VVPQ — KIEN GIANG/PHU QUOC INTL

VVPQ AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVPQ — KIEN GIANG/PHU QUOC INTL

VVPQ AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

101011B - 1035935Đ
Là giao điểm của tim đường CHC 10/28 với tim đường lăn S5
2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thị trấn Dương Đông 07 KM về phía Nam
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

7 M/27°C
4Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bayKhông
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

0°21' Tây/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam (CAAV)
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Nam tại Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

Telephone:   +84 297 3996633

Fax:   +84 297 3996611

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

Telephone:   + 84 297 3991313

Fax:   +84 297 3986969

Email:   Không

AFS:   VVPQYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

H24
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24
4

Cơ sở AIS sân bay

H24
5

Phòng thủ tục bay

H24
6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24
7

Dịch vụ không lưu

H24
8

Nhiên liệu

H24
9

Dịch vụ bốc dỡ

H24
10

An ninh

H24
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng
2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

6 xe loại 5 000 Gallon/xe

4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong huyện đảo Phú Quốc
2

Nhà hàng

Nhà hàng có tại sân bay
3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện trong huyện đảo Phú Quốc
5

Ngân hàng và bưu điện

Có tại sân bay
6

Văn phòng du lịch

Có tại sân bay
7

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 9
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 3

  2. Khối lượng foam: 4 900 (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 37 700 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 22 750 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 675 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. Tàu bay Ccode E (B747-400, B787, A350,...) và tương đương trở xuống.

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 932994636

4

Ghi chú

Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ

VVPQ AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ: (Từ vị trí đỗ 7 đến 11), Bê tông xi măng, PCR /R/B/W/

  1. Vị trí đỗ 7 đến 11, Bê tông xi măng, PCR 660/R/B/W/U

  2. Các vị trí đỗ số 1, 1A, 2, 2A, 3, 4, 4A, 5, 5A, 6, 6A, 12, 13, 13A, 14, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

  1. Đường lăn A1, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

  2. Đường lăn A2, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

  3. Đường lăn A3, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

  4. Đường lăn S, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

  5. Đường lăn S1:

    1. Đoạn có chiều dài khoảng 100 M tính từ tim đường CHC, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

    2. Đoạn còn lại, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 660/R/B/W/U

  6. Đường lăn S2:

    1. Đoạn có chiều dài khoảng 100 M tính từ tim đường CHC, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

    2. Ðoạn còn lại, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 660/R/B/W/U

  7. Đường lăn S4, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

  8. Đường lăn S5:

    1. Phần đã cải tạo, nâng cấp, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

    2. Phần chưa cải tạo, nâng cấp, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

  9. Đường lăn S6, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 850/R/B/X/U

  10. Đường lăn S8:

    1. Đoạn có chiều dài khoảng 100 M tính từ tim đường CHC, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

    2. Đoạn còn lại, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 660/R/B/W/U

  11. Đường lăn S9:

    1. Đoạn có chiều dài khoảng 100 M tính từ tim đường CHC, 25 M, Bê tông nhựa, PCR 680/F/C/X/U

    2. Đoạn còn lại, 25 M, Bê tông xi măng, PCR 660/R/B/W/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Đầu đường CHC 28

Mức cao: 7.044 M

4

Điểm kiểm tra VOR

Không
5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Đường lăn A2 chỉ được sử dụng cho tàu bay Code C (A320, A321) và tương đương trở xuống.

