VVPB — HUE/PHU BAI INTL

VVPB AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVPB — HUE/PHU BAI INTL

VVPB AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

162402.46B - 1074208.98Đ

Giao điểm của tim đường CHC 09/27 và tim đường lăn E1

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Đông Nam, cách trung tâm thành phố Huế 13 KM

3 3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

15.0 M (49.215 FT)/38°25°C

4Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không quốc tế Phú Bài

Telephone:   +84 234 3951393

Fax:   +84 234 3951302

Email:   cvhk-hui@maa.gov.vn

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài

Telephone:   +84 234 3951199/+84 234 3862096

Fax:   +84 234 3861131

Email:   vanthu.hui@acv.vn

AFS:   VVPBYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24

2

Hải quan và xuất nhập cảnh

H24O

3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24

4

Cơ sở AIS sân bay

H24

5

Phòng thủ tục bay

H24

6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24

7

Dịch vụ không lưu

H24

8

Nhiên liệu

H24

9

Dịch vụ bốc dỡ

H24

10

An ninh

H24

11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

1 xe 10 500 lít, 1 xe 8 000 lít

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không

7

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Nhà hàng và quán bar có tại sân bay

3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và xe cho thuê

4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Trung tâm Y tế cách sân bay 2 KM và trong thành phố

5

Ngân hàng và bưu điện

Ngân hàng cách sân bay 2 KM; Bưu điện cách sân bay 3 KM; Dịch vụđiện thoại có tại sân bay

6

Văn phòng du lịch

Có tại sân bay

7

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 7: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay

2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng foam: 2 700 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 20 800 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 15 000 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 475 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. A321 trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 916439099

4

Ghi chú

Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, cũng như cách thức sơcứu tại chỗ

VVPB AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

-Sân đỗ: (T

  1. Các vị trí đỗ 1, 2, 3, 4, 5, Bê tông xi măng, PCR 460/R/B/W/U

  2. Các vị trí đỗ 6, 6A, 6B, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bê tông xi măng, PCR 740/R/A/W/U

  3. Vị trí đỗ biệt lập 13, Bê tông xi măng, PCR 660/R/A/W/U

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

  1. Đường lăn W1, 23 M, Bê tông nhựa, PCR 500/F/B/W/U

  2. Đường lăn E1, 23 M, Bê tông nhựa, PCR 500/F/B/W/U

  3. Một đoạn đường lăn SP, 18 M, Bê tông xi măng, PCR 460/R/B/W/U

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bay

Mức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay

4

Điểm kiểm tra VOR

Không

5

Điểm kiểm tra INS

Không

6

Ghi chú

Đường lăn: W2, W3, W4, E2 và một số phần SP (đoạn từ đường lăn W4 đến đường lăn W1 và từ đường lăn E1 đến đường lăn E2) không sử dụng được.

Đường lăn E2 được sử dụng để đỗ tàu bay trong trường hợp khẩn nguy.

VVPB AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn,đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay.

  1. Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Phú Bài có tại các vị trí đỗ số 6, 6A, 6B, 7, 8, 9.

  2. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:

    1. Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 M/S trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.

    2. Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 M/S trong khoảng cách từ 20 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).

    3. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: +1 M hoặc -1 M.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, điểm ngắm, sân quay đầu.

Đèn: Ngưỡng, lề và cuối đường CHC.

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim, lề, vị trí dừng chờ.

Đèn:

  1. Đường lăn E1: lề đường lăn

  2. Đường lăn W1: lề đường lăn

3

Đèn vạch dừng

Không

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC khác

Không
5

Ghi chú

Khi cất cánh tàu bay tiến nhập vào đường CHC qua đường lăn E1/W1.

