46.

  2. Các vị trí đỗ 41, 44: Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn theo phương thức hiện hành vào các vị trí đỗ 41, 44.

  3. Tàu bay tại các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

11T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên trên đường lăn S5;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn S5 với vệt lăn Y4: 34,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vệt lăn Y4 (đoạn từ sau vị trí đỗ 47 đến 49 và vị trí đỗ 50 đến 54) khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → S5 → vị trí đỗ 11T.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 11T → kéo/đẩy lùi về vị trí đỗ chỉ định hoặc đẩy lùi vào vệt lăn Y3/Y2 và kéo về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11T:

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Các vị trí đỗ từ 47 đến 54: Tàu bay không được phép đẩy ra từ các vị trí đỗ từ 47 đến 54 để khởi hành.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Đối với tàu bay đến:

  1. Các vị trí đỗ từ 47 đến 54: Tàu bay đến không được phép vận hành vào các vị trí đỗ từ 47 đến 54.

  2. Các vị trí đỗ còn lại: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

12A
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ tàu bay 12, tim vị trí đỗ phía bên trái so với tim vị trí đỗ 12 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 92,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 12 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → kéo vào vị trí đỗ 12A.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 12A → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12A:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

12B
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ 12, tim vị trí đỗ phía bên phải so với tim vị trí đỗ 12 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 111,5 M

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 12 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → vị trí đỗ 12B (tàu bay không được phép kéo vào vị trí đỗ 12B trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12A).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 12B → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định (tàu bay tại vị trí đỗ 12B không được phép đẩy lùi trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12A).

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12B:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

12T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên đường lăn S6;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn V với đường lăn S6: 150 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code E (sải cánh từ 52 M đến dưới 65 M).

Ghi chú:

Tạm ngừng khai thác đường lăn S6 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Chỉ áp dụng khi sử dụng đường CHC 25L cho tàu bay cất hạ cánh.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

13T
  1. Vị trí:

    1. Nằm trên đường lăn S7;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách giao điểm đường lăn V với đường lăn S7: 97 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code E (sải cánh từ 52 M đến dưới 65 M).

Ghi chú:

Tạm ngừng khai thác đường lăn S7 khi có tàu bay đỗ tại vị trí này.

Chỉ áp dụng khi sử dụng đường CHC 07R cho tàu bay cất hạ cánh.

Phương thức kéo/đẩy tàu bay ra/vào vị trí đỗ và phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ trên: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

14A
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ 14, tim vị trí đỗ phía bên trái so với tim vị trí đỗ 14 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 92,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 14 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → vị trí đỗ 14A.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 14A → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 14A:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

14B
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ 14, tim vị trí đỗ phía bên phải so với tim vị trí đỗ 14 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 111,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 14 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → kéo vào vị trí đỗ 14B (tàu bay không được phép kéo vào vị trí đỗ 14B trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 14A).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 14B → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định (tàu bay tại vị trí đỗ 14B không được phép đẩy lùi trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 14A).

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 14B:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

16A
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ 16, tim vị trí đỗ phía bên trái so với tim vị trí đỗ 16 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 92,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ 16 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → vị trí đỗ 16A.

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 16A → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định.

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 16A:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

16B
  1. Vị trí:

    1. Nằm trong vị trí đỗ 16B, tim vị trí đỗ phía bên phải so với tim vị trí đỗ 16 hướng từ đường lăn V;

    2. Vạch dừng bánh mũi cách tim đường lăn V: 111,5 M;

  2. Mũi tàu bay quay về hướng Nam;

  3. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh từ 24 M đến dưới 36 M).

Ghi chú: Ngừng khai thác vị trí đỗ tàu bay 16 trong thời gian có tàu bay không khai thác thương mại (đỗ qua đêm).

Phương thức kéo đẩy tàu bay từ vị trí đỗ thương mại đến vị trí đỗ chờ trên đường lăn/vị trí đỗ không khai thác thương mại và ngược lại:

  1. Tàu bay được kéo/đẩy từ sân đỗ → ... → V → vị trí đỗ 16B (tàu bay không được phép kéo vào vị trí đỗ 16B trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 16A).

  2. Tàu bay từ vị trí đỗ 16B → đẩy ra đường lăn V → về vị trí đỗ được chỉ định (tàu bay tại vị trí đỗ 16B không được phép đẩy lùi trong trường hợp có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 16A).

Phương thức vận hành đối với tàu bay khác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 16B:

  1. Đối với tàu bay khởi hành: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

  2. Đối với tàu bay đến: Áp dụng theo phương thức hiện hành.

Ghi chú:

  1. Các vị trí đỗ nêu trên không sử dụng để khai thác thương mại, tàu bay không khai thác thương mại được kéo/đẩy theo huấn lệnh của KSVKL vào các vị trí đỗ trên đường lăn và kéo/đẩy về vị trí đỗ thương mại để khai thác.

  2. Trong trường hợp các đường lăn nêu trên không sử dụng cho tàu bay đỗ: Tàu bay đi/đến được vận hành theo phương thức hiện hành.

  3. Không khai thác tàu bay đi/đến tại các vị trí đỗ 12, 14, 16 trong trường hợp có tàu bay không khai thác đỗ tại khu vực vị trí đỗ tương ứng.

  4. Bố trí xe dẫn tàu bay (Follow-me car) cho các chuyến bay đi/đến Cảng HKQT Tân Sơn Nhất vào các vị trí đỗ tàu bay đỗ chờ/đỗ qua đêm trong thời gian áp dụng phương án bố trí các vị trí đỗ chờ/đỗ qua đêm trên đường lăn.

6  PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC TUYẾN LĂN TIÊU CHUẨN (SATR)
6.1  Mục đích, phạm vi và đối tượng áp dụng
6.1.1  Mục đích

SATR và phương thức khai thác SATR này nhằm:

  1. Thay thế các huấn lệnh lăn có chứa nhiều thông tin đường lăn, chỉ rõ một tuyến lăn duy nhất cho tổ lái thực hiện: Đối với chuyến bay khởi hành - từ vị trí đỗ ra tới các điểm chờ để lên đường cất hạ cánh; Đối với chuyến bay đến - từ khi tàu bay rời đường cất hạ cánh về tới vị trí đỗ.

  1. Giảm thời gian chiếm dụng sóng liên lạc do huấn lệnh lăn đã được rút gọn.

  1. Giảm khối lượng công việc cho cả KSVKL và tổ lái.

  2. Giảm nguy cơ tổ lái nhầm lẫn khi điều khiển tàu bay lăn.

6.1.2  Phạm vi áp dụng

SATR và phương thức khai thác SATR được áp dụng cho khu vực hoạt động của cảng HKQT Tân Sơn Nhất là khu vực sử dụng cho tàu bay cất hạ cánh và lăn bánh, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ tàu bay, không bao gồm các khu vực được thiết kế để bảo dưỡng tàu bay. Tuyến lăn tiêu chuẩn và phương thức khai thác tuyến lăn tiêu chuẩn được áp dụng cho các đường lăn và sân đỗ tàu bay tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.

6.1.3  Đối tượng áp dụng
  1. KSVKL thuộc Trung tâm kiểm soát tiếp cận - Tại sân Tân Sơn Nhất.

  1. Tổ lái của các hãng hàng không có hoạt động bay, khai thác tại cảng HKQT Tân Sơn Nhất (ngoại trừ các tổ lái của các tàu thuê chuyến và tàu sử dụng xe dẫn để dẫn dắt về vị trí đỗ và ra điểm chờ lên đường cất hạ cánh).

  1. Không áp dụng: Tàu bay Boeing 747-8, tổ lái của các tàu sử dụng xe dẫn để dẫn dắt về vị trí đỗ và ra điểm chờ lên đường cất hạ cánh và các tàu bay khai thác tại các vị trí đỗ 727A, 798A, 812A.

6.2   Phương thức khai thác SATR Nguyên tắc xây dựng, đặt tên
6.2.1  Nguyên tắc xây dựng
  1. Tuyến lăn tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở các tuyến đường lăn thường xuyên khai thác tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất

  2. Tuyến lăn tiêu chuẩn tuân thủ Quy định về phương thức kéo đẩy, vận hành tàu bay và các hạn chế trong hoạt động khai thác tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.

  3. Đảm bảo tàu bay lăn liền mạch tới điểm cuối của tuyến lăn tiêu chuẩn với thời gian chờ thấp nhất.

  4. Trong trường hợp không thể áp dụng tuyến lăn tiêu chuẩn, KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay lăn theo các đường lăn hiện hành.

6.2.2  Nguyên tắc đặt tên tuyến lăn tiêu chuẩn
  1. Dựa trên nguyên tắc xây dựng tuyến lăn tiêu chuẩn, tất cả các tuyến lăn tiêu chuẩn đều được gọi chung là STANDARD ROUTE. Tổ lái và KSVKL phân biệt tuyến lăn tiêu chuẩn dựa trên đầu đường CHC sử dụng và điểm đến cụ thể:

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Ðiểm đến cuối cùng của tuyến lăn tiêu chuẩn sẽ là các điểm dừng chờ trên đường lăn trước khi lên đường CHC (holding point runway).

  3. Đối với tàu bay đến: Ðiểm cuối cùng của tuyến lăn tiêu chuẩn sẽ là bến đỗ.

6.2.3  Nguyên tắc hoạt động
  1. KSVKL cấp huấn lệnh cho tổ lái lăn theo tuyến lăn tiêu chuẩn một cách liền mạch tới điểm dừng chờ lên đường cất hạ cánh (đối với tàu bay khởi hành), tới vị trí đỗ (đối với tàu bay đến) hoặc lăn theo tuyến lăn tiêu chuẩn và dừng chờ tại một vị trí khác phù hợp với tình hình hoạt động tại sân bay vào thời điểm đó để đảm bảo an toàn hoạt động bay nhằm tránh nguy cơ va chạm giữa các tàu bay với nhau, giữa tàu bay với người, phương tiện trên mặt đất, điều tiết hoạt động bay….

  2. Tổ lái cần nắm rõ sơ đồ đường lăn, sân đỗ và xác định tuyến lăn tiêu chuẩn khi biết đường CHC sử dụng (đối với tàu bay khởi hành) và vị trí đỗ được chỉ định (đối với tàu bay đến). Khi có bất kỳ sự nghi ngờ hoặc chưa hiểu rõkhó hiểu nào trong quá trình lăn cần dừng lại ngay lập tức và thông báo cho KSVKL. , khi đó KSVKL sẽ cấp huấn lệnh lăn cho tàu bay bằng cách liệt kê cụ thể tên đường lăn (cách thức hiện hành)KSVKL phải làm rõ hoặc cấp huấn lệnh cho tàu bay lăn theo các đường lăn hiện hành đã được công bố..

  3. Trường hợp KSVKL cần phải điều chỉnh lộ trình lăn của tàu bay hoặc do tổ lái đề nghị thì KSVKL hủy bỏ tuyến lăn tiêu chuẩn và cấp huấn lệnh lăn thay thế. Một vài vị trí đỗ có hai tuyến lăn tiêu chuẩn cho cùng một đường CHC, KSVKL tùy tình hình hoạt động tại sân để lựa chọn tuyến lăn tiêu chuẩn cho phù hợp.

