VVDN — DA NANG/DA NANG INTL
1 |
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay | 160238B – 1081201ĐGiao điểm của tim đường CHC 35R/17L và tim đường lăn E3 |
2 |
Hướng và cự ly so với thành phố | Cách trung tâm thành phố 3.2 KM về hướng Tây Nam |
3 |
Mức cao/Nhiệt độ trung bình |
9 M (30 FT)/36° |
4 |
Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay | Không |
5 |
Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm | 1°'Tây (2016 )/Không |
6 |
Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website |
Post: Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam Telephone: +84 236 3614817 Fax: +84 236 614815 Email:
AFS: VVDNYAYX URL: Không |
Post: Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam Telephone: +84 236 3614572 Fax: +84 236 3823393 Email:
AFS: VVDNYDYX URL: Không | ||
7 |
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR) | IFR/VFR |
8 |
Ghi chú | Không |
1 |
Nhà chức trách/khai thác sân bay | H24 |
2 |
Hải quan và xuất nhập cảnh | H24 |
3 |
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ | H24 |
4 |
Cơ sở AIS sân bay | H24 |
5 |
Phòng thủ tục bay (ARO) | H24 |
6 |
Cơ sở khí tượng sân bay | H24 |
7 |
Dịch vụ không lưu | H24 |
8 |
Nhiên liệu | H24 |
9 |
Dịch vụ bốc dỡ | H24 |
10 |
An ninh | H24 |
11 |
Dọn tuyết | Không |
12 |
Ghi chú | Không |
1 |
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa | Băng chuyền và xe nâng |
2 |
Loại nhiên liệu/dầu | JET A1 |
3 |
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa | 10 xe loại 10 000 US Gallon/xe, |
4 |
Phương tiện dọn tuyết | Không |
5 |
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai | Không |
6 |
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai | Không |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Khách sạn | Gần sân bay và trong thành phố. |
2 |
Nhà hàng | Nhà hàng và quán bar có tại sân bay. |
3 |
Phương tiện giao thông | Xe buýt, taxi và xe cho thuê. |
4 |
Thiết bị y tế | Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện trong thành phố. |
5 |
Ngân hàng và bưu điện | Có tại sân bay. |
6 |
Văn phòng du lịch | Có tại sân bay. |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng | Cấp 9: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay. |
2 |
Thiết bị cứu nạn |
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
|
3 |
Khả năng di chuyển tàu bị hỏng |
|
4 |
Ghi chú | Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơcứu tại chỗ. |
1 |
Các loại thiết bị dọn quang | Không |
2 |
Ưu tiên dọn quang | Không |
3 |
Ghi chú | Không |
1 |
Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ |
Sân đỗ:
|
2 |
Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn |
|
3 |
Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao |
Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bay Mức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay Elevation: Corresponding to each aircraft stand |
4 |
Điểm kiểm tra VOR |
Vị trí: Nằm trên tim đường lăn E (đoạn giữa đường lăn E1 và đường lăn E2 , cách vạch dừng chờ trên đường lăn E về phía Bắc là 6 M) Tọa độ: 160157.03B - 1081212.44Đ Góc phương vị: 166° Cự ly: 1.25 NM Tần số: 114.400 MHZ |
5 |
Điểm kiểm tra INS | Không |
6 |
Ghi chú |
|
1 |
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay |
Các ký tín hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đườnglăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ. Hướng dẫn lăn trên sân đỗ. Chỉ vị trí hướng đỗ của tàu bay.
| |
2 |
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn | Đường CHC: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim, lề và cuối đường CHC. Đèn:
|
Đường lăn: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, lề, tim.