VVPB AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVPBOB001 Cây

162404.77N

1074334.25E

20/20 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB002 Cột điện

162355.56N

1074323.86E

16/13 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB003 Tòa nhà

162401.85N

1074321.57E

13/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB004 Tòa nhà

162400.37N

1074320.97E

11/9 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB005 Cây

162354.21N

1073922.34E

119/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB006 Ăng ten

162402.70N

1074014.03E

55/40 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A, sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB007 Cột đèn

162401.93N

1074116.33E

24/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB008 Cột đèn

162405.18N

1074118.49E

17/6 M Có sơn Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A
VVPBOB009 Tòa nhà

162403.32N

1074257.39E

12/10 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB010 Ăng ten

162356.38N

1074249.78E

21/16 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB011 Ăng ten

162358.86N

1074201.89E

21/10 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB012 Cột đèn

162353.02N

1074205.75E

38/25 M Có sơn Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB013 Ăng ten

162400.23N

1074137.76E

24/11 M Có sơn Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB014 Dàn đèn

162405.18N

1074118.49E

17/5 MCó đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB015 Cột đèn

162401.11N

1074117.37E

24/11 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB016 Cột đèn

162405.60N

1074111.77E

24/11 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB017 Nhà

162415.01N

1074102.13E

34/21 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB018 Cột điện

162214.09N

1073946.79E

95/28 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB019 Cột điện

162204.44N

1073958.87E

103/27 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB020 Cột điện

162200.22N

1074004.15E

121/27 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB021 Cột điện

162157.98N

1074002.85E

132/36 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB022 Cột điện

162130.74N

1074037.59E

135/35 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB023 Cột điện

162126.84N

1074042.56E

132/40 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVPBOB024 Ăng ten

162201.00N

1074345.75E

64/63 MCó sơn/Có đènSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVPB AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Phú Bài

2

Giờ hoạt động

H24

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng

Thời gian hiệu lực

24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)

4

Dự báo xu hướng

TREND (được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn/ thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn

6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh, Tiếng Việt

7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn

8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Phu Bai TWR, Da Nang APP, Da Nang TWR
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVPBYMYX

VVPB AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCRR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
09 092° 2 700 x 45

500 55/F/B/W/UT

Bê tông nhựa

162404.66N

1074127.95E

NIL

NIL

THR 12.6 M

NIL

27 272° 2 700 x 45

500 55/F/B/W/UT

Bê tông nhựa

162359.79N

1074258.84E

NIL

NIL

THR 3.9 M

NIL

Ký hiệu đường CHC SốĐộ dốc RWY-SWYKích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17 891011
09 0.4 % 45 x 60 140 x 150 2 898 x 300 90 x 90
27 0.4 % 33 x 60 170 x 150 2 898 x 300 90 x 90
Ký hiệu đường CHC SốVị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)OFZ

Ghi chú

1121314
09

Không

Không

Không

27

Không

Không

Không

VVPB AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
09 2 700 2 840 2 745 2 700

Không

27 2 700 2 870 2 733 2 700

Không

VVPB AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
09

Không

Xanh

Không

PAPI

Trái/

Không

Không

2 700 M

60 M

Đoạn giữa màutrắng/

600 M hai đầu màu vàng/trắng

Đỏ

Không

Không

Không

27

Hệ thống đèn tiếp cận đơn giản

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

Không

Không

2 700 M

60 M

Đoạn giữa màutrắng/

600 M hai đầu màu vàng/trắng

Đỏ

NIL

Không

Không

VVPB AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng, nhấp nháy 2 giây/lần.

Đèn nhận biết: Không

H24

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Không

Thiết bị đo gió: Đặt trước đài chỉ huy

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9

4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

Nguồn điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả các đèn sân bay.