  4. Trường hợp KSVKL cần phải điều chỉnh lộ trình lăn của tàu bay hoặc do tổ lái đề nghị thì KSVKL hủy bỏ và cấp huấn lệnh lăn thay thế. Sử dụng đồng thời tuyến lăn tiêu chuẩn cùng với các đường lăn hiện hành đã được công bố.

6.2.4  Thuật ngữ sử dụng
6.2.4.1  Đối với tàu bay khởi hành
(Aircraft callsign) TAXI TO HOLDING POINT RUNWAY (number) VIA (SATR name), HOLD SHORT OF [RUNWAY (number) or TAXIWAY (name)]. (AIRCRAFT CALLSIGN) TAXI VIA STANDARD ROUTE TO HOLDING POINT RUNWAY [NUMBER]OR(AIRCRAFT CALLSIGN) TAXI TO (HOLDING POINT RUNWAY [NUMBER] VIA STANDARD ROUTE

Ví dụ 1: Tàu bay ở vị trí đỗ 71 lăn tới điểm chờ lên đường CHC 25L Ví dụ tàu bay khởi hành đi đường CHC 25L

- HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO HOLDING POINT RUNWAY 25L.- HVN 123 TAXI TO HOLDING POINT RUNWAY 25L VIA STANDARD ROUTE.

Ví dụ tàu bay khởi hành đi đường CHC 07R

- HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO HOLDING POINT RUNWAY 07R.- HVN 123 TAXI TO HOLDING POINT RUNWAY 07R VIA STANDARD ROUTE.
6.2.4.2  Đối với tàu bay đến
(Aircraft callsign) TAXI TO STAND (number) VIA (SATR name), [HOLD SHORT OF TAXIWAY (name) if necessary]. (AIRCRAFT CALLSIGN) TAXI VIA STANDARD ROUTE TO STAND [NUMBER]OR (AIRCRAFT CALLSIGN) TAXI TO STAND [NUMBER] VIA STANDARD ROUTE

Ví dụ 3: Tàu bay rời đường CHC 25L qua đường lăn S8 và được chỉ định về vị trí đỗ 91 có thể lăn một cách liền mạch. Ví dụ tàu bay từ đường CHC 25R

ATC GCU 1: HVN123 TAXI TO STAND 91 VIA WEST A1 - HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO STAND 44.- HVN 123 TAXI TO STAND 44 VIA STANDARD ROUTE. .

Ví dụ 4: Tàu bay rời đường CHC 25L qua đường lăn S8 và được chỉ định về vị trí đỗ 25 cần phải dừng chờ trước đường lăn S5 trước khi chuyển sóng cho GCU 2. Ví dụ tàu bay từ đường CHC 07L

ATC GCU 1: HVN123 TAXI TO STAND 25 VIA SOUTH A3, HOLD SHORT OF TAXIWAY S5. - HVN 123 TAXI VIA STANDARD ROUTE TO STAND 44.- HVN 123 TAXI TO STAND 44 VIA STANDARD ROUTE.
6.2.4.3  Hủy bỏ tuyến lăn tiêu chuẩn
(Aircraft callsign) CANCEL STANDARD TAXI ROUTE, TAXI VIA (specific taxiway). (AIRCRAFT CALLSIGN) CANCEL STANDARD ROUTE, TAXI VIA (SPECIFIC TAXIWAY)

Ví dụ: Tàu bay phải hủy bỏ tuyến lăn tiêu chuẩn đã cấp trước đó khởi hành đường CHC 25L

ATC GCU1: HVN123 CANCEL STANDARD TAXI ROUTE, TAXI VIA TAXIWAY V, S1 TO HOLDING POINT RWY 25L HVN123 CANCEL STANDARD TAXI ROUTE, TAXI VIA TAXIWAY V, S1 TO HOLDING POINT RWY 25L. .
6.3  Sơ đồ tuyến lăn tiêu chuẩn
6.3.1  Tàu bay khởi hành đường CHC 25L
Đường CHCVị trí đỗHướng mũi tàu bay sau khi đẩy lùiDiễn giải tuyến lăn
Khởi hành đường CHC 25L1A, 1 đến 8Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗCác đường lăn S, S1
9 đến 15Hướng Đông trên đường lăn VCác đường lăn V, S3, S, S1
16Theo huấn lệnh của KSVKL
17 đến 32Hướng Bắc trên đường lăn S5Các đường lăn S5, S, S1
33 đến 36Hướng Bắc trên vệt lăn Y1Vệt lăn Y1, các đường lăn S6, S, S1
37 đến 40Hướng Đông trên vệt lăn Y1Vệt lăn Y1, các đường lăn S5, S, S1
41 đến 46Hướng Bắc trên đường lăn S5Các đường lăn S5, S, S1
47 đến 54Hướng Đông trên vệt lăn Y4Vệt lăn Y4, các đường lăn S5, S, S1
71 đến 86Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗCác đường lăn V, S6, S, S1
91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104BHướng Đông trên vệt lăn YCác vệt lăn Y, Y1, các đường lăn S6, S, S1
103, 104Hướng Đông trên đường lăn VCác vệt lăn V, S6, S, S1

6.3.2  Tàu bay đếnhạ cánh đường CHC 25R
Đường CHCVị trí đỗDiễn giải tuyến lăn
Đến đường CHC 25R 1A, 1 đến 16Các đường lăn S8/S10, S, S6, V
17 đến 22Theo huấn lệnh của KSVKL
23 đến 28Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y2
29 đến 32Theo huấn lệnh của KSVKL
33 đến 40Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1
41 đến 46Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y3
47 đến 54Các đường lăn S8/S10, S, S6, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y4
71 đến 86, 91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104BCác đường lăn S8/S10, S, S7, các vệt lăn Y7, Y
103, 104Các đường lăn S8/S10, S, S7, vệt lăn Y7

6.3.3  Tàu bay khởi hành đường CHC 07R
Đường CHCVị trí đỗHướng mũi tàu bay sau khi đẩy lùiDiễn giải tuyến lănKhởi hành 07R1A, 1 đến 8Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗCác đường lăn S, S109 đến 16Hướng Tây trên đường lăn VCác đường lăn V, S6, S, S1017 đến 32Hướng Bắc trên đường lăn S5Các đường lăn S5, V, S6, S, S1033 đến 36Theo huấn lệnh của KSVKL37 đến 40Hướng Đông trên vệt lăn Y1Vệt lăn Y1, Các đường lăn S5, V, S6, S, S1041 đến 46Hướng Bắc trên đường lăn S5Các đường lăn S5, V, S6, S, S1047 đến 54Hướng Đông trên vệt lăn Y4Vệt lăn Y4, các đường lăn S5, V, S6, S, S1071 đến 86Tàu bay tự vận hành từ vị trí đỗ Các đường lăn V, S8, S, S1091 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104BHướng Tây trên vệt lăn YCác vệt lăn Y, Y8, các đường lăn V, S8, S, S10103, 104Hướng Tây trên đường lăn VCác đường lăn V, S8, S, S10

6.3.4  Tàu bay hạ cánhđến đường CHC 07L
Đường CHCVị trí đỗDiễn giải tuyến lănĐến đường CHC 07L1A, 1 đến 16Các đường lăn S5, V17 đến 22Theo huấn lệnh của KSVKL23 đến 28Các đường lăn S5, V, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y229 đến 32Theo huấn lệnh của KSVKL33 đến 40Các đường lăn S5, V, vệt lăn Y141 đến 46Các đường lăn S5, V, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y347 đến 54Các đường lăn S5, V, vệt lăn Y1, đường lăn S5, vệt lăn Y471 đến 86, 91 đến 102, 103A, 103B, 104A, 104BCác đường lăn S5, V, các vệt lăn Y1, Y103, 104Theo huấn lệnh của KSVKL

VVTS AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

 

VVTS AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khởi hành và phương thức đến RNAV 1 và RNP APCH
1.1  Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1 và RNP APCH của
ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh
định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa
dựa trên vệt bay của những phương thức đã được công bố
hoặc sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với
điều kiện thực tế.
1.1.4 Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Tân Sơn Nhất, bắt buộc phải có giám sát bằng ra đa.

 

1.1.5 Các đường bay chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.6 Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL sẽ chỉ dẫn, dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH tại sân bay Tân Sơn Nhất phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường
phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNPAPCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2, S1 và S2).

1.2.2 Để khai thác các phương thức SID có yêu cầu chức năng thực hiện vòng rẽ theo bán kính (RF leg), người khai thác tàu bay/tổ lái và tàu bay phải đảm bảo được phê chuẩn thực hiện chức năng RF và thông báo cho KSVKL trước khi được cấp huấn lệnh đường dài.
1.2.3 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu; và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.4 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.5 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL,đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.6 Nếu KSVKL chỉ định cho tàu bay rời khỏi phương thức bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới. Khi tàu bay không nằm trên phương thức bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
1.2.7 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu.

 

1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:

 

  1. Phương thức đến; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

1.4.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.4.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú:

  1. Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

     

  2. Đối với các chuyến bay từ phía Tây Nam (khởi hành từ sân bay Phú Quốc, Rạch Giá...) đến sân bay Tân Sơn Nhất, tổ lái lập kế hoạch bay theo đường bay ... - TRN - BITIS để thực hiện STAR RNAV 1.

  3. Trường hợp vì lý do khai thác, tổ lái không thể lập kế hoạch bay theo đường bay nêu trên, KSVKL dự kiến sẽ dẫn dắt các tàu bay về điểm BITIS để phù hợp với hệ thống phương thức STAR RNAV 1.

1.5  Kiểm soát tốc độ
1.5.1 Để điều tiết luồng hoạt động bay đến trong TMA Tân Sơn Nhất, việc kiểm soát tốc độ được áp dụng nhằm tối ưu hóa giãn cách giữa các tàu bay và tăng cường điều hòa hoạt động bay.
1.5.2 Trừ khi được chỉ thị bởi KSVKL, tất cả tàu bay thực hiện phương thức RNAV 1 và RNP APCH phải tuân thủ theo những hạn chế về tốc độ được công bố trong các phương thức này.
1.5.3 Khi cần thiết, KSVKL sẽ thực hiện điều chỉnh tốc độ dựa trên cơ sở giãn cách chiến thuật. Khi việc điều chỉnh tốc độ không còn cần thiết nữa, KSVKL sẽ sử dụng thuật ngữ “Resume normal speed”.

Ghi chú: Thuật ngữ “Resume normal speed” không loại bỏ các hạn chế về tốc độ được áp dụng trên phần còn lại của lộ trình phương thức bay.

1.5.4  Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ cần sử dụng.
1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

 

1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
  1. Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNAV 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

  2. KSVKL sử dụng huấn lệnh “Direct to” để đưa tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV 1, KSVKL dự kiến sẽ áp dụng phương thức dẫn dắt bằng ra đa đối với tất cả các tàu bay.

1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp

     

  3. Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5 Phương thức mất ra đa giám sát
  1. Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không ra đa cho đến khi hệ thống ra đa giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.

1.6.6 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
  1. KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

  2. Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng ra đa để giải quyết các tình huống phức tạp.