Đèn: Đèn lề đường lăn E , E1 , E2 , E3 , E4 , E6 , E7 , G1 | ||
3 |
Đèn vạch dừng | Đèn vạch dừng tại các đường lăn: E , E2 , E3 , E4 , E6 , E7 , G1 , G2 , G4 và G6 . | |
4 |
Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC | Không | |
5 |
Ghi chú | Không |
Trong Khu vực 2 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
VVDNOB001 | Nhà |
160351.95N 1081152.33E | 10 /6 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB002 | Cây |
160352.52N 1081153.25E | 12 /7 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB003 | Nhà |
160353.09N 1081152.93E | 19 /14 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB004 | Nhà |
160353.63N 1081151.52E | 20 /15 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB005 | Nhà |
160354.55N 1081149.64E | 21 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB006 | Nhà |
160406.04N 1081144.29E | 25 /21 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB007 | Cây |
160125.07N 1081211.98E | 15 /7 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB008 | Nhà |
160123.59N 1081209.46E | 18 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB009 | Nhà |
160119.52N 1081209.65E | 20 /13 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R |
VVDNOB010 | Cây |
160116.57N 1081209.42E | 23 /16 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB011 | Cây |
160110.27N 1081216.63E | 31 /23 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB012 | Ăng ten |
155839.33N 1081226.80E | 87 /84 M | Có sơn/Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17L/35R và 17R/35L |
VVDNOB013 | Cột điện |
160337.07N 1081147.89E | 23 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB014 | Cây |
160138.07N 1081200.52E | 11 /4 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L |
VVDNOB015 | Cây |
160137.44N 1081204.19E | 13 /5 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L |
VVDNOB016 | Cây |
160133.75N 1081205.17E | 14 /7 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L |
VVDNOB017 | Nhà |
160123.25N 1081203.95E | 21 /13 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB018 | Cây |
160120.21N 1081204.93E | 23 /15 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L |
VVDNOB019 | Cây |
160116.42N 1081205.95E | 27 /20 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A - Đường CHC 17R/35L |
VVDNOB020 | Đài kiểm soáttại sân bay |
160246.08N 1081209.88E | 36 /29 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB021 | Nhà |
160230.57N 1081211.69E | 41 /35 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB022 | Nhà |
160222.64N 1081236.44E | 68 /63 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB023 | Cây |
160130.35N 1081215.72E | 21 /13 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB024 | Cây |
160140.75N 1081158.55E | 24 /17 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB025 | Cây |
160243.27N 1081145.09E | 29 /20 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB026 | Cột điện |
160333.25N 1081202.34E | 25 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB027 | Cây |
160352.65N 1081150.29E | 16 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB028 | Nhà |
160355.96N 1081135.30E | 25 /20 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB029 | Ăng ten |
160405.41N 1081158.01E | 27 /23 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB030 | Nhà |
160419.62N 1081136.51E | 31 /27 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB031 | Nhà |
160355.73N 1081022.33E | 68 /63 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB032 | Ăng ten |
160127.13N 1081102.30E | 65 /49 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB033 | Cột điện |
160042.75N 1081048.15E | 88 / 48 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB034 | Cột điện |
160110.28N 1081412.97E | 69 /66 M | Có sơn/Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB035 | Cột điện |
160125.12N 1081424.60E | 83 /79 M | Có sơn/Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB036 | Nhà |
160153.51N 1081256.14E | 70 /66 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB037 | Nhà |
160225.69N 1081342.44E | 118 /115 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB038 | Trụ cầu |
160300.37N 1081341.89E | 145 /131 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB039 | Nhà |
160333.24N 1081230.55E | 73 /67 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB040 | Nhà |
160336.88N 1081300.34E | 96 /90 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB041 | Nhà |
160345.48N 1081236.63E | 117 /112 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB042 | Nhà |
160415.87N 1081346.05E | 148 /144 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB043 | Nhà |
160416.87N 1081439.83E | 179 /175 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVDNOB044 | Nhà |
160437.70N 1081321.76E | 170 /167 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
Trong Khu vực 3 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
Sẽ được bổ sung sau |
1 |
Cơ sở khí tượng liên quan | Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng |
2 |
Giờ hoạt động | H24 |
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động | Không | |
3 |
Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF | Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng |
Thời gian hiệu lực | 24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF) | |
4 | Dự báo xu hướng | TREND |
Khoảng cách phát hành | 2 giờ | |
5 |
Cung cấp tư vấn/thuyết trình | Nhân viên khí tượng tư vấn |
6 |
Hồ sơ bay | Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…) |
Ngôn ngữ được sử dụng | Tiếng Anh, Tiếng Việt | |
7 |
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn | Có sẵn |
8 |
Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức | Thiết bị đầu cuối để thuyết trình |
9 |
Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng | Da Nang APP , Da Nang TWR , Da Nang GND CTL |
10 |
Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…) | Địa chỉ AFTN/AMHS: VVDNYMYX |
Ký hiệu đường CHC Số |
Hướng thực |
Kích thước đường CHC (M) |
Sức chịu tải (PC |
Tọa độ ngưỡng đườngCHC Toạ độ cuối đường CHC Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC |
Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
17L | 172.01° | 3 500 x 45 |
610
Bê tông xi măng |
160337.34N 1081152.80E NIL NIL |
THR 7 M NIL |
35R | 352.01° | 3 500 x 45 |
610
Bê tông xi măng |
160144.57N 1081209.17E NIL NIL |
THR 8.7 M NIL |
17R | 172.01° | 3 049 x 45 |
460
Bê tông nhựa |
160326.70N 1081147.08E NIL NIL |
THR 7 M NIL |
35L | 352.01° | 3 049 x 45 |
460
Bê tông nhựa |
160148.48N 1081201.34E NIL NIL |
THR 7.3 M NIL |
Ký hiệu đường CHCSố |
Độ dốc RWY-SWY |
Kích thước đoạndừng (M) |
Kích thước khoảngtrống (M) |
Kích thước dải bảohiểm (M) |
Kích thước khu vực antoàn cuối đường CHC (M) |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
17L | 0.06 % | 150 x 60 | 360 x 160 | 3 920 x 300 | 90 x 90 |
35R | 0.06 % | 150 x 60 | 360 x 160 | 3 920 x 300 | 90 x 90 |
17R | 1.5 % | 305 x 45 | 305 x 150 | 3 779 x 300 | 90 x 90 |
35L | 1.5 % | 305 x 45 | 305 x 150 | 3 779 x 300 | 90 x 90 |
Ký hiệu đường CHC Số | Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS) |
OFZ |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 12 | 13 | 14 |
17L | Không | Không | Không |
35R | Không | Không | Không |
17R | Không | Không | Không |
35L | Không | Không | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà cất cánh (M) |
Cự ly có thể cất cánh (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
17L | 3 500 | 3 860 | 3 650 | 3 500 | Không |
35R | 3 500 | 3 860 | 3 650 | 3 500 | Không |
17R | 3 049 | 3 354 | 3 354 | 3 049 | Không |
35L | 3 049 | 3 354 | 3 354 | 3 049 | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà cất cánh còn lại (M) |
Cự ly có thể cất cánh còn lại (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp còn lại (M) |
Cự ly có thể hạ cánh còn lại (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Giao điểm đường CHC 17L với đường lăn E4 | 2 236 | 2 596 | 2 386 | NU | Không |
Giao điểm đường CHC 17L với đường lăn E6 | 3 193 | 3 553 | 3 343 | NU | Không |
Giao điểm đường CHC 35R với đường lăn E1 | 3 348 | 3 708 | 3 498 | NU | Không |
Giao điểm đường CHC 35R với đường lăn E2 | 2 500 | 2 860 | 2 650 | NU | Không |
Phương thức vận hành tàu bay cất cánh từ các giao điểm của các đường CHC và các đường lăn
Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 35R và đường lăn E1 /E2 : Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E1 /E2 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với E1 /E2 ; hoặc từ sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E6 → đường lăn G6 → đường CHC 17R → đường lăn G1 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 35R với đường lăn E1 .