VVPQ AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ

Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, lề, khu vực quay đầu

Đèn: Tim, lề, đèn ngưỡng, chớp tuần tự, chờ trung gian, giới hạn

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Lề, tim, các vị trí chờ

Đèn: Lề, Nhận biết đường lăn thoát nhanh

3

Đèn vạch dừng

Các đường lăn: S, S1, S2, S5, S8, S9.
4Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC Không
5

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVPQOB001 Cây

101021.30N

1035820.58E

20/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB002 Cây

101015.62N

1035815.91E

23/19 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB003 Loại khác

101002.87N

1040035.33E

13/3 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB004 Cây

101009.02N

1040038.8E

17/6 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB005 Cây

101001.96N

1040044.25E

25/13 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB006 Cây

101007.24N

1040049.34E

33/19 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại A
VVPQOB007 Ăng ten

101015.28N

1035935.50E

17/14 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB008 Ăng ten

101012.46N

1040014.07E

19/13 M Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB009 Ăng ten

101020.23N

1035856.36E

14/11 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB010 Cây

101012.15N

1040053.31E

30/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB011 Cây

101010.87N

1040032.77E

14/6 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB012 Cây

100958.46N

1040043.41E

24/13 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB013 Cây

101011.31N

1040047.54E

26/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB014 Ăng ten

101032.09N

1040102.90E

60/31 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB015 Ăng ten

101032.96N

1040130.00E

82/62 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB016 Cây

101059.39N

1040123.95E

265/32 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB017 Nhà

101220.01N

1035745.65E

59/49 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB018 Nhà

101234.47N

1035802.54E

106/17 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB019 Ăng ten

101244.10N

1035736.75E

121/104 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB020 Cây

101027.97N

1035818.06E

24/22 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB021 Ăng ten

100931.21N

1040035.47E

57/37 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB022 Cây

100920.64N

1035939.69E

65/26 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB023 Cây

100914.40N

1040055.62E

119/29 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB024 Cây

100901.44N

1035938.76E

138/22 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB024 Cây

100901.44N

1035938.76E

138/22 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB025 Ăng ten

100853.75N

1035953.29E

160/76 MCó đèn/Có sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB026 Ăng ten

100851.8N

1035940.11E

194/18 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B
VVPQOB027 Cây

100850.62N

1035938.50E

197/20 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVPQ AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Phú Quốc
2

Giờ hoạt động

H24
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)
4

Dự báo xu hướng

TREND (được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn
6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh/Tiếng việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Phu Quoc TWR
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVPQYMYX

VVPQ AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
10 096° 3 000 x 45

680 75/F/C/X/UT

Bê tông nhựa

101016.28N

1035846.07E

NIL

NIL

THR 4.0 M

28 276° 3 000 x 45

680 75/F/C/X/UT

Bê tông nhựa

101006.57N

1040024.14E

NIL

NIL

THR 7.0 M

 

Ký hiệu đường CHC
Số
Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
10 0.1% Không 140 x 150 3 120 x 300 240 x 90
28 0.1% Không 300 x 150 3 120 x 300 240 x 90
Ký hiệu đường CHC
Số
Vị trí và mô tả của hệ thống ngắt/dừng vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
10 KhôngKhôngKhông
28 KhôngKhôngKhông

VVPQ AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
10 3 000 3 140 3 000 3 000 Không
28 3 000 3 300 3 000 3 000 Không

VVPQ AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
10

Hệ thống đèn tiếp cận chính xác

CAT I

900 M

LIH

Xanh lá cây

PAPI
Trái/3.04°
Không

3 000 M

Trắng, đỏ

30 M

LIH

3 000 M

Trắng

60 M

LIH

Đỏ

Không

Không
Không
28 Hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT I
900 M
LIH

Xanh lácây

PAPI
Phải/3.03°
Không

3 000 M

Trắng, đỏ

30 M

LIH

3 000 M

Trắng

60 M

LIH

Đỏ

Không

Không
Không

VVPQ AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng quay 12 vòng/phút đặt trên nóc đài chỉ huy

H24

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Thiết bị đo gió:

  1. Tại đầu đường CHC 28: Cách thềm 28 là 450 M, cách trục đường CHC 150 M

  2. Tại đầu đường CHC 10: Cách thềm 10 là 450 M, cách trục đường CHC 150 M

3Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

Nguồn điện dự phòng: 02 máy phát điện 300 KVA

Thời gian chuyển nguồn < 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Phú Quốc được giới hạn như sau:Điểm 101429B 1033807Đ - điểm 102200B 1034400Đ - NUMDI - OSOTA - TIHAN - HOTUN -điểm 101429B 1033807Đ.

