VVRG — KIEN GIANG/RACH GIA

VVRG AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVRG — KIEN GIANG/RACH GIA

VVRG AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

095731B - 1050803ĐGiao điểm của trục đường CHC 08/26 với trục đường lăn vào sân đỗ tàu bay
2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thành phố Rạch Giá khoảng 7 KM về phía Đông Nam
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

2 M/35°C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

0°Tây (2017)/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Nam tại Cảng hàng không Rạch Giá

Telephone:   +84 297 3919363

Fax:   +84 297 3919366

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Rạch Giá

Telephone:   +84 297 3864326

Fax:   +84 297 3910014

Email:   Không

AFS:   VVRGYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

2300 - 1100
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

Không
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1100
4

Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1100
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

2300 - 1100
6

Cơ sở khí tượng sân bay

2300 - 1100
7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1100
8

Nhiên liệu

2300 - 1100
9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1100
10

An ninh

2300 - 1100
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền và xe đầu kéo
2

Loại nhiên liệu/dầu

Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

Không
4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố
2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố
3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Trong thành phố
6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố
7

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 5 (Khai thác cho tàu bay có chiều dài từ 24 M đến không quá 28 M, chiều rộng lớn nhất không quá 4 M).
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 1

  2. Khối lượng foam:1 140 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 9 500 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 6 000 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 250 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. ATR72, E195/190/175

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 913197407

4

Ghi chú

Được phép khai thác tàu bay E195/190/175 và tương đương (Yêu cầu cấp cứu hỏa là 6) với tần suất nhỏ hơn 700 lần chuyến trong 3 tháng liên tục.

VVRG AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ (Từ vị trí đỗ 1 đến 4, 1A, 3A, 4L, 4R), Bê tông nhựa, PCR 23030/F/B/X/U
2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn

Đường lăn,15 M, Bê tông nhựa, PCR 23030/F/B/X/U
3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bay

Mức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay

4

Điểm kiểm tra VOR

Không
5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Kích thước của sân đỗ: 163 x 87 (M)

VVRG AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau với đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

2Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lănĐường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ngưỡng đường CHC, tim đường CHC, lề đường CHC

Đèn: Không

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Tim đường lăn, lề đường lăn

Đèn: Không

3

Đèn vạch dừng

Không
4Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC khácKhông
5

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVRG AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Rạch Giá
2

Giờ hoạt động

2200 – 1100 (và theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ. -
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực 24 giờ (Phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 2 giờ 30 phút trước khi bản tin TAF có hiệu lực) 9 giờ (Cập nhật 3 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 2100, 0000, 0300, 0600; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)
4

Dự báo xu hướng

TREND (Được đưa vào METAR)
Khoảng cách phát hành2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấntư vấn
6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)
Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh/Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Rach Gia TWR
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVRGYMYX

VVRG AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
08 075.57° 1 500 x 30

230 30/F/B/X/U

Bê tông nhựa Polymer

095723.30N

1050733.75E

NIL

NIL

THR 2 M

NIL

26 255.57° 1 500 x 30

230 30/F/B/X/U

Bê tông nhựa Polymer

095735.47N

1050821.44E

NIL

NIL

THR 2 M

NIL

Ký hiệu đường CHCSố

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạndừng (M)

Kích thước khoảngtrống (M)

Kích thước dải bảohiểm (M)

Kích thước khu vực antoàn cuối đường CHC (M)

17891011
08 0.02% Không 90 x 90 1 620 x 80Không
26 0.02% Không 90 x 90 1 620 x 80Không

Ký hiệu đường CHCSố

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú
1121314
08 KhôngKhôngKhông
26 KhôngKhôngKhông

VVRG AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
08 1 500 1 590 1 500 1 500 Không
26 1 500 1 590 1 500 1 500 Không

VVRG AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
08 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
26 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông

VVRG AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờhoạt độngĐèn hiệu sân bay: Không
2

Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Có 1 ống gió cách đầu CHC 08: 645 M, cách tim đường CHC 50 M về hướng Bắc

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

1 máy phát điện 250 KVA

Thời gian chuyển nguồn: Tối đa 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5Cự ly công bố có sẵnKhông
6Đèn APP và FATOKhông
7

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Rạch Giá: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là NDB "RG"
2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 1 200 M
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Rạch Giá

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) 2300 - 1100
7

Ghi chú

Không

VVRG AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Frequency

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Rạch Giá 118.300 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dàiHồ Chí Minh 120.900 MHZH24Tần số chính
120.100 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

VVRG AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,

Độ lệch từ,

Loại OPS hỗ trợ(độ lệch từ tại trạmđối với VOR/ILSMLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăng ten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kínhphạm vicung cấpdịch vụ tínhtừ điểmtham chiếuGBAS

Ghi chú

12345678
NDB RG 335 KHZH24

095733.9B

1050759.2Đ

14.108 MKhôngTầm phủ: 46 NM
DVOR/DME RGI

115.100 MHZ

CH 98X

H24

095747.36B

1050907.81Đ

 KhôngTầm phủ: 300 KM

VVRG AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  CÁC QUY ĐỊNH SÂN BAY

Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay Rạch Giá. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe kéo dắt tàu bay.

2  DỜI VÀ LĂN TỚI VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Rạch Giá sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC
Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
1, 1A, 3, 3A, 4R, 4LKhai thác cho máy bay có sải cánh và chiều dài nhỏ hơn 11 M (như Cessna's T206H, ATEC 321 Faeta, P2008JC MkII...) theo phương thức tự lăn vào, tự lăn ra.
2, 4Khai thác cho máy bay có sải cánh nhỏ hơn 29 M, và chiều dài nhỏ hơn 39 M (như E195/190/175, ATR72...) theo phương thức tự lăn vào, tự lăn ra.

Ghi chú:

  1. Tàu bay chỉ tự lăn vào vị trí số 1 khi vị trí đỗ số 1A trống.

  2. Tàu bay chỉ tự lăn vào vị trí số 3 khi vị trí đỗ số 3A trống.

  3. Tàu bay từ vị trí đỗ số 1A chỉ tự lăn ra khi vị trí đỗ số 1 trống.

  4. Tàu bay từ vị trí đỗ số 3A chỉ tự lăn ra khi vị trí đỗ số 3 trống.

  5. Khi có tàu bay đỗ vị trí số 4R hoặc 4L thì không bố trí đỗ tàu bay tại vị trí số 4.

  6. Khi có tàu bay đỗ tại vị trí số 4 thì không bố trí đỗ tàu bay tại vị trí số 4R, 4L.

  7. Khi khai thác tàu bay E195/190/175 tại vị trí đỗ số 4 thì không bố trí đỗ tàu bay tại vị trí đỗ số 3.

VVRG AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVRG AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Rạch Giá, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Rạch Giá phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS); điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.5 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới.
1.2.6 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.2 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/mực bay chỉ định;

  6. Mã code SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.2 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.3 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/mực bay chỉ định; và

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.

Ghi chú: Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1  Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3  Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.6.4  Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5  Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

VVRG AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Ký hiệu đường CHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ timđường CHC (9 M)
12345
08 1 200 0.77 0.75 0.77
26 1 200 0.75 0.73 0.77
2  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thờigian hoạtđộng, hướng di chuyển,vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàngngày, có cắt quakhu vực sân bayMức độ rủi ro antoàn
1234
  1. Số lượng: 8–30 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–30 M.

  3. Mật độ chim:15/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–1000.

  5. Vị trí cư trú: Khu vực lân cận đầu đường CHC 08.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vực sân bay và có cắt qua khu vực sân bay.Trung bình
Chim cu
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: 6/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0300.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vực sân bay và có cắt qua khu vực sân bay.Trung bình
Chim én
  1. Số lượng: 8–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–20 M.

