VVPC — BINH DINH/PHU CAT

VVPC AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVPC — BINH DINH/PHU CAT

VVPC AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

135657B – 1090246Đ

Giao điểm của tim đường lăn E2 và tim đường CHC 15/33

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách thành phố Quy Nhơn 29 KM về phía Tây Bắc

3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

30 M/ 39° C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1° Tây/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện cảng vụ Hàng không miền Trung tại Cảng hàng không Phù Cát

Telephone:   +84 256 3537100

Fax:   +84 256 3538100

Email:   Không cvhk-uih@maa.gov.vn

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Phù Cát

Telephone:   +84 256 3537500

Fax:   +84 256 3523627+84 256 3537500

Email:   Không dieuhanhsanbayuih@gmail.com

AFS:   VVPCYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

2300 - 1400

2

Hải quan và xuất nhập cảnh

HO

3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1400

4

Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1400 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

5

Phòng thủ tục bay

2300 - 1400 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

6

Cơ sở khí tượng sân bay

2300 - 1400 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1400 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

8

Nhiên liệu

H24

9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1400

10

An ninh

2300 - 1400

11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Xe nâng, xe băng chuyền, xe đầu kéo

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

3 xe, 18 900 lít/xe

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không

7

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố

3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê

4

Thiết bị y tế

Xe cứu thương

5

Ngân hàng và bưu điện

Trong thành phố

6

Văn phòng du lịch

Không

7

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 6

2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng foambọt: 2 395 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 18 277.5 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 11 838 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 500 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. A321, A320 và tương đương

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 914123559

4

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ: (

  1. Vị trí đỗ 1 và 4, Bê tông xi măng, PCR 450/R/A/X/U

  2. Vị trí đỗ 2 và 3, Bê tông xi măng, PCR 360/R/A/W/U

  3. Vị trí đỗ 5, 6, 7 và 8, Bê tông xi măng, PCR 610/R/A/W/U

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn

  1. Đường lăn E1, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 570/R/A/X/U

  2. Đường lăn E2, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 440/R/A/X/U

  3. Đường lăn E3, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 570/R/A/X/U

  4. Đường lăn E4, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 570/R/A/X/U

  5. Đường lăn E5, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 440/R/A/X/U

  6. Đường lăn AC1, 18 M, Bê tông xi măng, PCR 570/R/A/X/U

  7. Đường lăn AC2, 24 M, Bê tông xi măng, PCR 570/R/A/X/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Tọa độ: 135801.11526B 1090208.38838Đ

Góc phương vị: 326°

Cự ly: 0.7 NM

Tần số: 116.3 MHZ

5

Điểm kiểm tra INS

Không

6

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau với đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ

Các chỉ dẫn tại sân đỗ

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC.

Đèn: Lề đường CHC và giới hạn đầu đường CHC 15/33

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn.