(Đoạn TIHAN - HOTUN - điểm 101429B1033807Đ là nửa vòng trònbán kính 40 KM có tâm là điểm quy chiếu sân bay).

2

Giới hạn cao

Từ mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 590 M (8 500 FT), trừ khu vực trách nhiệm kiểm soát mặt đất GCU.
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)H24
7

Ghi chú

Không

VVPQ AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Phú Quốc 118.600 MHZH24Tần số chính
118.725 MHZH24Tần số dự phòng
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiHồ Chí Minh 120.900 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Kiểm soát mặt đấtKiểm soát mặt đất Phú Quốc121.925 MHZH24Tần số chính
121.625 MHZH24Tần số dự phòng
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

VVPQ AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
DVOR/DME PQU

113.000 MHZ

CH 77X

H24

100955.07B

1040220.20Đ

 KhôngTầm phủ: 300 KM
ILS/GP-DME
RWY 28
IPH

330.500 MHZ

CH 24X

H24

101012.4B

1040014.0Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.

Đặt tại phía Bắc đường CHC 28/10, cách tim đường CHC 150 M và cách thềm đường CHC 28324 M

ILS/LOC
RWY 28
IPH 108.700 MHZH24

101017.4B

1035834.8Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Cách đầu thềm CHC 10345 M

ILS/GP-DME
RWY 10
IPQ

334.700 MHZ

CH 18X

H24

101020.2B

1035856.4Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.

Đặt tại phía Bắc đường CHC 28/10, cách tim đường CHC 150 M và cách thềm đường CHC 10300 M

ILS/LOC
RWY 10
IPQ 108.100 MHZH24

101005.4B

1040035.4Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Cách đầu thềm đường CHC 28345 M

VVPQ AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1   CÁC QUI ĐỊNH TẠI SÂN BAY

Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Phú Quốc được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại cơ sở AIS sân bay Phú Quốc. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;

  5. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.

2  DỜI VÀ LĂN TỚI VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bayPhương án vận hành, khai thác tàu bay
1 and 2

Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.

1A

Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

Lưu ý:

  1. Chỉ được bố trí tàu bay ATR72 và tương đương tại vị trí 1A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 1;

  2. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ số 2, 3.

2A, 4A

Sử dụng cho tàu bay Embraer (E195) và tương đương trở xuống.

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

Lưu ý:

  1. Vị trí đỗ số 2A:

    1. Chỉ được bố trí tàu bay Embraer (E195) và tương đương trở xuống tại vị trí 2A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 2.

    2. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3.

    3. Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 2A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.

  2. Vị trí đỗ số 4A:

    1. Chỉ được bố trí tàu bay Embraer (E195) và tương đương trở xuống tại vị trí 4A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 4.

    2. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3.

    3. Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 4A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.

3, 4, 5, 6, 12, 13 and 14

Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.

5A and 6A

Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

Lưu ý:

  1. Vị trí đỗ số 5A:

    1. Chỉ được bố trí tàu bay ATR72 và tương đương tại vị trí 5A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 5.

    2. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3, 4.

    3. Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 5A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.

  2. Vị trí đỗ số 6A:

    1. Chỉ được bố trí tàu bay ATR72 và tương đương tại vị trí 6A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 6.

    2. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 3, 4, 5.

    3. Khi tàu bay đã đỗ tại vị trí 6A: Các vị trí đỗ khác khai thác bình thường.

7, 8 and 11

Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.

Lưu ý:

  1. Vị trí đố số 7: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi quốc tế.

  2. Vị trí đố số 8: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi nội địa hoặc quốc tế.

9, 10 and 13A

Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống.

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe đẩy khi tàu bay khởi hành.