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không

2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không

3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATO

Không

4

Hướng thực của FATO

Không

5

Cự ly công bố có sẵn

Không

6

Đèn APP và FATO

Không

7

Ghi chú

Không

VVPB AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát Phú Bài: một vòng tròn bán kính 30 KM, tâm là đài DVOR/DME HUE

2

Giới hạn cao

Từ mặt đất đến độ cao 2 150 M (7 000 FT), trừ vùng kiểm soát của đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng

3

Phân loại vùng trời

D

4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M

6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

H24

7

Ghi chú

Phần vùng trời trùng giữa Đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng và PhúBài có giới hạn cao là 1 550 M (5 000 FT)

VVPB AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345

Tại sân

Tại sân Phú Bài

118.800 MHZ

H24

 

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Tiếp cận

Tiếp cận Đà Nẵng

120.450 MHZ

H24

Tần số chính

125.450 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Tiếp cận tầng cao Đà Nẵng

125.300 MHZ

H24

Tần số chính

125.450 MHZ

H24

Tần số phụ

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

VVPB AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678

DVOR/DME

HUE

115.800 MHZ

H24

162408.4B

1074206.3Đ

 Không

Phía Bắc đường CHC 09, cách tâm đường CHC 170 M và cách ngưỡng đường CHC 09 về phía trái 1 141 M

NDB P 348 KHZH24

162358.2B

1074330.9Đ

 Không

Cách ngưỡng đường CHC 27: 950 M

NDB PB 440 KHZH24

162347.3B

1074554.6Đ

 Không

Cách ngưỡng đường CHC 27: 5251 M

ILS/LLZ
LOC
PBA 109.500 MHZH24

162405.2B

1074118.5Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Cách ngưỡng đường CHC 09: 280 M

ILS/GP-DME PBA

332.600 MHZ

CH 32X

H24 162356.4B
1074249.8Đ
 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.

Phía Nam đường CHC 27, cách tâm đường CHC 120 M và cách ngưỡng đường CHC 27 về phía trái 262.2 M

VVPB AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1   Các quy định tại sân bay

Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Phú Bài được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Phú Bài. Tài liệu này bao gồm các quy định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả các hệ thống chỉ dẫn trực quan sát sân đỗ;

  3. Tin tức về chỉ dẫn lăn từ điểm đỗ của tàu bay kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;

  5. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay

2   Dời và lăn tới vị trí đỗ

Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

3   Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật

Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.

4   Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay

Vị trí đỗ tàu bay

Phương án vận hành, khai thác tàu bay

1 to 5

  1. Sử dụng cho tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy đẩy tàu bay ra đường lăn SP → tàu bay tự lăn theo đường lăn E1/W1 để khởi hành.

6A, 6B, 7, 8, 9, 10, 11, 12

  1. Khai thác tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy đẩy tàu bay ra vệt lăn D đến vị trí ngay khi bánh mũi tàu bay nằm trên tim vệt lăn D (mũi tàu bay hướng về phía Tây), xe kéo/đẩy rời vị trí → tàu bay tự lăn theo vệt lăn D → vệt lăn D1 → đường lăn E1 (hoặc đường lăn SP → đường lăn W1) để khởi hành.

6
  1. Sử dụng tàu bay code D/E (sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M) trong trường hợp các vị trí đỗ 6A6B không khai thác.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy đẩy tàu bay ra vệt lăn D đến vị trí ngay khi bánh mũi tàu bay nằm trên tim vệt lăn D (mũi tàu bay hướng về phía Tây), xe kéo/đẩy rời vị trí → tàu bay tự lăn theo vệt lăn D → vệt lăn D1 → đường lăn E1 để khởi hành.

13
  1. Khai thác tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Vị trí đỗ tàu bay cách ly.

  3. Khi sử dụng vị trí đỗ 13 là vị trí đỗ tàu bay cách ly thì đường lăn E1, vệt lăn D1 và một phần vệt lăn D (đoạn từ vị trí đỗ 6 đến 11) không được sử dụng.

  4. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  5. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy đẩy tàu bay ra vệt lăn D1 (mũi tàu bay hướng về phía Bắc) → đường lăn E1 (hoặc đường lăn SP → đường lăn W1) để khởi hành.