     

2  Bảng tọa độ các lộ điểm SID/STAR/TRANSITION/IAP RNAV 1 - Point Merge System

STT

Tên lộ điểm

Tọa độ (WGS-84)

Ghi chú

NR

Waypoints

Coordinates (WGS-84)

Remarks

1 ANHOA 094714.000N 1055430.000E 
2 ANSUP 105850.692N 1071352.079E 
3 ANTRI 110941.423N 1071410.485E 
4 BACHU 103503.000N 1060025.000E 
5 BITIS 101559.000N 1061454.000E 
6 BOMSU 105437.875N 1065359.311E 
7 BUTGA 111722.286N 1064357.707E 
8 DALAP 110050.955N 1072321.827E 
9 BIXEX 113613.277N 1080819.311E 
10 DOVIN 115501.000N 1080629.000E 
11 ELSAS 100812.000N 1073254.000E 
12 ENROP 103436.555N 1063839.297E 
13 GOMIN 102905.269N 1071436.448E 
14 KADUM 112126.000N 1070334.000E 
15 ENPAS 102359.000N 1060641.000E 
16 LANHI 102422.000N 1071129.000E 
17 XOBAV 100825.000N 1063833.000E 
18 LETRO 102837.458N 1065053.417E 
19 LOTVU 104152.594N 1061152.451E 
20 MALAY 101047.182N 1062435.008E 
21 MISAN 102850.000N 1060300.000E 
22 NIXIV 092336.000N 1063802.000E 
23 NOKUM 103455.833N 1063504.224E 
24 NUNGO 111654.934N 1065037.384E 
25 PATMA 122011.000N 1074836.000E 
26 POTIX 101405.000N 1053700.000E 
27 PTH 105541.000N 1080419.000E VOR/DME
28 RINKU 105204.470N 1083229.442E 
29 RUNSI 103532.222N 1070856.890E 
30RW07L 104854.074N 1063813.648E 
31RW07R 104849.856N 1063836.223E DTHR
32RW25L 104925.371N 1064010.310E 
33RW25R 104929.480N 1063947.432E 
34 SAMDU 104053.045N 1062704.614E 
35 SAPEN 110112.000N 1061100.000E 
36 SOKAN 105213.005N 1065417.156E 
37 TANOS 104254.621N 1071924.958E 
38 TRN 100500.000N 1054220.000E VOR/DME
39 TS414 105134.623N 1064552.927E 
40 TS416 105249.791N 1064912.348E 
41 TS424 105138.765N 1064530.124E 
42 TS426 105302.523N 1064912.337E 
43 TS432 103229.756N 1065810.299E 
44 TS434 103510.860N 1070503.428E 
45 TS436 104007.643N 1071030.936E 
46 TS438 104543.573N 1071331.149E 
47 TS442 111426.941N 1065720.001E 
48 TS444 111236.943N 1070303.340E 
49 TS446 110912.564N 1070758.995E 
50 TS448 110431.712N 1071141.094E 
51 TS452 105158.296N 1071436.648E 
52 TS454 105156.751N 1071638.595E 
53 TS456 104504.564N 1071526.502E 
54 TS458 103855.060N 1071208.243E 
55 TS462 110630.557N 1071251.158E 
56 TS464 111039.996N 1070923.040E 
57 TS466 111424.833N 1070357.804E 
58 TS468 111625.843N 1065740.095E 
59 TS482 110339.113N 1062844.287E 
60 TS484 105135.005N 1062513.649E 
61 TS488 103328.624N 1070607.989E 
62 TS492 103218.273N 1064139.799E 
63 TS496 104053.365N 1062937.140E 
64 TS498 104352.094N 1062653.519E 
65 TS514 104640.025N 1063252.503E 
66 TS516 104520.380N 1062921.829E 
67 TS524 104643.570N 1063228.172E 
68 TS526 104528.224N 1062908.887E 
69 TS534 103406.924N 1061547.209E 
70 TS536 102856.051N 1062145.116E 
71 TS538 102804.373N 1062938.388E 
72 TS542 103150.549N 1063636.141E 
73 TS544 104105.787N 1064555.325E 
74 TS546 104306.896N 1064811.096E 
75 TS548 104617.592N 1071150.198E 
76 TS562 103027.062N 1063804.019E 
77 TS564 102606.113N 1063002.027E 
78 TS566 102705.737N 1062055.999E 
79 TS568 103304.408N 1061403.038E 
80 TS582 104948.534N 1061520.165E 
81 TS584 105751.142N 1061850.995E 
82 TS592 105200.943N 1064702.741E 
83 TS594 105212.064N 1064658.450E 
84 TS596 104526.705N 1064934.789E 
85 TS612 104715.699N 1063426.946E 
86 TS614 104726.829N 1063422.644E 
87 TS616 104621.145N 1063204.829E 
88 TS618 104111.959N 1061831.234E 
89 TS622 103625.533N 1060404.292E 
90 TS624 102459.542N 1060756.035E 
91 TS626 103809.532N 1063757.938E 
92 TS628 104003.476N 1064259.655E 
93 TS632 104255.314N 1065035.195E 
94 TS636 105447.569N 1062848.124E 
95 TS638 105930.540N 1063456.544E 
96 TS641 103125.490N 1063425.219E 
97 TS642 102428.533N 1063530.497E 
98 TS644 101244.292N 1063719.731E 
99 TS652 104758.727N 1063620.842E 
100 TS654 104808.831N 1063613.830E 
101 TS658 105308.037N 1063246.261E 
102 TS662 105410.238N 1063535.835E 
103 TS664 105346.841N 1063841.746E 
104 TS666 105308.706N 1064344.214E 
105 TS668 105321.902N 1065121.392E 
106 TS682 104713.105N 1062631.175E 
107 TS684 104802.957N 1062110.425E 
108 TS686 110850.561N 1064706.738E 
109 TS812 105149.862N 1064557.602E 
110 TS814 105343.978N 1070421.443E 
111 TS816 110142.451N 1070915.652E 
112 TS822 104041.856N 1065605.571E 
113 TS824 103552.452N 1065040.979E 
114 TS826 103028.111N 1064437.528E 
115 TS828 102706.208N 1064051.452E 
116 TS834 110112.549N 1064218.962E 
117 TS836 105736.398N 1063249.498E 
118 TS842 103728.676N 1065901.193E 
119 TS844 103919.470N 1071247.364E 
120 TS852 105007.547N 1064202.069E 
121 TS854 105018.855N 1064158.262E 
122 TS856 105527.511N 1064014.327E 
123 TS858 105043.481N 1062329.094E 
124 TS862 104926.566N 1061211.064E 
125 TS912 110526.298N 1083255.791E 
126 TS914 111937.742N 1083028.190E 
127 TS916 113300.211N 1082504.102E 
128 TS918 114458.494N 1081657.346E 
129 TSC01 105245.220N 1064101.183E 
130 TSC02 105250.956N 1064059.527E 
131 TSC03 105058.902N 1063511.205E 
132 TSC04 105103.121N 1063506.470E 
133 TUNBI 103144.264N 1064726.259E 
134 VANLI 103031.428N 1065833.586E 
135 VETOM 111359.000N 1073627.000E 
136 VICAL 100846.853N 1064501.988E 
137 VIKEP 105800.152N 1071345.271E 
138 ATGAS 102417.000N 1053102.000EREPLACE VIMBU
139 TS512 104642.463N 1063258.886E 
140 TS410 104854.900N 1063849.500E 
141 TS412 104947.600N 1064109.300E 
142 TS420 104901.800N 1063834.000E 
143 TS422 104953.800N 1064051.800E 
144 TS500 105714.000N 1062000.000E 
145 TS510 104829.700N 1063742.900E 
146 TS520 104838.400N 1063732.000E 
147 TS552 104953.430N 1064050.720E 
148 TS554 104955.430N 1064129.990E 
149 TS556 105459.520N 1063932.560E 
3  PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC MÔ HÌNH PHỐI HỢP RA QUYẾT ĐỊNH (A-CDM)
3.1  Mục đích

Mô hình phối hợp ra quyết định (A-CDM) là quy trình đã thống nhất giữa các đơn vị: Nhà Khai thác cảng, nhà Khai thác tàu bay, các Đơn vị phục vụ mặt đất, Không lưu và Quản lý luồng không lưu để phối hợp ra quyết định tại cảng hàng không, sân bay nhằm mục tiêu quản lý tắc nghẽn tại sân bay, tăng hiệu quả cho các chuyến bay khởi hành, tối ưu hóa sử dụng nguồn lực tại sân bay, nâng cao khả năng dự báo và thực hiện chính xác quy trình của 1 chuyến bay từ lúc cất cánh đến lúc hạ cánh.

Tất cả các chuyến bay của Hàng không dân dụng đi/đến Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đều phải tuân thủ theo quy trình khai thác A-CDM, trừ các chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay khẩn nguy, chuyến bay cứu thương, chuyến bay tìm kiếm cứu nạn.

3.2  Phương thức khai thác

Việc điều phối khai thác các chuyến bay được thực hiện theo nguyên tắc chuyến bay/tàu bay nào lập kế hoạch tốt nhất sẽ được phục vụ tốt nhất (Best planed, Best served).

Hai mốc thời gian chính của A-CDM gồm: Thời gian tàu bay off-block mục tiêu – TOBT (Target Off-Block Time) và Thời gian chấp thuận nổ máy mục tiêu – TSAT (Target Startup Approval Time) sẽ được áp dụng trong trong quá trình áp dụng Mô hình A-CDM Cảng HKQT Tân Sơn Nhất.

3.2.1  Mô tả A-CDM Portal và hướng dẫn cập nhật cho Hãng hàng không và tổ lái

A. Hiển thị TOBT và TSAT

Cửa sổ dành cho phi công hiển thị thông tin TOBT và TSAT của chuyến bay


B. Hướng dẫn cập nhật cho tổ lái:

  1. Đăng nhập

    1. Truy cập trang web https://acdm.vietnamairport.vn.

    2. Nhấn “With Email”. Nhập Email và mật khẩu để đăng nhập.

    3. Bỏ chọn “Use Password to login” để đăng nhập bằng OTP.


    4. Tại trang mặc định, chọn Tan Son Nhat International Airport – real flights – base: SGN


    1. Đếm ngược TSAT cho tổ lái

    1. Trang đếm ngược TSAT cho tổ lái có tính năng để quan sát các trường dữ liệu cụ thể của tổ lái. Những trường này được đồng bộ hóa với thời gian thực tế. Những trường này bao gồm: TOBT, TSAT, ASRT, ARDT, DPRK.

    2. Những tính năng đếm ngược TSAT cho tổ lái

      1. Đồng hồ giờ thực tế được mặc định là giờ quốc tế. Nếu bạn muốn đổi sang giờ địa phương, nhấn chuột vào nút "convert toggle" bên cạnh đó;

      2. Nhấn vào danh mục "Please Select Flight" và chọn chuyến bay;

      3. Khi TOBT hoặc TSAT của chuyến bay được cập nhật, FDE sẽ nhấp nháy trong 15 giây để báo hiệu rằng mục đó đã được cập nhật.

    Ghi chú: Những chuyến bay này được lên lịch giữa khoảng -2 tiếng và +3 tiếng tính từ thời điểm hiện tại.