Đèn: Đèn lề đường lăn

3

Đèn vạch dừng

Không

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC

Không
5

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVPCOB001

Giàn ăng ten LS/LLZ

135807.5N

1090158.9E

31/3 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB002

Cây

135808.6N

1090159.9E

34/9 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB003

Cây

135809.2N

1090159.6E

35/12 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB004

Cây

135810.1N

1090158.5E

37/16 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB005

Cây

135811.5N

1090159.3E

41/21 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB006

Cây

135626.0N

1090306.1E

28/5 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB007

Cây

135626.8N

1090309.6E

30/13 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB008

Cây

135621.0N

1090306.7E

31/7 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB009

Cây

135613.3N

1090310.4E

35/15 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 15/33

VVPCOB010

Cây

135715.5N

1090228.2E

38/14 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB011

Đài kiểm soát tại sân bay Phù Cát

135721.2N

1090251.0E

70/45 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB012

Đèn chiếu sáng

135718.9N

1090248.9E

57/29 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB013

135712.1N

1090241.7E

39/1 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB014

Cây

135654.9N

1090240.6E

39/17 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB015

Cột ăng ten

135645.9N

1090258.2E

42/15 M

Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB016

Cột ăng ten

135646.2N

1090259.4E

38/10 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB017

Nhà gác

135647.5N

1090304.5E

50/19 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB018

Cây

135632.4N

1090258.0E

31/8 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB019

Cột chống sét

135637.9N

1090310.0E

45/19 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB020

Cột sóng Vinaphone

135614.1N

1090240.9E

72/58 M

Có sơn/Có đèn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB021

Cây

135626.3N

1090301.6E

32/4 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB022

Tháp Phú Lốc

135716.6N

1090522.4E

98/25 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB023

Cây

135728.0N

1090221.9E

35/7 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB024

Cây

135745.3N

1090206.6E

43/19 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPCOB025

Đài chỉ huy cất hạ cánh ngược

135753.5N

1090214.2E

41/8 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB026

Cột đo hướng gió

135752.8N

1090212.7E

35/7 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB027

Cây

135750.9N

1090205.8E

36/9 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB028

Cây

135759.6N

1090201.4E

33/8 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB029

Cây

135804.0N

1090206.2E

37/11 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB030

Cây

135804.8N

1090206.3E

66/40 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPCOB031 Cây

135810.8N

1090146.7E

47/23 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB032

Cột ăng ten

135807.0N

1090139.3E

61/36 M

Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB033

Cây

135752.3N

1090106.4E

122/17 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB034

Cây

135814.6N

1090143.8E

50/24 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPCOB035

Cây

135803.2N

1090049.3E

149/16 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB036

Cây

135829.1N

1090114.6E

70/20 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB037

Cột sóng Vinaphone

135949.8N

1090311.4E

76/62 M

Có đèn/Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

VVPCOB038

Cây

135825.8N

1090105.1E

83/25 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

Trong khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVPC AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Phù Cát

2

Giờ hoạt động

22001400 (và theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ.

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng

Thời gian hiệu lực

24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)

4

Dự báo xu hướng

TREND (được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn

6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh/Tiếng Việt

7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn

8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Phu Cat TWR

10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v...)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVPCYMYX

VVPC AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải PCNR bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
33 326.7° 3 048 x 45

440 43/R/A/X/UT

Bê tông xi măng

135636.32N

1090300.29E

NIL

NIL

THR 26.1 M

NIL

15 146.7° 3 048 x 45

440 43/R/A/X/UT

Bê tông xi măng

135759.19N

1090204.47E

NIL

NIL

THR 28 M

NIL

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
33 0.2% 140 x 45 300 x 150 3 448 x 300 90 x 90
15 0.2% 140 x 45 300 x 150 3 448 x 300 90 x 90

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
33

Không

Không

Không

15

Không

Không

Không

Đường CHC 15/33: Khai thác loại tàu bay code C (A321, A320, B737 ...) và tương đương trở xuống.

VVPC AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
33 3 048 3 348 3 188 3 048

Không

15 3 048 3 348 3 188 3 048

Không

VVPC AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
33

Hệ thống đèn tiếp cận

CAT I

720 M

LIH

Xanh

Không

PAPI
Trái/

Không

Không

3 048 M60 MTrắng/Vàng

600 M cuối đường CHC

Đỏ

Không

Không

Không

15

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

390 M

LIH

Xanh

Không

PAPI
Trái/3.49°

Không

Không

3 048 M60 MTrắng/Vàng

600 M cuối đường CHC

Đỏ

Không

Không

Không

VVPC AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài kiểm soát tại sân bay, màu trắng xanh

Giờ hoạt động bay: Xem AD 2.3

2

Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Không

Ống gió: 2 ống gió tại đường CHC 33/15; có đèn chỉ báo

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9

4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

2 máy phát điện 250 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không

2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không

3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATO

Không

4

Hướng thực của FATO

Không

5

Cự ly công bố có sẵn

Không

6

Đèn APP và FATO

Không

7

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Phù Cát: 1 vòng tròn với bán kính 60 KM tâm là DVOR/DMEPCA

2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 3 050 M

3

Phân loại vùng trời

D

4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Phù Cát

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M

6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

2300 - 1400

7

Ghi chú

Không

VVPC AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345

Tại sân

Tại sân Phù Cát

118.600 MHZ

H24

Tần số chính

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Tiếp cận tầng cao

Tiếp cận tầng cao Đà Nẵng

125.300 MHZ

H24

Tần số chính

125.450 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Đường dài

Đường dài Hồ Chí Minh

134.050 MHZ

H24

Tần số chính

125.375 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

VVPC AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ phù trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678

NDB

C

388 KHZ

HJ (H12), HO

135608.8B

1090318.8Đ

18 M

Không

Tầm phủ: 90 KM

NDB

PC

250 KHZ

HJ (H12), HO

135203.9B

1090604.2Đ

18 M

Không

Tầm phủ: 130 KM

DVOR/DME

PCA

116.300 MHZ

CH 110X

H24

135726.01B

1090233.6Đ

 

Không

Tầm phủ: 300 KM

ILS/LOC

IPC

110.100 MHZ

H24

135807.4B

1090158.9Đ

 

Không

Tầm phủ: 25 NM

ILS/GP-DME

IPC

334.400 MHZ

CH 38X

H24

135645.9B

1090258.2Đ

 

Không

Tầm phủ GP: 10 NM

Tầm phủ DME: 25 NM

VVPC AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các quy định Cảng hàng không

Một số quy định riêng áp dụng tại Cảng hàng không Phù Cát. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

     

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.

