VVPK — GIA LAI/PLEIKU

VVPK AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVPK — GIA LAI/PLEIKU

VVPK AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

140016B - 1080111ĐGiao điểm giữa trục đường lăn N2 và đường CHC
2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách thành phố Pleiku 3 KM về phía Đông Bắc
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

744 M/22°C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây (2017)/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam (CAAV)
Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không Pleiku

Telephone:   +84 269 3867915

Fax:   +84 269 3867915

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Pleiku

Telephone:   +84 269 3825096

Fax:   +84 269 3825096

Email:   Không

AFS:   VVPKYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách /khai thác sân bay

2300 - 1400
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

Không
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1400
4

Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1400
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

2300- 1400
6

Cơ sở khí tượng sân bay

2300 - 1400
7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1400
8

Nhiên liệu

2300 - 1400
9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1400
10

An ninh

2300 - 1400
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe kéo và xe nâng
2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

1 xe loại 7 800 lít, 1 xe loại 19 000 lít
4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố
2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố
3

Phương tiện giao thông

Taxi và ô tô cho thuê
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Không
6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố
7

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 7
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng foam: 2 200 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 18 267 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 4 285 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 498 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. A321 trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 965594679

4

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ, Bê tông xi măng, PCNR 63630/R/B/W/TU
2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn

  1. Đường lăn N4, 25,4 M, Bê tông xi măng, PCR 630/R/B/W/U

  2. Đường lăn N5 (đoạn từ N4 đến N6), 18 M, Bê tông xi măng, PCR 630/R/B/W/U

  3. Đường lăn N6, 18 M, Bê tông xi măng, PCR 630/R/B/W/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Không
5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Các vệt dẫn lăn trên sân đỗ.

2Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lănĐường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, tim đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh

Đèn: Đèn ngưỡng, đèn lề đường CHC, đèn giới hạn

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Tim đường lăn, vị trí chờ CHC

Đèn: Đèn lề đường lăn

3

Đèn vạch dừng

Không
4Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC khácKhông
5

Ghi chú

Có đèn chớp xác định ngưỡng đường CHC 09/27

VVPK AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại sắc, màu, đèn

Ghi chú

abcdef
VVPKOB001 Cây

140013.3N

1075954.5E

754/3 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại A – Đường CHC 09/27 và sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPKOB002 Bồn nước

140013.7N

1075952.2E

758/8 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại A – Đường CHC 09/27
VVPKOB003 Cây

140021.6N

1075947.3E

760/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại A – Đường CHC 09/27
VVPKOB004 Ăng ten

140021.0N

1075707.3E

816/43 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại A – Đường CHC 09/27
VVPKOB005 Ăng ten

140013.2N

1080123.3E

737/4 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB006 Cột đèn

140010.9N

1075956.1E

761/9 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB007 Cây

140021.0N

1080137.4E

744/17 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB008 Cột đèn

140023.6N

1080016.8E

770/25 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB009 Cây

140027.8N

1080003.3E

778/18 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB010 Tháp nước

140032.4N

1080009.6E

783/18 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB011 Ăng ten

140041.2N

1080007.4E

818/29 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB012 Cây

140108.1N

1075948.4E

821/28 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngạivật sân bay – Loại B
VVPKOB013 Ăng ten

140200.3N

1080059.0E

850/63 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB014 Cây

140009.8N

1080023.3E

760/18 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB015 Cây

140007.1N

1080005.4E

772/19 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB016 Ăng ten

135957.1N

1080240.7E

789/55 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB017 Ăng ten

135936.8N

1075949.2E

810/38 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB018 Ăng ten

135922.6N

1075933.0E

816/40 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB019 Ăng ten

135826.0N

1075919.8E

848/39 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B
VVPKOB020 Ăng ten

135812.8N

1075837.2E

890/33 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vậtsân bay – Loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVPK AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Pleiku
2

Giờ hoạt động

2200 - 2300 1400 1400 (và theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ. -
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng
Thời gian hiệu lực 24 giờ (phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC 24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)
4Dự báo xu hướngTREND (được đưa vào METAR)
Khoảng cách phát hành2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn tư vấn
6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)
Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh/Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Pleiku TWR , Pleiku ARO
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AFTN/AFTN/AMHS: VVPKYMYX

VVPK AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCNR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
09 090.96° 2 400 x 45

470 51/F/B/W/UT

Bê tông nhựa

 

140016.78N

1080012.79E

NIL

NIL

THR 744 M

NIL

27 270.96° 2 400 x 45

470 51/F/B/W/UT

Bê tông nhựa

 