    Đối với đồng hồ đếm ngược, sau khi tổ lái chọn chuyến bay, sẽ xảy ra 1 trong 2 trường hợp:

    + Trường hợp 1: Nếu chuyến bay được chọn có TSAT sớm hơn 5 phút so với giờ hiện tại, đồng hồ đếm ngược sẽ được kích hoạt và hiển thị màu da cam


    Đồng hồ đếm ngược sẽ chuyển sang màu xanh lá cây khi giờ hiện tại nằm trong khung TSAT -5 phút đến +5 phút.


    Đồng hồ đếm ngược sẽ chuyển sang màu đỏ khi giờ hiện tại quá giờ TSAT trên 5 phút.


    + Trường hợp 2: Nếu chuyến bay được chọn không có giờ TSAT hoặc đã có giờ ASAT thì đồng hồ đếm ngược sẽ hiển thị “00:00:00”.



3.2.2  Giải thích thuật ngữ
  1. ACGT: Thời gian thực tế bắt đầu phục vụ chuyến bay

  2. ALDT: Thời gian thực tế tàu bay chạm bánh xuống đường cất hạ cánh

  3. AO : Hãng hàng không

  4. ARDT: Thời gian tàu bay sẵn sàng khởi hành thực tế. Thời điểm mà một tàu bay đã sẵn sàng, mọi hoạt động phục vụ mặt đất kết thúc, công tác chuẩn bị cho chuyến bay trên khoang lái hoàn thành, tất cả cửa đã được đóng và các thiết bị cũng như cầu hành khách đã được rút khỏi tàu bay, xe kéo đẩy sẵn sàng để đẩy tàu bay ra ngay sau khi nhận được huấn lệnh từ đài chỉ huy.

  5. ASRT: Thời gian thực tế phi công xin cấp huấn lệnh cho phép nổ máy.

  6. ASAT: Thời gian thực tế Tổ bay nhận được huấn lệnh cho phép nổ máy.

  7. CTOT: Thời gian cất cánh được ATFM tính toán. CTOT được ban hành bởi hệ thống ATFMC dựa trên phân bổ slot ATFM và là một yếu tố quy định cho TTOT.

  8. EIBT: Thời gian in-block dự kiến

  9. ELDT: Thời gian dự kiến tàu bay hạ cánh xuống đường CHC.

  10. EOBT: thời gian dự kiến tàu bay được đẩy hoặc bắt đầu di chuyển ra khỏi vị trí đỗ.

  11. EXIT: Thời gian lăn vào dự kiến

  12. ETTT: Thời gian quay đầu dự kiến

  13. GH: Đơn vị Phục vụ mặt đất

  14. TOBT: Thời gian mục tiêu để tàu bay sẵn sàng để di chuyển ra khỏi vị trí đỗ, bao gồm: kết thúc mọi hoạt động phục vụ mặt đất, hoàn thành công tác chuẩn bị cho chuyến bay trên khoang lái, mọi cửa đã được đóng và các thiết bị cũng như cầu hành khách đã được rút đi, xe kéo đẩy sẵn sàng để đẩy tàu bay ra ngay sau khi nhận được huấn lệnh từ đài chỉ huy.

  15. TSAT: Thời gian chấp thuận nổ máy mục tiêu: Thời gian mục tiêu để tàu bay được cấp huấn lệnh chấp thuận nổ máy và đẩy lùi, được cung cấp bởi ATC có tính đến TOBT và CTOT (huấn lệnh cho phép nổ máy và kéo đẩy được cấp đồng thời).

3.2.3  Quy trình khai thác
3.2.3.1  SOBT

SOBT: Tàu bay bắt đầu di chuyển rời khỏi vị trí đỗ hiện tại theo kế hoạch. Thời gian rời khỏi vị trí đỗ của tàu bay được ban hành theo lịch bay căn cứ được xác định lúc 22:00 bởi Hãng hàng không và đơn vị phục vụ mặt đất được ủy quyền trước ngày khai thác chuyến bay.

3.2.3.2  EOBT

Các hãng hàng không nước ngoài, chuyến bay tư nhân, chuyến bay charter, chuyến bay công vụ có thể uỷ quyền cho Đơn vị phục vụ mặt đất. Lịch bay sẽ do đơn vị phục vụ mặt đất cung cấp.

Vào ngày khai thác, EOBT sẽ được cập nhật theo kế hoạch bay không lưu (FPL) hoặc thông qua điện văn DLA/CHG, cụ thể:

  1. Hãng hàng không gửi Dự thảo FPL cho Cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất thông qua hệ thống AMHS/AFTN hoặc AIS/AIM hoặc email hoặc nộp bản cứng không chậm hơn:

    1. 150 phút trước giờ EOBT đối với các chuyến bay nội địa khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa.

    2. 210 phút trước giờ EOBT đối với các chuyến bay quốc tế thực hiện làm thủ tục bay từ xa.

    3. 60 phút trước giờ EOBT khi nộp dự thảo FPL trực tiếp cho Trung tâm ARO/AIS.

  1. Hãng hàng không thông báo cho cơ sở ARO/AIS giờ EOBT mới của chuyến bay (nếu chuyến bay chậm trên 30 phút so với giờ EOBT).

  2. Đối với các chuyến bay khởi hành từ các sân bay có áp dụng Phương thức khai thác đa điểm nút mức 2/ mức 3 tới sân bay, vùng trời của các nút ATFM mức 3, thời gian nộp FPL tuân theo quy định tại Phương thức khai thác ATFM đa điểm nút tại Việt Nam hiện hành

  3. Hãng hàng không gửi dự thảo Kế hoạch bay không lưu mới và thông báo cho cơ sở ARO/AIS Tân Sơn Nhất nếu chuyến bay chậm hơn 60 phút so với giờ EOBT cũ.

3.2.3.3  ALDT

ALDT là thời gian thực tế tàu bay chạm bánh xuống đường CHC. Sau khi tàu bay hạ cánh, mốc thời gian này được ghi nhận bởi hệ thống ADS-B, sau đó, mốc giờ này được cập nhật chính thức từ SMIS thông qua giải mã điện văn AFTN/AMHS. Sau đó ACDM Portal tự động tính toán EIBT= ALDT + EXIT (thời gian lăn vào ước tính) .

3.2.3.4  TOBT

Ngay khi lịch bay được cập nhật vào hệ thống A-CDM Portal, TOBT ban đầu được tính toán dựa trên thông tin kế hoạch bay và được thiết lập bằng SOBT.

Ngay sau khi có thông tin về thời điểm dự kiến chuyến bay chuẩn bị hạ cánh, TOBT sẽ được tự động tính toán theo công thức sau: TOBT lần 2 = EIBT (ELDT + EXIT) + ETTT.

TOBT sẽ được cập nhật tự động nếu ELDT/EIBT thay đổi.

Quá trình cập nhật tự động diễn ra liên tục cho đến khi tàu bay vào vị trí đỗ và AIBT được ghi nhận trên hệ thống. TOBT = AIBT + ETTT.

Giờ TOBT cập nhật mới không được phép sớm hơn quá 5 phút so với giờ EOBT.

Đối với trường hợp tàu bay đỗ qua đêm hoặc có sự thay đổi đăng bạ tàu bay, TOBT sẽ được tính toán tự động dựa trên Thời gian thực tế bắt đầu phục vụ chuyến bay (ACGT) theo công thức: TOBT = ACGT + ETTT. Đơn vị phục vụ mặt đất có trách nhiệm nhập ACGT khi bắt đầu thực hiện phục vụ mặt đất theo kế hoạch .

Kể từ thời điểm này, đơn vị phục vụ mặt đất chịu trách nhiệm chính trong việc cập nhật TOBT. Đơn vị phục vụ mặt đất căn cứ vào nguồn lực sẵn có, kế hoạch phục vụ cũng như chấp thuận của hãng hàng không để cập nhật TOBT cho chuyến bay.

Tiếp đó, căn cứ theo kế hoạch bay hàng ngày, giá trị TOBT lần 1 sẽ được thiết lập bằng EOBT (trước khi TOBT được tính toán tự động theo công thức).

Đối với các chuyến bay khởi hành từ Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đi tới các sân bay và vùng trời của các nút ATFM mức 3, sau khi ATFMC cấp CTOT lên hệ thống A-CDM Portal, AO/GH có trách nhiệm tham chiếu thời gian lăn ra dự kiến, và ban hành TOBT mới phù hợp lên hệ thống A-CDM Portal.

Trước thời điểm 25 phút trước TOBT, đơn vị phục vụ mặt đất và hãng hàng không cần lưu ý việc cập nhật TOBT cho chuyến bay nhằm đảm bảo độ chính xác +/- 5 phút. Đối với các chuyến có thời gian ETTT ngắn hơn 25 phút, cần lưu ý cập nhật TOBT sớm, nhằm tránh ảnh hưởng giờ dự kiến được chấp thuận đẩy nổ máy của chuyến bay khởi hành

Tổ bay nên tiếp tục theo dõi TOBT để có độ chính xác +/- 5 phút. Nếu không thể đạt được TOBT +/- 5 phút, thì tổ bay phải thông báo cho GH để cập nhật TOBT.

TOBT có thể được cập nhật căn cứ theo EOBT. Nếu EOBT theo kế hoạch bay thay đổi so với TOBT hiện tại, đơn vị phục vụ mặt đất cần cập nhật TOBT mới.

3.2.3.5  TSAT

TSAT: Được ATC cung cấp qua ACDM Portal dựa trên dữ liệu TOBT cập nhật (thông qua hệ thống tự động tính toán hoặc đơn vị phục vụ mặt đất cập nhật thủ công theo yêu cầu của Hãng hàng không), có tham chiếu giờ CTOT, giờ khởi hành khống chế và tình hình khai thác thực tế trên sân, TSAT được ATC hoạch định tính toán cho mỗi chuyến bay và sau đó ban hành.

Tại TOBT-25 phút, TSAT được ATC lập kế hoạch tính toán thứ tự Đẩy/nổ máy.

Trong điều kiện khai thác bình thường, TSAT = TOBT.

Trong trường hợp cần tăng giãn cách tàu bay khởi hành theo mật độ không lưu, ATC sẽ thực hiện điều chỉnh TSAT.

Ngoài ra, ATC có thể có thể cho phép tàu bay sử dụng TSAT sớm hơn TSAT đã ban hành, khi tàu bay đã sẵn sàng, đảm bảo tàu bay không cất cánh sớm hơn phép bay đã cấp.

Đối với các chuyến bay khởi hành từ Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đi tới các sân bay và vùng trời của các nút ATFM mức 3, ATC có trách nhiệm lập kế hoạch và điều chỉnh TSAT dựa trên TOBT của GH/AO và chủ động tình hình không lưu trên sân nhằm đảm bảo tuân thủ khung CTOT (-5/+10 minutes).

3.2.3.6  Quy trình nổ máy

Quy trình nổ máy căn cứ theo kế hoạch phân bổ TSAT dựa trên TOBT mà ATC nhận được. Trong thời gian TSAT +/-5 phút, tổ lái xin huấn lệnh nổ máy khi tàu bay đã sẵn sàng (được thể hiện bằng giờ ARDT).