2  Dời và lăn tới các vị trí đỗ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Phù Cát sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương thức khai thác
Vị trí đỗ tàu bayPhương thức khai thác

1, 3, 5, 6

  1. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh nhỏ hơn 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay khi lăn ra.

  4. Sử dụng nhân viên đánh tín hiệu hướng dẫn tàu bay trong quá trình lăn.

2, 4

  1. Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh nhỏ hơn 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay khi lăn ra.

  4. Sử dụng cầu hành khách.

  5. Sử dụng nhân viên đánh tín hiệu hướng dẫn tàu bay trong quá trình lăn.

7
  1. Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh nhỏ hơn 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến:

    1. Tàu bay tự lăn vào.

    2. Tàu bay chỉ được đỗ tại vị trí đỗ 7 để đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 8.

  3. Đối với tàu bay khởi hành:

    1. Dùng xe kéo/đẩy tàu bay khi lăn ra.

    2. Tàu bay tại vị trí đỗ 7 chỉ được lăn qua vị trí đỗ 8 khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 8.

  4. Sử dụng nhân viên đánh tín hiệu hướng dẫn tàu bay trong quá trình lăn.

  5. Có vạch dừng phụ để phục vụ tàu bay code B (sải cánh nhỏ hơn 24 M, chiều dài nhỏ hơn 27 M) và tương đương trở xuống (tàu bay tự lăn vào và tự lăn ra).

  6. Chỉ được phép tự lăn ra khi không có tàu bay đang khai thác vạch dừng chính tại vị trí đỗ 8.

8

  1. Sử dụng cho loại tàu bay code C (sải cánh nhỏ hơn 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến:

    1. Tàu bay tự lăn vào.

    2. Tàu bay chỉ được đỗ tại vị trí đỗ 8 khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 7.

  3. Đối với tàu bay khởi hành:

    1. Dùng xe kéo/đẩy tàu bay khi lăn ra.

    2. Tàu bay tại vị trí đỗ 8 chỉ được lăn qua vị trí đỗ 7 khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 7.

  4. Sử dụng nhân viên đánh tín hiệu hướng dẫn tàu bay trong quá trình lăn.

  5. Có vạch dừng phụ để phục vụ tàu bay code B (sải cánh nhỏ hơn 24 M, chiều dài nhỏ hơn 27 M) và tương đương trở xuống.

Hạn chế khai thác:

  1. Vị trí số 1, 2 khi đẩy ra vạch lăn phía sau, mũi tàu hướng về phía đầu đường CHC 33. Tương tự, vị trí số 7, 8 mũi tàu hướng về phía đầu đường CHC 15.

  2. Tàu bay Code B tại vị trí số 7, 8 chỉ được phép lăn ra khi không có người, thiết bị, phương tiện tại khu vực tập kết tại đầu vị trí đỗ số 7, 8 và phải có nhân viên cảnh giới theo quy định.

  3. Tàu bay code C từ vị trí đỗ số 7, 8 chỉ được phép tự lăn ra khi không có phương tiện tập kết tại đầu vị trí đỗ số 7, 8.

  4. Tàu bay từ sân đỗ lăn ra đường lăn AC1 lưu ý phải lăn đúng vạch tim để tránh va chạm đèn (đường lăn AC1 chỉ rộng 18 m).

VVPC AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPC AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phù Cát
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Phù Cát, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Phù Cát phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.5 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức mới.
1.2.6 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết.

1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú:

Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết; và

  2. Phương thức đến.

1.4.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.4.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/mực bay chỉ định; và

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú:

Trường hợp huấn lệnh phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.

Ghi chú: Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1  Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3   Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNP 1 hoặc phương thức tiếp cận RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.6.4  Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu. Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có giờ dự kiến tiếp cận thì theo giờ dự kiến đến trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.