140015.48N

1080132.76E

NIL

NIL

THR 733.7 M

NIL

Ký hiệu đường CHCSố

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảngtrống (M)

Kích thước dải bảohiểm (M)

Kích thước khu vực antoàn cuối đường CHC (M)
17891011
09 0.43% 40 x 60 200 x 150 2 660 x 150 90 x 90
27 0.43% 100 x 60 300 x 150 2 660 x 150 90 x 90

Ký hiệu đường CHCSố

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
09 KhôngKhôngKhông
27 KhôngKhôngKhông

VVPK AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
09 2 400 2 600 2 440 2 400 Không
27 2 400 2 700 2 500 2 400 Không

VVPK AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
09

Hệ thốngđèn tiếpcận giảnđơn

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

KhôngKhông

2 400 M
60 M

Trắng/Vàng

LIH

Không

KhôngTừ điểmFAF (DME6.5) đếnđiểm (DME4.0) chỉhiện thị 3đèn trắngvà 1 đèn đỏ
27

Hệ thốngđèn tiếpcận giảnđơn

300 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/3.01°

KhôngKhông

2 400 M

60 M

Trắng/Vàng

LIH

Không

KhôngKhông

VVPK AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài kiểm soát tại sân bay

HO

2

Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Bên trái đường CHC theo hướng tiếp cận đầu đường CHC 0927; có đèn

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

1 máy phát điện 160 KVA, 2 máy phát điện 200 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FTKhông
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Pleiku: Là 1 vòng tròn với bán kính 50 KM tâm là VOR/DMEPLK" trừ phần vùng trời có bán kính từ 30 KM đến 50 KM, tính từ R-045 đến R-156, có giới hạn cao từ mặt đất/mặt nước đến và bao gồm FL 100
2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 3 050 M
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Pleiku
Tiếng Anh, Tiếng Việt
5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) 2300 - 1400
7

Ghi chú

Không

VVPK AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Pleiku 118.100 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Tiếp cận tầng caoTiếp cận tầng cao Đà Nẵng 125.300 MHZH24Tần số chính
125.450 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dàiHồ Chí Minh 134.050 MHZH24Tần số chính
125.375 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

VVPK AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,

Độ lệch từ,

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăng ten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
NDB PK 282 KHZH24

140024.0B

1080032.0Đ

18 MKhông

Tầm phủ: 19090 KM

Nằm ở phía Bắc, cách tim đường CHC là 241 M, cách đầu đường CHC 097 M và cách điểm quy chiếusân bay 1 194 M

VOR/DME PLK 113.400 MHZ
CH 81X
H24

140021.7B

1080127.9Đ

 KhôngTầm phủ: 300320 KM
ILS/LOC
RWY 27
IPK 109.100 MHZH24

140016.9B

1080004.5Đ

 KhôngTầm phủ: 25 NM
ILS/GP-DME
RWY 27
IPK 331.400 MHZ
CH 28X
H24

140013.2B

1080123.3Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM

Tầm phủ DME: 25 NM

VVPK AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  CÁC QUY ĐỊNH CẢNG HÀNG KHÔNG

Một số quy định riêng áp dụng tại Cảng hàng không Pleiku. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ sở AIS sân bay tại sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe kéo dắt tàu bay.

2  LĂN TỚI VÀ LĂN RA TỪ CÁC VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Pleiku sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương thức khai thác các vị trí đỗ
Vị trí đỗPhương thức khai thác

1A, 5A, 7, 8, 9, 10

- Sử dụng cho tàu bay A321 (code C) và tương đương trở xuống.

- Tàu bay tự lăn vào, kéo đẩy ra vị trí đỗ.

2A, 4A

- Sử dụng cho tàu bay code A.

- Tàu bay tự lăn vào, tự lăn ra.

3A, 6A, 7A, 8A

- Sử dụng cho tàu bay A321 (code C) và tương đương trở xuống

- - Tàu bay tự lăn vào, tự lăn ra. Tàu bay tự lăn vào, tự lăn ra hoặc tàu bay tự lăn vào, kéo đẩy ra

2A, 4A

- Sử dụng cho tàu bay code A.

- Tàu bay tự lăn vào, tự lăn ra.

2.3  Phương thức vận hành tàu bay
  1. Tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 09: Sau khi hạ cánh → Đầu đường CHC 27 → Quay đầu rời đường CHC qua đường lăn N4/N6 → Đường lăn N5 → Các vị trí đỗ 1A, 2A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7, 8 7A, 8, 8A, 9, 10.