5  Phương thức vận hành tàu bay
5.1  Đối với tàu bay cất cánh
  1. Đường CHC 09

    Đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống:

    1. Sân đỗ → đường lăn E1 (hoặc đường lăn SP → đường lăn W1) → đầu đường CHC 09 → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 09 → cất cánh đường CHC 09.

    Đối với tàu bay code D/E:

    1. Sân đỗ → đường lăn E1 → đầu đường CHC 09 → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 09 → cất cánh đường CHC 09.

  2. Đường CHC 27

    Đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống:

    1. Sân đỗ → đường lăn E1 (hoặc đường lăn SP → đường lăn W1) → đầu đường CHC 27 → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 27 → cất cánh đường CHC 27.

    Đối với tàu bay code D/E:

    1. Sân đỗ → đường lăn E1 → đầu đường CHC 27 → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 27 → cất cánh đường CHC 27.

5.2  Đối với tàu bay hạ cánh
  1. Đường CHC 09

    Đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống:

    1. Sau khi hạ cánh, tàu bay rời đường CHC qua đường lăn E1 → sân đỗ.

    2. Trường hợp tàu bay vượt quá đường lăn E1: Tàu bay quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 27 → lăn trên đường CHC → đường lăn E1 (hoặc đường lăn W1 → đường lăn SP) → sân đỗ.

    Đối với tàu bay code D/E:

    1. Sau khi hạ cánh → lăn trên đường CHC → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 27 → lăn trên đường CHC → đường lăn E1 → vị trí đỗ 6.

  2. Đường CHC 27

    Đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống:

    1. Sau khi hạ cánh, tàu bay rời đường CHC qua đường lăn W1 → đường lăn SP → sân đỗ.

    2. Trường hợp tàu bay vượt quá đường lăn W1: Tàu bay quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 09 → lăn trên đường CHC → đường lăn E1 (hoặc đường lăn W1 → đường lăn SP) → sân đỗ.

    Đối với tàu bay code D/E:

    1. Sau khi hạ cánh → lăn trên đường CHC → quay đầu tại sân quay đầu đường CHC 09 → lăn trên đường CHC → đường lăn E1 → vị trí đỗ 6.

Ghi chú:

  1. Khi có tàu bay hoạt động trên vệt lăn D, các phương tiện và trang thiết bị phục vụ mặt đất được phép di chuyển trên đường công vụ B2 (phía sau các vị trí đỗ từ 6 đến 12).

  2. Tàu bay code A/B (sải cánh đến dưới 24 M) không sử dụng ống lồng khi khai thác tại các vị trí đỗ 6A, 6B, 7, 8, 9.

  3. Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện khác với phương thức vận hành tàu bay như trên, tổ lái phải tuân thủ huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu.

VVPB AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVPB AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Áp dụng phương thức khởi hành bằng mắt
1.1 Có thể áp dụng phương thức khởi hành bằng mắt trong điều kiện khí tượng bay bằng mắt (VMC) tại Cảng HKQT Phú Bài.
1.2  Nguyên tắc áp dụng

Một chuyến bay IFR có thể thực hiện phương thức khởi hành bằng mắt theo yêu cầu của tổ lái với các điều kiện sau:

  1. Tính năng tàu bay lúc cất cánh phải đảm bảo có thể thực hiện vòng rẽ sớm ngay sau khi cất cánh;

  2. Không có hoạt động bay khác trong khu vực trách nhiệm;

  3. Điều kiện khí tượng bay bằng mắt (VMC) thực tế và dự báo đảm bảo theo quy định trong quá trình cất cánh và giai đoạn lấy độ cao;

  4. KSVKL cấp huấn lệnh ban đầu cho tổ lái phải đảm bảo tàu bay bay trên độ cao khu vực an toàn tối thiểu (MSA) và tổ lái có trách nhiệm duy trì độ cao bay trên địa hình vượt chướng ngại vật cho đến khi vượt qua MSA;