Khung TSAT: +/-5 phút tính từ TSAT. Tổ lái xin huấn lệnh nổ máy trong khung TSAT, ATC có trách nhiệm cấp huấn lệnh nổ máy hoặc đẩy lùi nếu có thể

Nếu tổ lái xin huấn lệnh nổ máy trước khung TSAT, ATC sẽ yêu cầu tổ lái xin cấp huấn lệnh lại trong khung TSAT.

Nếu ATC không nhận được yêu cầu nổ máy trong khung TSAT, TSAT của chuyến bay được coi là hết hiệu lực và bị đưa ra khỏi thứ tự khởi hành.

Nếu tổ lái xin huấn lệnh nổ máy sau khung TSAT, ATC sẽ không cấp huấn lệnh nổ máy và yêu cầu tổ lái thông báo cho các bên liên quan (AO, GH) cập nhật giờ TOBT để nhận giờ TSAT mới.

Trong trường hợp ATC không thể cấp huấn lệnh nổ máy trong khung TSAT vì một số lý do đặc biệt như: có chuyến bay VIP, điều kiện khai thác bất lợi, Tổ lái sẽ được thông báo “stand by”, sau đó ATC sẽ cấp huấn lệnh nổ máy khi có thể.

Tổ lái có trách nhiệm theo dõi cập nhật TOBT, TSAT trực tiếp trên hệ thống A-CDM Portal.

Trong trường hợp tổ lái không thể theo dõi được việc cập nhật TOBT, TSAT trên hệ thống A-CDM Portal, tổ lái có trách nhiệm liên hệ trực tiếp với GH để nhận thông tin TOBT, TSAT.

Trong trường hợp Tổ lái không thể liên lạc được với đơn vị phục vụ mặt đất để nhận giờ TSAT, TSAT có thể được cung cấp bởi Hãng Hàng không hoặc Đài kiểm soát không lưu thông qua RT/VHF.

Trong trường hợp Tổ lái xin nổ 1 động cơ ở chế độ nổ Idle khi tàu gặp lỗi kỹ thuật:

  1. Tổ lái xin nổ máy kiểm tra kỹ thuật, ATC không cập nhật thời gian yêu cầu nỗ máy thực tế (ASRT) lên hệ thống ACDM Portal.

  2. Sau khi nổ máy kiểm tra kỹ thuật và sẳn sàng khởi hành, Tổ lái gọi ATC xin nổ máy để khởi hành theo quy trình nổ máy hiện hành. ATC cập nhật ASRT lên hệ thống A-CDM.

Trong trường hợp cần nổ 1 động cơ tại gate/parking (Idle power) , tổ lái có trách nhiệm chủ động tự ước tính thời gian nổ, đảm bảo thời điểm tàu bay nổ máy tất cả các động cơ nằm trong khung TSAT +/- 5 phút.

3.2.4  Các giai đoạn của chuyến bay A-CDM
3.2.4.1  Giai đoạn lập kế hoạch
  1. Chuyến bay được thiết lập trạng thái SCH trên hệ thống sau khi:

    1. Hãng hàng không lập lịch bay của ngày hôm sau và gửi cho Cảng HKQT Tân Sơn Nhất (TIA) và đơn vị Phục vụ mặt đất liên quan

    2. Đối với những hãng hàng không không có đại diện tại sân bay, lịch bay sẽ do đơn vị phục vụ mặt đất cung cấp.

    3. Đơn vị phục vụ cập nhật lịch bay vào SMIS/VMS để đồng bộ hoá vào A-CDM Portal

    4. Cảng HKQT Tân Sơn Nhất sắp xếp vị trí đỗ cho các chuyến bay.

  2. Chuyến bay được thiết lập trạng thái INI trên hệ thống sau khi AO gửi dự thảo FPL cho Cơ sở ARO/AIS thông qua hệ thống AMHS/AFTN hoặc AIS/AIM/ email hoặc nộp bản cứng không chậm hơn:

    1. 150 phút trước giờ EOBT cho chuyến bay nội địa khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa.

    2. 210 phút trước giờ EOBT cho chuyến bay quốc tế khi thực hiện làm thủ tục bay từ xa

    3. 60 phút trước giờ EOBT khi sử dụng Kế hoạch bay bản cứng cho ARO/AIS Tân Sơn Nhất

3.2.4.2  Giai đoạn tàu bay đến:
  1. Hệ thống sẽ chuyển trạng thái chuyến bay sang FIR sau khi:

    1. Tàu bay tiếp cận vùng thông báo bay Hồ Chí Minh và bắt đầu việc lập kế hoạch sắp xếp thứ tự hạ cánh cho tàu bay đến.

    2. ATC cung cấp ELDT của tàu bay đến cho ACDM Portal.

    3. Tại thời điểm máy bay đến vùng TMA, hệ thống ACDM Portal sẽ ghi nhận giờ ELDT dựa trên dữ liệu nhận được từ hệ thống ADS-B . ELDT được cập nhật tiếp theo từ tín hiệu ADS-B khi tàu bay giảm độ cao dưới 7000 ft, 4900 ft và 2000 ft.

    4. Hệ thống sẽ thay đổi trạng thái chuyến bay thành FNL sau khi: Hệ thống nhận dữ liệu ELDT cuối cùng từ hệ thống ADS-B của tàu bay tại độ cao 2 000 ft

  2. Hệ thống sẽ thay đổi trạng thái chuyến bay thành LND sau khi:

    1. Tàu bay hạ cánh.

    2. Thời gian chạm bánh trở thành thời gian tham chiếu cho ALDT và ALDT được nhận ban đầu từ hệ thống ADS-B, sau đó hệ thống ACDM Portal nhận dữ liệu tự động từ SMIS (cập nhật từ điện ATFN/AMHS)

3.2.4.3  Giai đoạn Phục vụ mặt đất:
  1. Chuyến bay được thiết lập trạng thái IBK trên hệ thống sau khi: Tàu bay vào vị trí đỗ và đơn vị phục vụ mặt đất ghi nhận giá trị AIBT của chuyến bay

  2. Chuyến bay được thiết lập trạng thái BRD trên hệ thống sau khi: Đơn vị phục vụ mặt đất cập nhật thời gian hành khách bắt đầu boarding lên tàu bay bằng cách nhập giờ ASBT trên hệ thống của đơn vị hoặc trực tiếp vào A-CDM Portal căn cứ vào thời gian thẻ boarding đầu tiên được quét tại cửa ra tàu bay.

  3. Chuyến bay được thiết lập trạng thái RDY trên hệ thống sau khi: Hoàn thành công tác phục vụ mặt đất và ARDT được nhập trên SMIS/VMS.

3.2.4.4  Giai đoạn tàu bay khởi hành:
  1. Chuyến bay được thiết lập trạng thái OBK trên hệ thống sau khi:

    1. Tàu bay rời khỏi vị trí đỗ;

    2. Đơn vị phục vụ mặt đất nhập giờ AOBT vào hệ thống. A-CDM Portal cập nhật dữ liệu mới từ SMIS/VMS.

  1. Chuyến bay được thiết lập trạng thái DEP trên hệ thống sau khi:

    1. Tàu bay cất cánh khỏi đường CHC;

    2. A-CDM Portal nhận được thông báo ATOT ban đầu từ hệ thống ADS-B, sau đó được cập nhật chính thức bởi SMIS từ giải mã điện văn DEP ATFN/AMHS.

3.3  Trở lại phương thức khai thác hiện hành

Trong trường hợp không thể tiếp tục triển khai thực tế A-CDM do không có khả năng cung cấp/ban hành 02 mốc thời gian TOBT/TSAT, tổ lái và kiểm soát viên không lưu sẽ trở lại áp dụng phương án khai thác “Đến trước, phục vụ trước”. Việc tạm ngưng triển khai hoặc khôi phục lại thử nghiệm khai thác thực tế quy trình khai thác A-CDM sẽ được thông báo bằng NOTAM.

VVTS AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1   Lề đất bảo hiểm đường cất hạ cánh

Sử dụng lề đất bảo hiểm đường cất hạ cánh cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.

  1. Sử dụng lề đất bảo hiểm sườn phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.

  2. Vị trí:

    1. Về phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L;

    2. Cự ly: cách đầu thềm 07L = 548 M; cách đầu thềm 25R = 500 M.

  3. Kích thước:

    1. Chiều dài: 2 000 M;

    2. Chiều rộng: 75 M.

  4. Nhận dạng:
    Tổ lái phải căn cứ vào hàng đèn biên phía Bắc của đường cất hạ cánh 25R làm chuẩn khi hạ cánh vào ban đêm.

2  Khai thác tàu bay B747-8
2.1  Tần suất và tải trọng khai thác
  1. Đối với đường CHC 25L/07R (PCNR 63790/R/B/X/TU)

    Tham chiếu AIP Việt Nam, VVTS AD 2.23, mục 8 về tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACN max lớn hơn chỉ số PCN của đường CHC 25L/07R trên đường CHC.

  2. Đối với đường CHC 25R/07L (PCNR 901010/R/B/W/TU)

    Do chỉ số PCN của đường CHC lớn hơn chỉ số ACN của tàu bay nên không hạn chế về tải trọng và tần suất theo quy định của ICAO Annex 14. Tham chiếu AIP Việt Nam, VVTS AD 2.23, mục 8 về tải trọng khai thác tàu bay trên đường CHC.

2.2  Khu vực khai thác: Vị trí đỗ 33, 34
2.3  Phương thức vận hành tàu bay B747-8
2.3.1  Đối với tàu bay cất cánh
  1. Đường CHC 25R - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → đường lăn S5 → đường lăn P2/(đường lăn P2 → đường lăn P3 → đường lăn P1) → điểm chờ đường CHC 25R để khởi hành.

  2. Đường CHC 07R - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → đường lăn S8/S10 → điểm chờ đường CHC 07R để khởi hành.

  3. Đường CHC 07L - Tại vị trí đỗ 33, 34: Tàu bay được đẩy lùi ra vệt lăn Y1, mũi tàu bay quay về hướng Bắc, tàu bay lăn theo vệt lăn Y1 → đường lăn S6 → đường lăn S → (đường lăn S8 → đường lăn P5 → đường lăn P4 → đường lăn P6)/(đường lăn S10 → đường lăn P6) → điểm chờ đường CHC 07L để khởi hành.

2.3.2  Đối với tàu bay hạ cánh
  1. Đường CHC 25R: Đường CHC 25R/07L → đường lăn P5/(đường lăn P4 → đường lăn P5) → đường lăn S8/(đường lăn P6 → đường lăn S10) → đường lăn S → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.

  2. Đường CHC 25L: Đường CHC 25L/07R → đường lăn S8/S10 → đường lăn S → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.

  3. Đường CHC 07L: Đường CHC 07L/25R → (đường lăn P3 → đường lăn P2)/đường lăn P2/(đường lăn P1 → đường lăn P3 → đường lăn P2) → đường lăn S5 → đường lăn S6 → vệt lăn Y1 → vị trí đỗ 33, 34.

2.4  Các yêu cầu khai thác
  1. Giới hạn vận tốc tàu bay B747-8 lăn không quá 12 kts trên đường lăn.

  2. Sử dụng xe dẫn tàu bay (Follow-me) trong suốt lộ trình khi tàu bay B747-8 hạ cánh (rời đường CHC đến vị trí đỗ 33, 34) và khi tàu bay khởi hành (từ vị trí đỗ 33, 34 đến điểm chờ cất cánh).