    2. Đường CHC 27: Sau khi hạ cánh → Rời đường CHC qua đường lăn N4/N6 → Đường lăn N5 → Các vị trí đỗ 1A, 2A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7, 7A, 8, 8A, 9, 10.

  2. Tàu bay cất cánh

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ 1A, 5A, 7, 8, 9, 10 → Dùng xe kéo/đẩy tàu bay đẩy tàu bay ra đường lăn N5 → Tàu bay tự lăn trên đường lăn N4/N6 → Đường CHC 09 (hoặc đường CHC 27) quay đầu để cất cánh.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ 3A, 6A, 7A, 8A → Dùng xe kéo/đẩy tàu bay đẩy tàu bay ra đường lăn N5 → Tàu bay lăn trên đường lăn N4/N6 → Đường CHC 09 (hoặc đường CHC 27) quay đầu để cất cánh.

    3. Hoặc tàu bay từ vị trí đỗ 3A, 6A, 7A, 8A → Rẽ trái → Đường lăn N6/(Đường lăn N5 → Đường lăn N4) → Đường CHC 09 (hoặc đường CHC 27) quay đầu để cất cánh (Áp dụng trong trường hợp không bố trí được xe kéo/đẩy tàu bay).

    4. Tàu bay từ vị trí đỗ 2A, 4A → Rẽ trái → Đường lăn N6/(Đường lăn N5 → Đường lăn N4) → Đường CHC 09 (hoặc đường CHC 27) quay đầu để cất cánh.

2.4  Hạn chế khai thác
  1. Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 1A hoặc 2A thì không được khai thác vị trí đỗ 3A, 6A, 7A, 8A và ngược lại.

  2. Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 5A thì không được khai thác vị trí đỗ 6A, 7A, 8A và ngược lại.

  3. Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 7 thì không được khai thác vị trí đỗ 7A, 8A và ngược lại.

  4. Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 8 thì không được khai thác vị trí đỗ số 8A và ngược lại.

  5. Khi có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 1A hoặc 3A thì không được khai thác vị trí đỗ 2A, 4A và ngược lại.

  6. Khi xảy ra tình huống phòng chống bão cần phải neo đậu tàu bay: Sử dụng vị trí đỗ 3A, 6A, 7A, 8A cho neo đậu tàu bay.

  7. Tàu bay chỉ được phép kéo/đẩy ra đường lăn N5 khi không có tàu bay khác đang vào hạ cánh/cất cánh đường CHC 09/27.

  8. Tàu bay chỉ được phép nổ máy sau khi đã hoàn thành việc kéo/đẩy và xe kéo/đẩy đã được ngắt kết nối với tàu bay (trong quá trình kéo/đẩy tàu bay không được khởi động động cơ), trừ trường hợp tàu bay bắt buộc cần có các phương tiện hỗ trợ để nổ máy.

  9. Khi tàu bay đang lăn vào hoặc lăn ra trên sân đỗ tàu bay, các phương tiện đang hoạt động trên đường công vụ phải di chuyển về vị trí an toàn, đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định đối với tàu bay đang lăn.

VVPK AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPK AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNAV 1, RNP 1 và RNPAPCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Pleiku, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Pleiku phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

     

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.

 

1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.5 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới.
1.2.6 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.2 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành;

  4. Đường bay;

  5. Mã SSR; và

  6. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.2 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.

 

1.4.3 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:

 

  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/mực bay chỉ định; và

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh phương thức STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay thực hiện tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạcánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả IAP.

Ghi chú: Trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH:

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS:

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

 

1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu:

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNP 1 hoặc phương thức tiếp cận RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

 

1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến:

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu. Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có giờ dự kiến tiếp cận thì theo giờ dự kiến đến trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

VVPK AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát
Ký hiệu đường CHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
09 2 100 0.71 0.73 0.73
27 2 100 0.72 0.73 0.73
2  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
1234
Chim cu đất,Te te
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Từ 2300–1000 ngày hôm sau.

  5. Vị trí cư trú: Khu vực cây cao, bụi rậm hai bên dải bảo hiểm sườn đường CHC và đường lăn.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu bay.

Xung quanh khu bay.Cao
Cò trắng
  1. Số lượng: Khoảng 200–300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

  4. Thời gian hoạt động: 1100–2300.

  5. Vị trí cư trú: Ngọn cây, bụi và đồng ruộng xung quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Phía Đông và Nam khu bay.

Xung quanh khu bay.Cao
Cú mèo
  1. Số lượng: 1–2 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: 1100–2200.

  5. Vị trí cư trú: Nhà bỏ hoang hoặc cây cao rậm rạp khu vực vành đai quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu bay.