  5. Phương thức này chỉ áp dụng vào thời gian ban ngày.

1.3  Hạn chế áp dụng

Phương thức khởi hành bằng mắt sẽ không được áp dụng trong các trường hợp sau:

  1. Từ ra-di-an 131 đến ra-di-an 168, 9 NM từ đài VOR/DME HUE.

  1. Từ ra-di-an 168 đến ra-di-an 176, trong phạm vi từ 9 NM đến 13 NM từ đài VOR/DME HUE.

  1. Từ ra-di-an 201 đến ra-di-an 246, 10 NM từ đài VOR/DME HUE.

2  Phương thức khởi hành và phương thức đến RNP 1 và RNP APCH
2.1  Phương thức khai thác chung
2.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Bài, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).

 

2.1.2 Người lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh.
2.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến sử dụng phương thức bay cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.
2.1.4 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SIDs/STARs RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
2.1.5 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Phú Bài phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

2.1.6 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
2.1.7 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
2.1.8 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương thức.
2.1.9 Nếu Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài chỉ định tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
2.1.10 Trong quá trình khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu của ICAO về phương thức không lưu (Doc.4444 PANS-ATM).
2.2  Đối với tàu bay khởi hành
2.2.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:

 

  1. Phương thức khởi hành (SID); và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

2.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
2.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
2.2.4 Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã code SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Lưu ý:

Trường hợp huấn lệnh cung cấp SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận với Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài để được ấn định độ cao/ mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.

2.3  Đối với tàu bay đến
2.3.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết; và

  1. Phương thức đến.

2.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
2.3.3  Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
2.3.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
2.3.5 Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  1. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  1. Đường CHC sử dụng;

  1. Độ cao/Mực bay chỉ định; và

  1. Huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Lưu ý:

Trường hợp huấn lệnh cung cấp STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận với Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài để được ấn định độ cao/ mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.

2.4  Phương thức dự phòng
2.4.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

 

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

2.4.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và dự kiến được Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài áp dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

2.4.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài và yêu cầu chỉ thị khác.

2.4.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái tàu bay được trang bị RNP 1 dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) và thực hiện các phương thức tiếp cận phù hợp theo chỉ định của Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài.

  1. Tàu bay khời hành tiếp tục bay theo phương thức, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

2.4.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.

Đối với tàu bay đang ở độ cao trên độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.

Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): Đài kiểm soát tại sân bay Phú Bài cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.

3  Các lộ điểm RNP SID/STAR/IAP/TRANSITION

STT

Tên lộ điểm

Tọa độ (WGS-84)

Ghi chú

Number

Waypoints

Coordinates (WGS-84)