Lưu ý:

  1. Vị trí đố số 9, 10: Được trang bị cầu dẫn hành khách cho các chuyến bay đến/đi nội địa.

  2. Vị trí đỗ số 13A: Chỉ được bố trí cho tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống tại vị trí 13A khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ số 13, 14.

3  KHU VỰC KIỂM SOÁT MẶT ĐẤT PHÚ QUỐC VÀ ĐIỂM CHUYỂN GIAO KIỂM SOÁT GIỮA TWR VÀ GCU
3.1  Khu vực kiểm soát mặt đất Phú Quốc

Khu vực trách nhiệm: Được giới hạn từ các vị trí đỗ tàu bay đến các điểm chờ trước khi vào đường CHC 10/28.

Tần số điều hành bay chi tiết xem tại mục VVPQ AD 2.18.

3.2  Điểm chuyển giao kiểm soát giữa TWR và GCU
  1. Đối với tàu bay đến:

    Là các vị trí ngay khi tàu bay rời đường CHC 10/28 lăn vào và vượt qua các điểm chờ của các đường lăn S1, S2, S4, S5, S6,S8, S9.

  2. Đối với tàu bay khởi hành:

    Là các vị trí chờ trước đường CHC 10/28 trên các đường lăn S1, S2, S4, S5, S6, S8, S9.

Ghi chú: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, KSVKL đương nhiệm của hai bên có thể thỏa thuận và thống nhất về thời điểm và điểm chuyển giao kiểm soát.

4  CÁC CHUYẾN BAY HUẤN LUYỆN VÀ BAY KIỂM TRA KỸ THUẬT

Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.

 

VVPQ AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPQ AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  PHƯƠNG THỨC KHỞI HÀNH VÀ PHƯƠNG THỨC ĐẾN SỬ DỤNG RNP 1 VÀ RNP APCH
1.1  Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Quốc, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Quốc (TWR Phú Quốc) và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các đường bay chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.5 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Quốc phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:

 

  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

1.1.6 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu; và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.7 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của TWR Phú Quốc sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.8 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi TWR Phú Quốc, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của TWR Phú Quốc sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.

 

1.1.9 Nếu TWR Phú Quốc chỉ định cho tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNP cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc TWR Phú Quốc xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì không yêu cầu về độ chính xác.
1.1.10 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH, TWR Phú Quốc và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.2  Đối với tàu bay khởi hành
1.2.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

1.2.2  Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.2.3  Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.2.4 TWR Phú Quốc sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:

 

  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Phú Quốc để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

 

1.3  Đối với tàu bay đến
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức đến; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

1.3.2  Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.3.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được TWR Phú Quốc cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.3.5 TWR Phú Quốc sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:

 

  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Phú Quốc để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

2  PHƯƠNG THỨC DỰ PHÒNG
2.1  Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho TWR Phú Quốc và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

2.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho TWR Phú Quốc và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

 

2.3  Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho TWR Phú Quốc và yêu cầu chỉ thị khác.

2.4  Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:

  1. Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với TWR Phú Quốc lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của TWR Phú Quốc.

     

  2. Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức khởi hành, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

2.5  Phương thức đổi đường CHC sử dụng
  1. TWR Phú Quốc sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.

  2. Đối với tàu bay đang ở trên độ cao tối thiểu phân khu (MSA): TWR Phú Quốc cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.

  3. Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới MSA: TWR Phú Quốc cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.

     

3  CÁC LỘ ĐIỂM SID/STAR/IAP/TRANSITION

STT

Tên lộ điểm

Tọa độ (WGS-84)

Ghi chú

Number

Waypoints

Coordinates (WGS-84)