    Ghi chú:

    Trong trường hợp không thiết lập các khu chờ tại điểm IAF, tàu bay tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5  Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

 

2  CÁC LỘ ĐIỂM RNP SID/STAR/TRANSITON/IAP
STTTên lộ điểmTọa độ (WGS-84)Ghi chú
1 DEMIS 141318.0N 1085854.0E 
2 DOXIS 142958.2N 1090225.7E 
3 KAMGO 131715.0N 1090605.0E 
4 KUMUN 145817.1N 1084827.3E 
5 NINOV 132720.6N 1084953.5E 
6 NOBID 131844.0N 1083455.0E 
7 PC400 140314.2N 1085832.2E 
8 PC401 140815.0N 1085814.1E 
9 PC402 140840.0N 1090525.8E 
10 PC403 140138.9N 1090551.0E 
11 PC405 135330.9N 1090545.0E 
12 PC500 135052.2N 1090652.0E 
13 PC511 135506.8N 1091327.0E 
14 PC512 141027.8N 1091232.4E 
15 PC521 134643.8N 1090352.4E 
16 PC522 133907.5N 1085823.0E 
17 PC531 134135.0N 1091306.6E 
18 PC600 135347.5N 1090454.0E 
19 PC700 135146.8N 1090615.8E 
20 PC701 134735.2N 1090905.6E 
21 PC711 134340.3N 1090307.2E 
22 PC712 134045.4N 1085840.6E 
23 PC721 134038.7N 1090757.3E 
24 PC731 135023.0N 1091321.7E 
25 PC732 140121.0N 1090626.9E 
26 PC742 135426.1N 1085552.9E 
27 PC800 140130.6N 1085942.0E 
28 PC801 140703.4N 1090250.8E 
29 PC811 141317.4N 1090617.5E 
30 PC821 140654.8N 1091123.8E 
31 PC822 140056.1N 1091510.0E 
32 PC831 134723.0N 1091620.7E 
33 PC841 134945.7N 1090642.9E 
34 PC851 141012.1N 1085213.8E 
35 PC860 140220.9N 1085908.0E 
36 PC861 140118.4N 1085042.0E 
37 PC862 133823.5N 1084211.5E 
38 PC901 140305.7N 1092250.0E 
39 PC999 144502.1N 1085132.0E 
40 RWY15 135759.19N 1090204.47E THR
41 RWY33 135636.32N 1090300.29E THR
42 SEGTO 133046.0N 1084329.0E 
43 VEXIT 142910.0N 1085513.0E 
44 VINIX 132630.6N 1091255.1E 
45 XIKRA 132501.0N 1090524.0E 
46 XUTKA 142652.3N 1084821.2E 

VVPC AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát

Ký hiệu đường CHC

Chiều dài đo (M)

Hệ số ma sát (μ)

Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)

Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)

Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)

12345

33

2 750

0.65

0.74

0.66

15

2 750

0.71

0.71

0.63

2  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thờigian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro antoàn
1234

Chim ngói

  1. Số lượng: > 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 0–20 M.

  3. Mật độ chim: Bay rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Các vùng cỏ 2 bên đường CHC và đường lăn.

Thỉnh thoảng bay cắt ngang qua đường CHC,đường lăn và di chuyển ra ngoài khuvực lân cận.

Cao

Chim sơn ca

  1. Số lượng: > 30 con.

  2. Độ cao hoạt động: 0–50 M.

  3. Mật độ chim: Bay rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Các vùng cỏ 2 bên đường.

Bay lượn trên cao.

Cao

Tra trả

  1. Số lượng: Trên 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: 0–50 M.

  3. Mật độ chim: Bay theo bầy đàn.

  4. Thời gian hoạt động: Sáng sớm và chiều tối.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Đậu trên đường CHC, đường lăn.

Bay lượn trên cao và bay cắt ngang qua đường CHC vàđường lăn.

Cao

Ấp muỗi

  1. Số lượng: > 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất.

  3. Mật độ chim: Bay rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Chiều tối.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: 2 bên đường công vụ.

Bay lượn trên cao và bay cắt ngang qua đường CHC vàđường lăn.

Cao

Bìm bịp

  1. Số lượng: Trên 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 0–10 M.

  3. Mật độ chim: Bay rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Thỉnh thoảng.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trong các bụi rậm.

Bay cắt ngang qua đường CHC và đường lăn.Thấp

Cò trắng

  1. Số lượng: Khoảng 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: > 50 M.

  3. Mật độ chim: Bay theo đàn.

  4. Thời gian hoạt động: Thỉnh thoảng.

  5. Vị trí cư trú: Trên vùng cây bạch đàn, cạnh các hồ chứa nước trong khu vực sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các hồ chứa nước, các cánh đồng khu vực lân cận sân bay.