Remarks

1 BIPHU 163738.4N 1075122.7E 
2 XILGA 162307.7N 1075857.7E 
3 DAN 160310.0N 1081153.6E VOR/DME
4 DILAO 162614.5N 1070728.9E 
5 HAMIN 170747.0N 1074040.0E 
6 HUE 162408.0N 1074206.0E VOR/DME
7 HUTRO 162510.0N 1072521.0E 
8 KONCO 170000.0N 1071113.0E 
9 KUMUN 145817.1N 1084827.3E 
10 LATOM 145246.0N 1075037.0E 
11 NAKHE 160906.0N 1073540.3E 
12 NIVEN 175304.0N 1065544.0E 
13 NOCKA 152510.0N 1080247.7E 
14 PB090 162424.4N 1073518.0E 
15 PB091 162439.0N 1073041.4E 
16 PB092 161737.9N 1073017.4E 
17 PB093 163140.7N 1073110.9E 
18 PB094 161358.8N 1073837.0E 
19 PB095 163112.2N 1073827.1E 
20 PB097 162402.8N 1074201.5E 
21 PB099 161636.4N 1074544.3E 
22 PB109 162336.2N 1075016.0E 
23 PB209 163336.5N 1075103.5E 
24 PB309 163413.4N 1074239.3E 
25 PB400 162343.0N 1074809.9E 
26 PB401 162325.6N 1075331.1E 
27 PB402 163026.8N 1075355.7E 
28 PB403 163050.4N 1074639.2E 
29 PB404 161648.3N 1074550.1E 
30 PB405 163113.7N 1073922.7E 
31 PB409 162409.8N 1073951.3E 
32 PB501 162420.4N 1073632.4E 
33 PB502 162436.4N 1073131.8E 
34 PB600 162356.0N 1074407.4E 
35 PB601 162413.1N 1073849.7E 
36 PB602 163914.6N 1073942.7E 
37 PB701 162354.5N 1074436.3E 
38 PB702 163626.0N 1074519.6E 
39 PB888 162549.7N 1071424.1E 
40 PHADE 160914.1N 1074924.7E 
41 PHUVA 163628.0N 1073131.0E 
42 SADIN 150448.0N 1081038.0E 
43 SDF 162104.9N 1073029.2E 
44 THR 09 162404.7N 1074128.0E THR
45 THR 27 162359.8N 1074258.8E THR
46 TORED 162749.0N 1064032.0E 
47 VIDAN 154503.3N 1075954.5E 
48 VIDEN 170114.0N 1072156.0E 
49 VILOT 150219.0N 1080642.0E 

VVPB AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1   Bảng hệ số ma sát đường CHC

Ký hiệu đường CHC

Chiều dài đo (M)

Hệ số ma sát (μ)

Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)

Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)

Vị trí đo tính từ timđường CHC (9 M)

12345
09 2 700 0.70 0.70 0.72
27 2 700 0.71 0.69 0.72
2  Các điểm HOT SPOT
HOT SPOTVị trí
HS 1

Vị trí: Khu vực giao nhau giữa đường lăn E1, đường lăn SP và vệt lăn D1.

Tàu bay khi lăn qua khu vực giao nhau giữa đường lăn E1, đường lăn SP và vệt lăn D1: Cần chú ý lăn đúng vệt lăn, khoảng cách an toàn với tàu bay đang lăn trên đường lăn E1, đường lăn SP và vệt lăn D1.

HS 2

Vị trí: Khu vực giao nhau giữa vệt lăn D và vệt lăn D1.

Tàu bay khi lăn qua khu vực giao nhau giữa vệt lăn D và vệt lăn D1: Cần chú ý lăn đúng vệt lăn và khoảng cách an toàn với tàu bay đang lăn trên vệt lăn D và vệt lăn D1.

3  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

4  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn

Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay

Mức độ rủi ro an toàn

1234

Chim lạ

  1. Số lượng: Khoảng 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 100–500 M.

  3. Mật độ chim: Nhiều.

  4. Thời gian hoạt động: Buổi sáng sớm hoặc chiều tối, khi trời âm u, mưa giông.

  5. Vị trí cư trú: Không xác định.

  6. Vị trí kiếm ăn: Không xác định.

Quanh năm, bay lượn qua khu vực đường CHC và sân đỗ, nhà ga.

Trung bình

Cò, Tiết,Chim sẻ

  1. Số lượng: Hàng trăm con.

  2. Độ cao hoạt động: Bay ngang mặt đất đến khoảng 300 M.

  3. Mật độ chim: Nhiều.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày nhất là sau mưa, chiều tối xuất hiện nhiều.

  5. Vị trí cư trú: Khoảng mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12xuất hiện nhiều tại các ao, hồ, cánh đồng.

  6. Vị trí kiếm ăn: Ao, hồ, chỗ có cây ẩm ướt.

Bay qua khu vực đường CHC nhiều nhất đầu 27

Trung bình

Các loài chim cò tập trung ao, hồ, đồng ruộng ở cánh đồng Thanh Lam tìm thức ăn.