  3. Tàu bay B747-8 không dừng chờ trên đường lăn S8 tại vạch dừng chờ trước đường CHC 07R/25L khi có tàu bay hạ cánh đầu đường CHC 07R.

  4. Trường hợp tàu bay B747-8 cất cánh đầu đường CHC 07R phải hủy lệnh cất cánh và tàu bay chạy xả đà vượt qua đường lăn S5, tàu bay phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn của Đài kiểm soát tại sân và cơ quan kiểm soát mặt đất.

  5. Khi tàu bay lăn tại các nút giao giữa đường lăn nối với đường CHC, đường lăn, sân đỗ tàu bay, yêu cầu người lái phải điều chỉnh tốc độ và bánh mũi tàu bay để đảm bảo khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài bánh càng chính đến mép ngoài của đường lăn tối thiểu 4.5 M theo quy định của ICAO.

3  Phương thức khai thác hai đường cất hạ cánh song song
3.1  Nguyên tắc chung

3.1.1 Việc sử dụng hai đường CHC song song tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất phải tuân thủ nghiêm các tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của Tổ chức HKDD quốc tế (đặc biệt là các tiêu chuẩn về phân cách nhiễu động); các quy định và hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam (HKVN); VATM, các hãng hàng không, người khai thác tàu bay, tổ lái và KSVKL liên quan chịu trách nhiệm về an toàn bay.

3.1.2 Hai đường CHC song song tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc và được xem gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay.

3.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.

3.1.4 Khi nhận huấn lệnh “Line-up”, tổ lái phải nhanh chóng lên đường CHC hoặc thông báo ngay cho KSVKL nếu tàu bay chưa sẵn sàng cất cánh.

3.1.5 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm phương thức tiếp cận đã được công bố; nghe và nhắc lại, thực hiện đúng và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL, nếu không thực hiện được phải thông báo ngay cho KSVKL.

3.1.5.1 Đối với tàu bay cất cánh

  1. Trường hợp nhận được huấn lệnh cất cánh khi tàu bay ở điểm chờ, tổ lái phải khẩn trương lên đường CHC và cất cánh một cách liền mạch.

  2. Trường hợp nhận được huấn lệnh cất cánh khi tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC, tổ lái phải thực hiện việc chạy đà ngay lập tức.

3.1.5.2 Đối với tàu bay hạ cánh

  1. Duy trì tốc độ trong giai đoạn tiếp cận hạ cánh như sau:

    1. Từ 190 đến 200 knot: Khi tàu bay ở khoảng cách 25 track-mile so với ngưỡng đường CHC;

    2. Từ 160 đến 180 knot: Khi tàu bay thiết lập trên trục tiếp cận;

    3. Từ 150 đến 160 knot: Khi tàu bay trên trục tiếp cận đang ở khoảng cách 05 NM so với ngưỡng đường CHC;

    4. Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể yêu cầu tổ lái giữ tốc độ tiếp cận tối thiểu.

  2. Sau khi hạ cánh, tổ lái phải thoát ly đường CHC trong vòng 60 giây tính từ thời điểm tàu bay vượt ngưỡng đường CHC đến khi hoàn toàn vượt qua vạch dừng chờ của đường lăn thoát ly.

  3. Khi nhận được huấn lệnh cắt qua đường CHC, tổ lái phải thực hiện trong vòng 45 giây tính từ thời điểm tàu bay tiến nhập đường CHC đến khi thoát ly hoàn toàn đường CHC.

3.1.6 Tàu bay bị mất liên lạc vô tuyến phải thoát ly đường CHC, dừng lại trên đường lăn và theo dõi chỉ thị, tín hiệu đèn từ TWR Tân Sơn Nhất.

3.1.7 Tất cả tàu bay khi đến hạ cánh tại Tân Sơn Nhất phải đáp ứng RNP-APCH, kể cả tàu bay lựa chọn Tân Sơn Nhất làm sân bay dự bị.

3.1.8 Trường hợp có xuất hiện nhiễu động thì KSVKL và tổ lái phải tuân thủ quy định của Cục HKVN về phân cách nhiễu động.

3.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị hàng không dân dụng, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hoặc bài bay đã được phê duyệt.

3.1.10 Phương thức khai thác này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cần thiết khác để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.

 

3.2  Chế độ sử dụng đường cất hạ cánh

3.2.1 Điều kiện để tàu bay lên dừng chờ trên đường CHC

  1. KSVKL được phép cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC, không phụ thuộc vào vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh đường CHC còn lại với điều kiện đáp ứng tất cả các yêu cầu sau:

    1. KSVKL giám sát chặt chẽ quỹ đạo tàu bay, kịp thời khuyến cáo tổ lái khi phát hiện nguy cơ nhầm lẫn đường CHC.

    2. Hệ thống thiết bị giám sát PSR/SSR hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo tiêu chuẩn yêu cầu, màn hình hiển thị của hệ thống ATM được thiết lập ở chế độ quan sát được 10 NM cuối của giai đoạn tiếp cận chót.

    3. Tầm nhìn không dưới 1 200 m và trần mây không thấp hơn 130 m.

    4. Thời điểm tầm nhìn từ 1 200 m đến dưới 3 000 m hoặc trần mây từ 130 m đến dưới 180 m: Hệ thống SMR hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo tiêu chuẩn yêu cầu, màn hình hiển thị của hệ thống SMR được thiết lập ở chế độ quan sát được 02 NM cuối của giai đoạn tiếp cận chót; KSVKL giám sát của kíp trực TWR Tân Sơn Nhất kịp thời hỗ trợ các vị trí trực, đặc biệt là quan sát và phán đoán quỹ đạo tàu bay để kịp thời cảnh báo KSVKL trực điều hành.

  2. Trong trường hợp tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC mà một trong các yêu cầu tại khoản a, mục 3.2.1 không còn đảm bảo, KSVKL phải:

    1. Cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay theo điều kiện tại khoản c, mục 3.2.2.1.1; hoặc.

    2. Cấp huấn lệnh cho tàu bay rời khỏi đường CHC; hoặc.

    3. Cấp huấn lệnh bay lại cho tàu bay đang tiếp cận hạ cánh đường CHC còn lại, tùy vào cách xử lý nào an toàn hơn.

  3. Trong trường hợp một trong các yêu cầu tại khoản a, mục 3.2.1 không đảm bảo, KSVKL chỉ được phép cho tàu bay khởi hành lên đường CHC khi:

    1. Tàu bay bên đường CHC còn lại đã hạ cánh bình thường; và.

    2. Đảm bảo tàu bay khởi hành bắt đầu chạy đà khi tàu bay đến tiếp theo đang ở vị trí:

      1. Tối thiểu 06 NM cách ngưỡng đường CHC (Trường hợp có radar giám sát); hoặc

      2. 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh (Trường hợp không có radar giám sát).

 

3.2.2 Điều kiện cho phép tàu bay cất hạ cánh

3.2.2.1 Trường hợp không áp dụng giảm thiểu phân cách trong khu vực sân bay

3.2.2.1.1 Đường CHC 25R/L

  1. Đường CHC 25R sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh;

  2. Đường CHC 25L sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh;

  3. KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:

    1. Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R. Với điều kiện:

      1. Từ 00:00 đến 10:00;

      2. Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay; tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).

    2. Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10 - 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R.

    3. KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 25R thực hiện bay lại

    4. Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.

    5. Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.

      hoặc:

    6. Trường hợp không có ra đa giám sát là 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc

    7. Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 25R không nhỏ hơn:

    Tàu bay hạ cánh
    SUPERHEAVYMEDIUMLIGHT
    Tàu bay cất cánhSUPER4NM6NM8NM9NM
    HEAVY4NM5NM6NM7NM
    MEDIUM4NM4NM4NM6NM
    LIGHT4NM4NM4NM4NM
  4. KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 25R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 25L.

  5. Khi đường lăn P4, P5 khai thác bình thường, các tàu bay sau khi hạ cánh trên đường CHC 25R được ấn định phải:

    1. Rời đường CHC 25R càng sớm càng tốt theo đường lăn thoát ly nhanh P4 hoặc P5;

    2. Dừng chờ trước đường CHC 25L; và

    3. Chỉ được phép cắt qua đường CHC 25L khi có huấn lệnh của KSVKL.

    4. Trường hợp dự kiến không thể thực hiện thoát ly theo đường lăn P4 hoặc P5 thì tổ lái phải thông báo sớm cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 25R.

3.2.2.1.2 Đường CHC 07L/R:

  1. Đường CHC 07R: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh

  2. Đường CHC 07L: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh

  3. KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:

    1. Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L, với điều kiện:

      1. Trong khoảng thời gian từ 00:00 đến 10:00 (Giờ quốc tế);

      2. Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay, tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).

    2. Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10 - 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L.

    3. KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07L thực hiện bay lại.

    4. Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.

    5. Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.

      hoặc:

    6. Trường hợp không có ra đa giám sát: 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc

    7. Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 07L không nhỏ hơn:

      Tàu bay hạ cánh
      SUPERHEAVYMEDIUMLIGHT
      Tàu bay cất cánhSUPER4NM6NM8NM9NM
      HEAVY4NM5NM6NM7NM
      MEDIUM4NM4NM4NM6NM
      LIGHT4NM4NM4NM4NM
  4. KSVKL có thể cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận đường CHC 07L khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 07R.

  5. Khi đường lăn P3 khai thác bình thường, các tàu bay hạng trung trở xuống sau khi hạ cánh trên đường CHC 07L phải:

    1. Rời đường CHC 07L càng sớm càng tốt theo đường lăn P3

    2. Dừng chờ trước đường CHC 07R

    3. Chỉ được phép cắt qua đường CHC 07R khi có huấn lệnh của KSVKL

    4. Trường hợp dự kiến không thể thoát ly theo đường lăn P3 thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 07L.

Ghi chú: Trong thời gian sử dụng đường CHC 07L để hạ cánh, hệ thống ILS đường CHC 07R phải ngừng khai thác để giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn đường CHC.

3.2.2.1.3 Trường hợp độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh bị suy giảm khi sử dụng đường CHC 07

Trong trường hợp không thể thực hiện phương thức RNP-APCH đường CHC 07L, sử dụng đường CHC 07L cho cất cánh và đường CHC 07R cho hạ cánh. Khi đó:

  1. Tàu bay khởi hành đang dừng chờ trước đường CHC 07R được phép cắt đường CHC 07R khi tàu bay đến đang ở vị trí:

    1. Tối thiểu 04 NM so với ngưỡng đường CHC 07R (Trường hợp có radar giám sát); hoặc.

    2. 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh (Trường hợp không có radar giám sát).

    3. KSVKL giám sát chặt chẽ quá trình tàu bay lăn cắt qua đường CHC 07R, đảm bảo thời gian không vượt quá 45s.

  2. KSVKL được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay khởi hành đang dừng chờ trên đường CHC khi:

    1. Tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R. Với điều kiện:

      1. Từ 00:00 đến 10:00 (Giờ quốc tế);

      2. Điều kiện thời tiết tốt (không có mưa giông, không có hiện tượng thời tiết nguy hiểm tại khu vực sân bay hoặc vùng phụ cận sân bay, tầm nhìn ngang trên 5 km, gió cạnh (thành phần vuông góc với hướng đường CHC) không lớn hơn 15 kts).