Di chuyển bay cắt ngang qua đường CHC, đường lăn.

Thấp

Vật nuôi (Trâu, Bò, Dê)

  1. Số lượng: > 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất.

  3. Mật độ chim: Di chuyển rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Thỉnh thoảng.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Bên ngoài tường rào.

Bên ngoài tường rào.

Thấp

Mèo hoang

  1. Số lượng: > 2 con.

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất.

  3. Mật độ chim: Di chuyển rải rác.

  4. Thời gian hoạt động: Thỉnh thoảng.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trong các trạm ra đa TĐ925 và trong khu vực nhà ga , nhà trực ca, các khu vực lân cận khác.

Thỉnh thoảng di chuyểntrên khu vực đườngCHC, đường lăn, sân đỗtàu bay, khu vực nhà ga.

Thấp

4  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Hệ thống chòi gác an ninh nằm trong dải bay có kết cấu bê tông không đáp ứng độ dễ gãyChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Hàng rào vườn khí tượng nằm trong dải bay có chân đế bê tông không đáp ứng độ dễ gãy
3Đoạn hàng rào an ninh (khoảng 200 M) nằm trong dải bay (cách tim đường CHC khoảng 80 M)
4Hàng rào ANHK tại khu vực phía Tây đường CHC nằm trong dải bay đường CHC
5Đài quân sự nằm trong dải bay không đáp ứng độ dễ gãy
6Đài dẫn đường GP/DME 33 nằm trong dải bay không đáp ứng độ dễ gãy
7Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng
5  Tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACN мах lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC 33/15
Loại tàu bayM max (tấn)M min (tấn)ACN MaxACN MinPCRTải trọng tàu bay khai thác không hạn chếTải trọng tàu bay được phép khai thác với hệ số vượt tải 1.05
A32073.94244224372.4576.07
A32197.44764274368.7972.23
B737-80079.241.449234370.4874.00
737-M882.8743.152244370.0973.59

VVPC AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY PHÙ CÁT

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVPC-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVPC-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVPC-3-2

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVPC-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVPC-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVPC-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVPC-6-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVPC-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1A, KUMUN 1B, KAMGO 1A, NOBID 1K, NOBID 1L

AD 2-VVPC-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1A, KUMUN 1B, KAMGO 1A, NOBID 1K, NOBID 1L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-9-2

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1A, KUMUN 1B, KAMGO 1A, NOBID 1K, NOBID 1L (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPC-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1A, KUMUN 1B, KAMGO 1A, NOBID 1K, NOBID 1L (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVPC-9-4

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1A, KUMUN 1B, KAMGO 1A, NOBID 1K, NOBID 1L (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVPC-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1C, KAMGO 1C, NOBID 1M

AD 2-VVPC-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1C, KAMGO 1C, NOBID 1M (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-9-8

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1C, KAMGO 1C, NOBID 1M (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPC-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1C, KAMGO 1C, NOBID 1M (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVPC-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 33: KUMUN 1G

AD 2-VVPC-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 33: KAMGO 1G, NOBID 1Q

AD 2-VVPC-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 15: KUMUN 1H, KAMGO 1H, NOBID 1H

AD 2-VVPC-9-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1D, KUMUN 1E, KAMGO 1D, NOBID 1N

AD 2-VVPC-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 33: KUMUN 1D, KUMUN 1E, KAMGO 1D, NOBID 1N (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-11-2

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1F, KAMGO 1F, NOBID 1P

AD 2-VVPC-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 15: KUMUN 1F, KAMGO 1F, NOBID 1P (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-11-4

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 33: KUMUN 1J, KAMGO 1J, NOBID 1R.

AD 2-VVPC-11-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 33

AD 2-VVPC-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 33 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-2

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 33

AD 2-VVPC-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 33 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-4

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 33

AD 2-VVPC-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 33 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-6

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 33

AD 2-VVPC-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 33 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-8

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 15

AD 2-VVPC-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 15 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-10

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 15

AD 2-VVPC-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 15 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPC-13-12

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 33 CAT A, B

AD 2-VVPC-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 33 CAT C,D

AD 2-VVPC-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 33 CAT A, B

AD 2-VVPC-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 33 CAT C, D

AD 2-VVPC-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVPC-14-1