Remarks

1 RWY10 101016.3N 1035846.1ETHR
2 RWY28 101006.6N 1040024.1ETHR
3 ADBOP 083000.0N 1040500.0E 
4 HOTUN 094844.0N 1040256.0E 
5 MIHER 101028.5N 1035642.5E 
6 MINTU 095556.7N 1041606.7E 
7 NORTI 100803.0N 1042123.0E 
8 NUMDI 102643.0N 1034635.0E 
9 OSOTA 103307.0N 1041549.0E 
10 PQ010 101052.8N 1035236.6E 
11 PQ028 100929.9N 1040633.6E 
12 PQ101 100918.5N 1040828.1E 
13 PQ102 100310.3N 1041158.8E 
14 PQ103 101609.7N 1041034.9E 
15PQ104095432.0N 1042154.0E 
16 PQ105 102321.6N 1041248.2E 
17 PQ107 101847.2N 1040437.4E 
18 PQ109 102254.6N 1035515.0E 
19 PQ110 101116.6N 1034834.6E 
20 PQ128 100905.8N 1041035.6E 
21 PQ210 100416.8N 1034752.4E 
22 PQ228 100741.2N 1041606.9E 
23 PQ281 101052.1N 1035243.1E 
24 PQ282 100352.2N 1035200.8E 
25 PQ283 101752.0N 1035325.4E 
26 PQ284 100248.4N 1040248.3E 
27 PQ285 102402.2N 1040228.6E 
28 PQ286 095509.8N 1035817.8E 
29 PQ287 102701.1N 1040651.3E 
30 PQ310 101816.5N 1034916.8E 
31 PQ328 101605.6N 1041118.2E 
32 PQ410 100245.2N 1040321.9E 
33 PQ428 100206.0N 1040953.0E 
34 PQ500 100944.8N 1040403.8E 
35 PQ501 095618.2N 1041625.2E 
36 PQ510 101734.5N 1035620.7E 
37 PQ528 101646.2N 1040429.3E 
38 PQ600 101024.7N 1035721.0E 
39 PQ601 095612.8N 1034549.8E 
40 PQ610 095358.2N 1035751.9E 
41 PQ728 101723.6N 1035811.9E 
42 PQ888 095255.8N 1041607.1E 
43 PQ999 093656.7N 1041606.3E 
44RG095733.9N 1050759.2E 
45SAMIX095212.0N 1043127.0E 
46 TATEM 101507.4N 1042055.1E 
47 THILI 095028.7N 1035024.4E 
48 TIHAN 100624.0N 1042109.0E 
49 TOTRA 093246.0N 1040321.0E 
50 TRUMI 100109.0N 1041930.0E 
51 TUNPO 100344.0N 1043522.0E 
52VILIT094746.0N 1045453.0E 

VVPQ AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Ký hiệu đường CHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
10 2 700 0.78 0.76 0.77
28 2 700 0.78 0.74 0.79
2   Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3   Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gianhoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbayMức độ rủi ro an toàn
Birds speciesNumber of birds, heightband, density, migration period,operating period, movement direction, roost and feedingpositionDaily movement, acrossthe aerodromeSafety risk level
1234
Chim ó biển
  1. Số lượng: 5–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–30 M.

  3. Mật độ chim: Đầu mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 12.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0100.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.

Trung bình
Chim én
  1. Số lượng: 30–50 con.

  2. Độ cao hoạt động: 30–50 M.

  3. Mật độ chim: Liên tục 12 tháng.

  4. Thời gian hoạt động: 0100–0300 và 0900–1030.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.

Thấp
Chim te te
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 2–5 M.

  3. Mật độ chim: Liên tục 12 tháng.

  4. Thời gian hoạt động: 2300–0100.

  5. Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ tàu bay.

Thấp
4  Hệ thống giám sát đa điểm (MLAT) trong công tác điều hành bay tại sân bay Phú Quốc

Đối tượng áp dụng:

  1. Đài kiểm soát không lưu Phú Quốc: Kíp trưởng, KSVKL và các nhân viên khác liên quan;

  2. Các hãng hàng không (Tàu bay được trang bị các bộ phát đáp ra đa giám sát thứ cấp (SSR transponders) chế độ A/C/S hoặc bộ phát ADS-B OUT phù hợp theo quy định tại Phụ ước 10, tập IV về các hệ thống giám sát và cánh báo va chạm của ICAO).