    2. Khi không đáp ứng một trong các điều kiện trên thì KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay cất cánh ít nhất 10- 15 giây sau khi tàu bay hạ cánh đã chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R.

    3. KSVKL phải liên tục quan sát tàu bay đang hạ cánh và tàu bay chuẩn bị cất cánh để đảm bảo việc hủy huấn lệnh cất cánh của tàu bay khởi hành trên đường CHC bên cạnh được thực hiện trong vòng 20 giây sau khi tàu bay hạ cánh chạm càng chính xuống khu vực chạm bánh đường CHC 07R thực hiện bay lại.

    4. Tổ lái phải tập trung chú ý canh nghe trên sóng liên lạc; nghe và nhắc lại chính xác huấn lệnh hay chỉ thị của KSVKL trước khi thực hiện; tăng cường quan sát tàu bay hạ cánh trên đường CHC bên cạnh; thực hiện đúng quy trình khai thác bay.

    5. Trong tình huống phải bay lại, tổ lái phải đảm bảo không điều khiển tàu bay lệch về phía của đường CHC có tàu bay cất cánh; tàu bay cất cánh phải tuân thủ đúng phương thức không lệch về phía của đường CHC có tàu bay hạ cánh.

      hoặc:

    6. Trường hợp không có ra đa giám sát: 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh; hoặc.

    7. Trường hợp có ra đa giám sát, vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh cách ngưỡng đường CHC 07R không nhỏ hơn:

      Tàu bay hạ cánh
      SUPERHEAVYMEDIUMLIGHT
      Tàu bay cất cánhSUPER4NM6NM8NM9NM
      HEAVY4NM5NM6NM7NM
      MEDIUM4NM4NM4NM6NM
      LIGHT4NM4NM4NM4NM
  3. KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 07R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 07L.

  4. Khi đường lăn S6, S5 khai thác bình thường, các tàu bay hạng trung trở xuống sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn S6 hoặc S5.

    Ghi chú: Trường hợp dự kiến không thể thực hiện được thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn đang trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.

  5. Khi đường lăn S3 khai thác bình thường, các tàu bay hạng nặng sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn S3.

    Ghi chú: Trường hợp dự kiến không thể thực hiện được thì tổ lái phải thông báo cho KSVKL khi tàu bay còn đang trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.

3.2.2.1.4 Trường hợp chỉ sử dụng 01 đường CHC để cất và hạ cánh

  1. KSVKL chỉ được cấp huấn lệnh cho tàu bay lên và dừng chờ trên đường CHC khi:

    1. Tàu bay đến đã qua khỏi vị trí dừng chờ của tàu bay khởi hành; và

    2. Đảm bảo vào thời điểm cấp huấn lệnh cất cánh:

      1. Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC; và

      2. Tàu bay hạ cánh sau đáp ứng điều kiện:

      Tàu bay hạ cánh
      SUPERHEAVYMEDIUMLIGHT
      Tàu bay cất cánhSUPER4NM6NM8NM9NM
      HEAVY4NM5NM6NM7NM
      MEDIUM4NM4NM4NM6NM
      LIGHT4NM4NM4NM4NM
  2. Trong trường hợp tàu bay đã lên đường CHC nhưng không thể đáp ứng các quy định để cất cánh, KSVKL phải:

    1. Cấp huấn lệnh cho tàu bay rời khỏi đường CHC ngay lập tức; hoặc.

    2. Cấp huấn lệnh bay lại cho tàu bay đang tiếp cận, tùy vào cách xử lý nào an toàn hơn.

  3. KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận khi tàu bay khởi hành đã rời đường CHC hoặc tàu bay hạ cánh trước đã thoát ly hoàn hoàn khỏi đường CHC.

3.2.2.2 Trường hợp áp dụng giảm thiểu phân cách trong khu vực sân bay

  1. Điều kiện áp dụng:

    KSVKL TWR Tân Sơn Nhất được phép rút ngắn phân cách tối thiểu trong khu vực sân bay nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

    1. Từ 00:00 đến 10:00 (giờ quốc tế).

    2. Tiêu chuẩn phân cách nhiễu động tối thiểu được áp dụng.

    3. Tầm nhìn tối thiểu 05 km và trần mây không thấp hơn 1 000 ft.

    4. Gió xuôi không quá 05 kts.

    5. Không có các điều kiện gió bề mặt bất lợi (gió xuôi lớn, gió đứt, nhiễu động,…).

    6. Bề mặt đường CHC khô, hoạt động của phanh tàu bay không bị ảnh hưởng.

    7. Phân cách tối thiểu tiếp tục tồn tại giữa 2 tàu bay khởi hành ngay sau khi tàu bay thứ hai cất cánh.

    8. Thông tin về hoạt động bay trước phải được KSVKL cung cấp cho tàu bay theo sau.

    9. KSVKL căn cứ địa tiêu nhằm xác định cự ly ít nhất 2 400 m để cấp các huấn lệnh liên quan và đảm bảo khoảng cách giữa các tàu bay duy trì đủ cự ly.

    10. KSVKL có cơ sở tin rằng tổ lái của tàu bay sau có thể quan sát liên tục được các tàu bay khác có liên quan.

    11. Tổ lái của tàu bay phía sau chịu trách nhiệm đảm bảo phân cách an toàn với tàu bay trước.

    12. Chỉ áp dụng cho 01 đường CHC.

  2. Phân cách áp dụng cho tàu bay khởi hành:

    Tàu bay khởi hành sau có thể được cấp huấn lệnh cất cánh khi tàu bay khởi hành trước đó đã rời đất và vượt qua cuối đường CHC.

  3. Phân cách áp dụng cho tàu bay hạ cánh:

    Huấn lệnh hạ cánh có thể được cấp cho tàu bay đến với điều kiện tại thời điểm tàu bay đến vượt qua ngưỡng của đường CHC sẽ tồn tại các cự ly giãn cách sau:

    1. Tàu bay hạ cánh sau một tàu bay hạ cánh:

      1. Đường CHC 07L: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 07L hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn P2 hoặc P1;

      2. Đường CHC 07R: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 07R hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn S1;

      3. Đường CHC 25L: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 25L hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn S8 hoặc S10;

      4. Đường CHC 25R: Tàu bay hạ cánh trước đã rời khỏi đường CHC 25R hoặc đã chạm bánh và đang trong quá trình lăn thoát ly đường CHC tại đường lăn P6.

    2. Tàu bay hạ cánh sau một tàu bay cất cánh: Tàu bay cất cánh đã rời đất và vượt qua cuối đường CHC.

3.2.3 Khi có hoạt động bay chuyên cơ:

Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.

4  Bổ sung cự ly từ ngưỡng đường cất hạ cánh tới các đường lăn thoát ly
4.1  Các cự ly từ ngưỡng đường cất hạ cánh 25R tới các đường lăn thoát ly
Đường CHCĐường lăn thoát lyGóc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHCKhoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát lyGhi chú
25RP430°00'1750.00Đường lăn thoát nhanh
P530°00'2086.35Đường lăn kết nối
P660°00'2997.63Đường lăn kết nối

4.2  Các cự ly từ ngưỡng đường cất hạ cánh 25L tới các đường lăn thoát ly
Đường CHCĐường lăn thoát lyGóc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHCKhoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát lyGhi chú
25LS6135°00'1604.60Đường lăn kết nối
S730°00'1990.79Đường lăn kết nối
S890°00' 3047.65Đường lăn kết nối
S1090°00' 3816.49Đường lăn kết nối

4.3  Các cự ly từ ngưỡng đường cất hạ cánh 07R tới các đường lăn thoát ly
Đường CHCĐường lăn thoát lyGóc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHCKhoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát lyGhi chú
07RS645°00'1306.41Đường lăn kết nối
S5115°00'1995.40Đường lăn kết nối
S4115°00'2206.63Đường lăn kết nối
S330°00' 2374.70Đường lăn kết nối
S130°00' 2955.78Đường lăn kết nối

4.4  Các cự ly từ ngưỡng đường cất hạ cánh 07L tới các đường lăn thoát ly
Đường CHCĐường lăn thoát lyGóc tạo bởi tim đường lăn thoát ly và tim đường CHCKhoảng cách từ ngưỡng đường CHC đến giao điểm giữa tim đường CHC và tim đường lăn thoát lyGhi chú
07LP330°00'1850.00Đường lăn thoát nhanh
P2115°00'2723.75Đường lăn kết nối
P1115°00'2951.49Đường lăn kết nối

5  Khai thác tàu bay A350-900, B787-9
  1. Chủ yếu sử dụng đường CHC 25L/07R cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.

  2. Hạn chế sử dụng đường CHC 25R/07L cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.

 

6  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh

Đường CHC 25L/07R

Chiều dài đo (M)

Hệ số ma sát (μ)

1.5 M4 M7 M11 M17 M
25L3 520 0.70 0.70 0.80 0.81 0.85
07R3 520 0.72 0.71 0.75 0.83 0.84

Đường CHC 25R/07L

Chiều dài đo (M)

Hệ số ma sát (μ)

1.5 M4 M7 M11 M17 M
25R2 750 0.81 0.79 0.81 0.76 0.76
07L2 750 0.80 0.82 0.81 0.75 0.74
7  Bổ sung các vị trí đỗ tàu bay 01VJ, 02VJ, 03VJ, 04VJ sử dụng cho Công ty Cổ phần Hàng không Việt Jet

Phương thức khai thác:

  1. Phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay và đỗ tàu bay qua đêm (không khai thác thương mại).

  2. Sử dụng cho loại tàu bay A320/A321 và tương trở xuống.

  3. Sử dụng xe kéo, đẩy tàu bay từ vị trí đỗ khai thác thương mại sang vị trí đỗ 01VJ, 02VJ, 03VJ, 04VJ và ngược lại.

8  Tải trọng tàu bay khai thác tàu bay có chỉ số ACN мах lớn hơn chỉ số PCN trêncủa đường CHC 25L/07R

Ðường CHC 25R/07L: PCR 1010/R/B/W/U.

  1. Đáp ứng khai thác: Tàu bay Code E như tàu bay B747-400, B787, A350…và tương đương trở xuống có chỉ số ACRmax nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số PCR của đường CHC được công bố.

  2. Đối với tàu bay Code F có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.

Ðường CHC 25L/07R: PCR 790/R/B/X/U.

  1. Đáp ứng khai thác: Tàu bay Code E như tàu bay B747-400, B787, A350…và tương đương trở xuống có chỉ số ACRmax nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số PCR của đường CHC được công bố.

  2. Đối với những Tàu bay Code E, Code F có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.

9  Các điểm HOT SPOT
HOT SPOTVị trí
HS 1
  1. Vị trí: Đường công vụ A4 phía sau các vị trí đỗ từ 18 đến 22.

  2. Tàu bay lăn trên đường lăn S5 vào các vị trí đỗ 18 đến 22 hoặc đẩy ra từ các vị trí đỗ này: Cần chú ý quan sát phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A4 có thể vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay đang lăn hoặc kéo/đẩy.