Chó, mèo hoang thường xuất hiện ở rừng cây bao quanh hàng rào an ninh khu bay phía Tây đến phía Đông.

Gia súc, động vật nhà dân nuôi bên ngoài chạy dọc hằng rào an ninh khu bay đường CHC 09/27.

5  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Hàng rào an ninh phía Bắc đường CHC 09/27 nằm trong dải bay, cách tim đường CHC khoảng 140 M, không đảm bảo độ dễ gãyChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Chưa bố trí điểm kiểm tra đài VOR
3Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng
6  Tải trọng khai thác tàu bay trên đường CHC
STTLoại tàu bayM махM мinACN махACN мinTải trọng tàu bay khai thác không hạn chếTải trọng tàu bay được phép khai thác với hệ số vượt tải 1.05
1B777-300ER352.441167.8307125288.228302.640
2B787-9245.847115.3507328193.648203.330
3A350-900268.900142.0007032218.807229.748

VVPB AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY PHÚ BÀI

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVPB-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVPB-3-1

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVPB-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVPB-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVPB-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVPB-6-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVPB-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 09: PHUVA 1A, ANTHU 1A, BACMA 1A, BACMA 1B, HUTRO 1A

AD 2-VVPB-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1C, ANTHU 1C, BACMA 1C, HUTRO 1C

AD 2-VVPB-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) - ICAO - RNP đường CHC 27: HUTRO 1E, PHUVA 1E

AD 2-VVPB-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) - ICAO - RNP đường CHC 27: HUTRO 1E, PHUVA 1E (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP đường CHC 27)

AD 2-VVPB-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BIPHU 1A, HUTRO 2F

AD 2-VVPB-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BIPHU 1A, HUTRO 2F (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-9-8

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BIPHU 1A, HUTRO 2F (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPB-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: BIPHU 1A, HUTRO 2F (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVPB-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: XILGA 1A, NAKHE 1B

AD 2-VVPB-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: XILGA 1A, NAKHE 1B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-9-12

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09: XILGA 1A, NAKHE 1B (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPB-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: NAKHE 1A

AD 2-VVPB-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: NAKHE 1A (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-9-16

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 27: NAKHE 1A (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPB-9-17

Sơ đồ phương thức đến chuyển tiếp sử dụng thiết bị (STAR) – ICAO

AD 2-VVPB-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) - ICAO - Đường CHC 27: PHUVA 1A, ANTHU 1A, BACMA 1A, NAMBI 1A, HUTRO 1A

AD 2-VVPB-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) - ICAO - RNP đường CHC 27: BIPHU 1A, HUTRO 2C, PHADE 2A

AD 2-VVPB-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) - ICAO - RNP đường CHC 27: BIPHU 1A, HUTRO 2C, PHADE 2A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP đường CHC 27)

AD 2-VVPB-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) - ICAO - RNP đường CHC 27: BIPHU 1A, HUTRO 2C, PHADE 2A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn sử dụng thiết bị và phương thức chuyển tiếp - RNP đường CHC 27 (tiếp))

AD 2-VVPB-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C

AD 2-VVPB-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVPB-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPB-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHADE 1B, PHADE 1C (Thông số vệt bay kết nối (tiếp))

AD 2-VVPB-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHUVA 1C, TORED 1A

AD 2-VVPB-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHUVA 1C, TORED 1A (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-11-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09: PHUVA 1C, TORED 1A (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVPB-11-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 27

AD 2-VVPB-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 27

AD 2-VVPB-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 27

AD 2-VVPB-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 27 (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị ILS Y đường CHC 27)

AD 2-VVPB-13-6

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27

AD 2-VVPB-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-13-8

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09

AD 2-VVPB-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09 (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVPB-13-10

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt - ICAO

AD 2-VVPB-14-1

Sơ đồ phương thức khởi hành bằng mắt - ICAO

AD 2-VVPB-14-3