5  Thông tin về danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR tại cảng hàng khôngChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html

VVPQ AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY PHÚ QUỐC

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVPQ-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVPQ-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVPQ-3-2

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVPQ-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVPQ-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVPQ-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVPQ-6-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVPQ-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 28: OSOTA 1A, NUMDI 1A, TUNPO 1A, ADBOP 1A

AD 2-VVPQ-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 10: OSOTA 1B, NUMDI 1B, TUNPO 1B, ADBOP 1B

AD 2-VVPQ-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 10: HOTUN 1D, MINTU 1A, NORTI 1A, NUMDI 1D, OSOTA 1D

AD 2-VVPQ-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 10: HOTUN 1D, MINTU 1A, NORTI 1A, NUMDI 1D, OSOTA 1D (Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 10: HOTUN 1D, MINTU 1A, NORTI 1A, NUMDI 1D, OSOTA 1D (Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10 (tiếp))

AD 2-VVPQ-9-7

Standard Departure Chart – Instrument (SID) – ICAO – RNP RWY 10: HOTUN 1D, MINTU 1A, NORTI 1A, NUMDI 1D, OSOTA 1D (SID and Transition coding of RNP RWY 10 (cont.))

AD 2-VVPQ-9-8

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 28: TRUMI 2A, HOTUN 1C, NUMDI 1C, OSOTA 1C, THILI 1C

AD 2-VVPQ-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 28: TRUMI 2A, HOTUN 1C, NUMDI 1C, OSOTA 1C, THILI 1C (Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 28: TRUMI 2A, HOTUN 1C, NUMDI 1C, OSOTA 1C, THILI 1C (Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10 (tiếp))

AD 2-VVPQ-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 28: TATEM 2A

AD 2-VVPQ-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO RNP đường CHC 28: TATEM 2A (Bảng mã hóa phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28)

AD 2-VVPQ-9-14

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 10/28: OSOTA 1A, NUMDI 1A, TUNPO 1A, ADBOP 1A

AD 2-VVPQ-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 28: TUNPO 1B, ADBOP 1B

AD 2-VVPQ-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 10: TRUMI 2B, HOTUN 1F, NUMDI 1F, OSOTA 1F, THILI 1B

AD 2-VVPQ-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 10: TRUMI 2B, HOTUN 1F, NUMDI 1F, OSOTA 1F, THILI 1B (Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 10: TRUMI 2B, HOTUN 1F, NUMDI 1F, OSOTA 1F, THILI 1B (Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10 (tiếp))

AD 2-VVPQ-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 10: TATEM 1B

AD 2-VVPQ-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 10: TATEM 1B (Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 28: HOTUN 1E, MINTU 1B, NUMDI 1E, OSOTA 1E, TIHAN 1C

AD 2-VVPQ-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 28: HOTUN 1E, MINTU 1B, NUMDI 1E, OSOTA 1E, TIHAN 1C (Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28)

AD 2-VVPQ-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 28: HOTUN 1E, MINTU 1B, NUMDI 1E, OSOTA 1E, TIHAN 1C (Bảng mã hóa phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 28 (tiếp))

AD 2-VVPQ-11-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị RNP Z đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-10

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị RNP Y đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-12

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP X đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP X đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị RNP X đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS Z đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS Y đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 10

AD 2-VVPQ-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 10 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS X đường CHC 10)

AD 2-VVPQ-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ICAO: RNP Z đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 28 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVPQ-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 28 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVPQ-13-24

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP X đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP X đường CHC 28 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVPQ-13-26

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-27

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 28 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS Z đường CHC 28)

AD 2-VVPQ-13-28

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-29

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 28 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS Y đường CHC 28)

AD 2-VVPQ-13-30

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 28

AD 2-VVPQ-13-31

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 28 (Bảng mã hóa phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS X đường CHC 28)

AD 2-VVPQ-13-32

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt - ICAO

AD 2-VVPQ-14-1