  3. Tổ lái quan sát trong quá trình lăn, thông báo cho đài chỉ huy và dừng tàu bay lại khi phát hiện có vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay đang lăn.

HS 2
  1. Vị trí: Giao điểm giữa tim đường lăn V và vệt lăn vào vị trí đỗ 7.

  2. Tàu bay code D, E đẩy ra để khởi hành từ các vị trí đỗ 14, 15, 16: Cần chú ý trong quá trình kéo đẩy ra khởi hành, tránh lăn nhầm vào vệt dẫn lăn vị trí đỗ 7, gây va chạm cột đèn vị trí đỗ 7, gây hư hỏng tàu bay.

  3. Tổ lái phải được phổ biến, thống nhất phương thức lăn trước khi khởi hành. Tổ lái thực hiện đúng huấn lệnh của Kiểm soát viên không lưu. Tổ lái thông báo cho đài chỉ huy, có hành động phù hợp tránh va chạm khi phát hiện có vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay.

HS 3
  1. Vị trí: Đường công vụ A13.

  2. Tàu bay code D, E lăn trên đường lăn V, phía sau các vị trí đỗ từ 1 đến 8: Cần chú ý quan sát trong quá trình lăn, thông báo cho đài chỉ huy và dừng tàu bay khi phát hiện có phương tiện/trang thiết bị trên đường công vụ A13.

HS 4
  1. Vị trí: Giao điểm giữa vệt dẫn lăn Y1 và đường công vụ A24.

  2. Tàu bay lăn ra/lăn vào vệt dẫn lăn Y1 từ đường lăn V hoặc vệt lăn Y: Cần chú ý quan sát phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A24 có thể vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay đang lăn.

  3. Tổ lái quan sát trong quá trình lăn, thông báo cho đài chỉ huy và dừng tàu bay lại khi phát hiện có vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay đang lăn.

HS 5

Vị trí: Khu vực giao điểm giữa đường lăn S5 và đường lăn S.

  1. Tàu bay thoát khỏi đường CHC 07R lăn vào đường lăn S5: Cần chú ý khoảng cách an toàn với tàu bay đang lăn trên đường lăn S5 hoặc đường lăn S.

  2. Tàu bay lăn trên đường lăn S5 từ sân đỗ về hướng đường lăn S: Cần chú ý vì có thể lăn nhầm lên đường CHC 25L/07R.

    Ghi chú: Người lái chú ý quan sát biển báo, sơn kẻ tín hiệu tại giao điểm của đường lăn S5 và đường lăn S vì tầm nhìn bị hạn chế.

  3. Tổ lái nắm vững sơ đồ sân bay trước khi thực hiện chuyến bay đi/đến Cảng HKQT Tân Sơn Nhất. Tổ lái phải được phổ biến, thống nhất phương thức lăn trước khi khởi hành. Tổ lái thực hiện đúng huấn lệnh của Kiểm soát viên không lưu. Tổ lái thông báo cho đài chỉ huy, có hành động phù hợp tránh va chạm khi phát hiện có vi phạm khoảng cách an toàn tàu bay.

HS 6

Vị trí: Ðường lăn S6 (đoạn giữa đường lăn S và đường lăn V).

  1. Tổ lái phải được phổ biến, thống nhất phương thức lăn trước mỗi chuyến bay khởi hành hoặc trước mỗi chuyến bay đến.

  2. Tổ lái thực hiện đúng huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu, chú ý quan sát trong quá trình lăn qua khu vực trên, thông báo cho đài chỉ huy, có hành động phù hợp nhằm tránh va chạm tàu bay với tàu bay.

10   Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

11  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gianhoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbayMức độ rủi ro an toàn
Birds speciesNumber of birds, heightband, density, migration period,operating period, movement direction, roost and feedingpositionDaily movement, acrossthe aerodromeSafety risk level
1234
Chim sẻ
  1. Số lượng: Cao điểm > 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Theo bầy đàn.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Các nhà xưởng, nhà dân khu vực xung quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu lề bảo hiểm, đầu Tây và đầu Đông 2 đường CHC.

Lề bảo hiểm, các khu vực lân cận và đậu trênhàng rào khu bay.Trung bình
Chim én
  1. Số lượng: Cao điểm > 150 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Theo bầy đàn.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Các nhà, xưởng bên ngoài Cảng hàng không.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu lề bảo hiểm, vành đai sân bay, đầu Tây và đầu Đông 2 đường CHC.

Lề bảo hiểm, đường CHC và đậu trên hàngrào khu bay.Trung bình
Chim cu đất
  1. Số lượng: Bầy đàn 2–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các khu vực đất trống trong khu bay.

Vành đai sân bay.Thấp
Dơi
  1. Số lượng: 1–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 10 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

  4. Thời gian hoạt động: Ban đêm.

  5. Vị trí cư trú: Khu bay, nhà ga.

  6. Vị trí kiếm ăn: Ăn các loại côn trùng, cỏ dại xung quanh khu bay.

Khu bay, nhà ga.Trung bình
Chim cắt,Diều hâu
  1. Số lượng: 1–2 con.

  2. Độ cao hoạt động: > 100 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Trên khu hoạt động bay.

Khu bay, lề bảo hiểmđường CHC.Thấp
Cò trắng
  1. Số lượng: 3–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

  4. Thời gian hoạt động: Bình minh và hoàng hôn.

  5. Vị trí cư trú: Khu bay, trên các cây cao khu vực sân Golf TSN ở phía Bắc sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Mương nước, cống thoát nước trong khu bay.

Dọc đường lăn songsong và các khu vực cậnsân bay.Thấp
Bồ câu
  1. Số lượng: Không cố định, 1–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Độ cao bay lượn khoảng < 20 M.

  3. Mật độ chim: 1–10 con.

  4. Thời gian hoạt động: Không cố định.

  5. Vị trí cư trú: Các hộ dân sinh sống lân cận cảng hoặc sống hoang.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu bay, khu lân cận cảng hàng không.

Di chuyển ở khu vựchoạt động bay.Trung bình
12  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
11 công trình quân sự nằm trong dải bay của đường CHC 07L, không đảm bảo độ dễ gãyChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
21 lô cốt quân sự nằm ở đầu đường CHC 07L, không đảm bảo độ dễ gãy
3Hàng rào ANHK và tường rào tại khu vực phía Tây Bắc đầu đường CHC 07L/25R nằm trong dải bay đường CHC 07L/25R
4Đoạn hàng rào ANHK song song với đường lăn V (cao 1.2 M) giữa chốt gác ANHK số 20 và 21 nằm trong phạm vi giới hạn 37 M tính từ tim đường lăn V đến vật thể khi khai thác tàu bay Code D, E trên đường lăn V, không đảm bảo khoảng cách an toàn khai thác tàu bay
5Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng (Stopway light)
6Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR

VVTS AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVTS-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVTS-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVTS-3-2

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVTS-3-3

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVTS-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVTS-4-2

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay (tiếp)

AD 2-VVTS-4-3

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVTS-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 07R/25L

AD 2-VVTS-6-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 07L/25R

AD 2-VVTS-6-3

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B

AD 2-VVTS-6-5

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVTS-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07R: ANRAN 1P, AC 1P, BAOMY 1P, BACHU 1P, BITIS 1P, ENPAS 1P, LANHI 1P, XOBAV 1P, KADUM 1P, MISAN 1P, SAPEN 1P, VTV 1P

AD 2-VVTS-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07L: ANRAN 1Q, AC 1Q, BAOMY 1Q, BACHU 1Q, BITIS 1Q, ENPAS 1Q, LANHI 1Q, XOBAV 1Q, KADUM 1Q, MISAN 1Q, SAPEN 1Q, VTV 1Q

AD 2-VVTS-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1R, BAOMY 1R, DONXO 1R, BITIS 1R, BACHU 1R, ENPAS 1R, LANHI 1R, XOBAV 1R, KADUM 1R, MISAN 1R, SAPEN 1R, VTV 1R

AD 2-VVTS-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A

AD 2-VVTS-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-8

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 3A, KADUM 2A, MISAN 3A, SAPEN 3A (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B

AD 2-VVTS-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-12

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-14

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B

AD 2-VVTS-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-16

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-17

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: XOBAV 2B, MALAY 2B

AD 2-VVTS-9-19

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: XOBAV 2B, MALAY 2B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-20

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 2C, MISAN 2C

AD 2-VVTS-9-21

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: BACHU 2C, MISAN 2C (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-22

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D

AD 2-VVTS-9-23

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-24

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-25

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2D

AD 2-VVTS-9-27

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2D (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-28

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D

AD 2-VVTS-9-29

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-30

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-31

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-32

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-33

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E

AD 2-VVTS-9-35

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-36

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-37

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E

AD 2-VVTS-9-39

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-40

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: TANOS 2E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-41

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F

AD 2-VVTS-9-43

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-44

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ANTRI 2F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-45

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F

AD 2-VVTS-9-47

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-48

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-9-49

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2G

AD 2-VVTS-9-51

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2G (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-52

Standard Departure Chart – Instrument (SID) – ICAO – RNAV RWY 25L/R: KADUM 2K, SAPEN 2K

AD 2-VVTS-9-53

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: KADUM 2K, SAPEN 2K (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-9-54

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 07L/R, 25L/R: AC 1S, BACHU 1S, BAOMY 1S, BITIS 1S, DONXO 1S, DONXO 1U, ENPAS 1S, XOBAV 1S, LANHI 1S, MISAN 1S, SAPEN 1S, VTV 1S

AD 2-VVTS-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1T, BITIS 1T, BAOMY 1T, ENPAS 1T, MISAN 1T, BACHU 1T, SAPEN 1T

AD 2-VVTS-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: SAPEN 2G, BITIS 2G

AD 2-VVTS-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: SAPEN 2G, BITIS 2G (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G

AD 2-VVTS-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H

AD 2-VVTS-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-14

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2H

AD 2-VVTS-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2H (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-17

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J

AD 2-VVTS-11-19

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-20

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-21

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J

AD 2-VVTS-11-23

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-11-24

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 25L/R: DALAP 2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVTS-11-25

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVTS-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 07R

AD 2-VVTS-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 07L

AD 2-VVTS-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 25R

AD 2-VVTS-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 25L

AD 2-VVTS-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 25R

AD 2-VVTS-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 25L

AD 2-VVTS-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07R

AD 2-VVTS-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07R (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị - RNP đường CHC 07R)

AD 2-VVTS-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 25L)

AD 2-VVTS-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25L

AD 2-VVTS-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25L (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP Đường CHC 25L)

AD 2-VVTS-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 25R)

AD 2-VVTS-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25R

AD 2-VVTS-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 25R (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP đường CHC 25R)

AD 2-VVTS-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07L

AD 2-VVTS-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP đường CHC 07L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-24

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 07R

AD 2-VVTS-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 07R

AD 2-VVTS-13-27

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-29

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-30

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-31

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-32

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-33

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-34

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp

AD 2-VVTS-13-35

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-36

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07L

AD 2-VVTS-13-37

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-38

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07R

AD 2-VVTS-13-39

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 07R (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-40

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25L

AD 2-VVTS-13-41

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-42

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25R

AD 2-VVTS-13-43

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 25R (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVTS-13-44

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVTS-14-1