  3. Mật độ chim: 7/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0100.

  5. Vị trí cư trú: Khu vực ao hồ xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vựcsân bay và có cắt quakhu vực sân bay.Trung bình
Chim yến
  1. Số lượng: 8–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–20 M.

  3. Mật độ chim: 10/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0100.

  5. Vị trí cư trú: Khu vực ao hồ xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vựcsân bay và có cắt quakhu vực sân bay.Trung bình
Chim sẻ
  1. Số lượng: 8–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: 10/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0300.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vựcsân bay và có cắt quakhu vực sân bay.Trung bình
Bìm bịp
  1. Số lượng: 2–4 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: 2/KM2.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–1000.

  5. Vị trí cư trú: Khu vực ao hồ xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các ao, hồ, đồng ruộng xung quanh đường CHC.

Kiếm ăn quanh khu vựcsân bay và có cắt quakhu vực sân bay.Trung bình
4  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Hàng rào an ninh khu bay chưa đáp ứng yêu cầu về chiều cao theo quy định (khoảng 1 605 M có chiều cao 1.0 M)Chi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Chưa bố trí khu vực an toàn cuối đường CHC (RESA)
3Dải bay có kích thước bề rộng 40 M tính từ tim đường CHC về mỗi bên, chưa đáp ứng kích thước bề rộng 150 M theo quy định.
4 Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR

VVRG AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY RẠCH GIÁ

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVRG-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVRG-3-1

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVRG-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVRG-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVRG-5-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVRG-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC08: POTIX 1A, TUNPO 1A, TRN 1A

AD 2-VVRG-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC26: POTIX 1B, TUNPO 1B, TRN 1B

AD 2-VVRG-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC08: POTIX 1D, TUNPO 1D, TRN 1D

AD 2-VVRG-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC26: POTIX 1E, TUNPO 1E, TRN 1E

AD 2-VVRG-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1M, TRN 1M, DADEM 1M, KISAN 1M

AD 2-VVRG-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1M, TRN 1M, DADEM 1M, KISAN 1M (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1M, TRN 1M, DADEM 1M, KISAN 1M (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVRG-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1J, TRN 1J, DADEM 1J, KISAN 1J

AD 2-VVRG-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1J, TRN 1J, DADEM 1J, KISAN 1J (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-9-14

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1J, TRN 1J, DADEM 1J, KISAN 1J (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp))

AD 2-VVRG-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1J, TRN 1J, DADEM 1J, KISAN 1J (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVRG-9-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 08/26: POTIX 1C, TUNPO 1C, TRN 1C

AD 2-VVRG-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 08/26: POTIX 1F, TUNPO 1F, TRN 1F

AD 2-VVRG-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC08/26: POTIX 1G, TUNPO 1G

AD 2-VVRG-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1K, TRN 1K, DADEM 1K, KISAN 1K

AD 2-VVRG-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1K, TRN 1K, DADEM 1K, KISAN 1K (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1K, TRN 1K, DADEM 1K, KISAN 1K (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm (tiếp))

AD 2-VVRG-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 08: POTIX 1K, TRN 1K, DADEM 1K, KISAN 1K (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVRG-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1L, TRN 1L, DADEM 1L, KISAN 1L

AD 2-VVRG-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1L, TRN 1L, DADEM 1L, KISAN 1L (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 26: POTIX 1L, TRN 1L, DADEM 1L, KISAN 1L (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVRG-11-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 08 CAT A, B

AD 2-VVRG-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 08 CAT C

AD 2-VVRG-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 26 CAT A, B

AD 2-VVRG-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 26 CAT C

AD 2-VVRG-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 08

AD 2-VVRG-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 26

AD 2-VVRG-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 26

AD 2-VVRG-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 08

AD 2-VVRG-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 08 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 26

AD 2-VVRG-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 26 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 26

AD 2-VVRG-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 26 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVRG-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVRG-14-1

Sơ đồ phương thức khởi hành bằng mắt – ICAO

AD 2-VVRG-14-3