Xung quanh khu bay.Cao
Chim cắt,Diều hâu
  1. Số lượng: 1–2 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Khu đất cao hoặc cây cao rậm rạp, khu vực vành đai quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Trong bụi cây rậm trong khu bay.

Xung quanh khu bay.Cao
Chim quạ,
Chim sáo
  1. Số lượng: > 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Cây cao xung quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực nhà ga và các khu vực lân cận khác.

Xung quanh khu bay.Cao
Chim ri,Chào mào
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Khu nhà, bụi cây thấp trong khu vực xung quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Lề bảo hiểm và các khu vực lân cận khác.

Xung quanh khu bay.Trung bình
Chim yến
  1. Số lượng: 100–300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Hộ dân xung quanh sân bay nuôi.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực nhà ga và khu bay.

Xung quanh khu bay.Trung bình
4  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Khoảng cách giữa đường CHC và đường lăn N5 (khoảng 90 M) không đảm bảo khoảng cách theo quy định (tối thiểu 158 M đối với đường CHC có thiết bị; và 93 M đối với đường CHC không có thiết bị cho khai thác tàu bay code C)Chi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Dải bay có kích thước bề rộng 75 M tính từ tim đường CHC về mỗi bên, chưa đáp ứng kích thước bề rộng 150 M theo quy định
3Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng
4Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR
5Bốt gác an ninh N7 và B3 được lắp đặt nằm trong dải bay của đường CHC không đáp ứng yêu cầu độ dễ gãy
62 Ăngten đài NDB (độ cao 18 M) chưa đáp ứng yêu cầu về chiều cao theo quy định
7Nhà ga cũ chưa đáp ứng yêu cầu về chiều cao theo quy định
8Hàng rào khu bay nằm trong dải bay của đường CHC không đáp ứng yêu cầu độ dễ gãy

VVPK AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY PLEIKU

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVPK-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVPK-3-1

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVPK-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVPK-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVPK-5-1

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVPK-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO Type A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVPK-6-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVPK-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 09: XAQUA 1R, SADIN 1R, CQ 1R, ENGIM 1R, MEVON 1R

AD 2-VVPK-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1M, PATNO 1M, CQ 1M

AD 2-VVPK-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1M, PATNO 1M, CQ 1M (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVPK-9-4

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1M, PATNO 1M, CQ 1M (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp))

AD 2-VVPK-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1M, PATNO 1M, CQ 1M (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPK-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BMT 2A

AD 2-VVPK-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BMT 2A (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-9-8

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 27: XAQUA 1S, SADIN 1S, CQ 1S, ENGIM 1S, MEVON 1S

AD 2-VVPK-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1N, PATNO 1N, CQ 1N

AD 2-VVPK-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1N, PATNO 1N, CQ 1N (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVPK-9-12

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1N, PATNO 1N, CQ 1N (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPK-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: BMT 2B

AD 2-VVPK-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: BMT 2B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-9-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 09/27: XAQUA 1T, SADIN 1T, CQ 1T, ENGIM 1T, MEVON 1T

AD 2-VVPK-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1P, CQ 2P, PATMA 1C, BMT 1C

AD 2-VVPK-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1P, CQ 2P, PATMA 1C, BMT 1C (Bảng mã hóa phương thức 1)

AD 2-VVPK-11-4

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: DAN 1P, CQ 2P, PATMA 1C, BMT 1C (Bảng mã hóa phương thức 2)

AD 2-VVPK-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1Q, CQ 2Q, PATMA 1D, BMT 1D

AD 2-VVPK-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1Q, CQ 2Q, PATMA 1D, BMT 1D (Bảng mã hóa phương thức 1)

AD 2-VVPK-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 27: DAN 1Q, CQ 2Q, PATMA 1D, BMT 1D (Bảng mã hóa phương thức 2)

AD 2-VVPK-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 09/27: XAQUA 1U, SADIN 1U, CQ 1U, ENGIM 1U, MEVON 1U

AD 2-VVPK-11-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 09 CAT A, B

AD 2-VVPK-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 09 CAT C, D

AD 2-VVPK-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 09

AD 2-VVPK-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 27 CAT A, B

AD 2-VVPK-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 27 CAT C, D

AD 2-VVPK-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 27 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 27 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09

AD 2-VVPK-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 09

AD 2-VVPK-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 09 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 27 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPK-13-24

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 27 CAT A, B

AD 2-VVPK-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 27 CAT C, D

AD 2-VVPK-13-27

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 27

AD 2-VVPK-13-29

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVPK-14-1