Cất cánh từ giao điểm của đường CHC 17L và đường lăn E4 /E6 : Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E4 /E6 → cất cánh tại giao điểm của đường CHC 17L với đường lăn E4 /E6 .
Ký hiệu đường CHC |
Đèn tiếp cận Loại Chiều dài Cường độ |
Đèn ngưỡng Màu sắc Đèn cánh |
Đèn VASIS (MEHT) PAPI |
Đèn khu chạm bánh Chiềudài |
Đèn tim đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn lề đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn cuối đường CHC Màu sắc Đèn cánh |
Đèn đoạn dừng Chiều dài (M) Màu sắc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
17L |
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn 420 M LIH |
Xanh Có |
PAPI Trái/3.5° | Không | Không |
3 500 M 60 M trắng 600 M cuối vàng LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
35R |
CAT I Hệ thống đèn tiếp cậnchính xác 900 M LIH |
Xanh Có |
PAPI Trái/3° | Không | Không |
3 500 M 60 M Trắng 600 M cuối vàng LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
17R | Không |
Xanh Có |
PAPI Left /3.5° | Không | Không |
3 049 M 60 M trắng 600 M cuối vàng LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
35L |
Hệ thống đèn tiếp cận giảnđơn 420 M LIH |
Xanh Có |
PAPI Trái/3° | Không | Không |
3 049 M 60 M trắng 600 M cuối vàng LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
1 | Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động |
Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng quay 26 vòng/phút đặt trên nóc đài chỉ huy H24 |
2 |
Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh Đèn và vị trí của thiết bị đo gió |
Không Thiết bị đo gió: Tại đường CHC 35R và 35L (dùng chung) , 17R và 17L có đèn chỉ báo |
3 |
Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có) | See AD 2.9 |
4 |
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn |
Điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả các đèn sân bay. Thời gian chuyển nguồn: 15 giây |
5 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tọa độ TLOF hoặc THR của FATO Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid | Không |
2 |
Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT | Không |
3 |
Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO | Không |
4 |
Hướng thực của FATO | Không |
5 |
Cự ly công bố có sẵn | Không |
6 |
Đèn APP và FATO | Không |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tên và giới hạn ngang | Khu vực kiểm soát Đà Nẵng: một vòng tròn với bán kính 60 KM , tâm làđài DVOR/DME DAN (160310B – 1081154Đ) |
2 |
Giới hạn cao | Mặt đất đến 2 750M , trừ vùng kiểm soát của cơ sở kiểm soát tại sânPhú Bài |
3 |
Phân loại vùng trời | C |
4 |
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu Ngôn ngữ |
Đài kiểm soát tại sân bay Đà Nẵng Tiếng Anh, tiếng Việt |
5 |
Độ cao chuyển tiếp | 2 750 M |
6 | Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) | H24 |
7 |
Ghi chú | Không |
Loại dịch vụ |
Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiếp cận | Tiếp cận tầng cao Đà Nẵng | 125.300 MHZ | H24 | Tần số chính |
125.450 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Tiếp cận Đà Nẵng | 120.450 MHZ | H24 | Tần số chính | |
125.450 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Tại sân | Tại sân Đà Nẵng | 118.350 MHZ | H24 | Tần số chính |
118.050 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Mặt đất | Kiểm soát mặt đất Đà Nẵng | 121.600 MHZ | H24 | Tần số chính |
121.900 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
D-ATIS | Đà Nẵng | 128.525 MHZ |
H24 | Công suất: 50W |
Loại đài phụ trợ, Độ lệch từ, Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS) |
Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Vị trí ăng ten phát Tọa độ |
Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME) | Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ILS/GP-DME RWY 35L | DAD |
329.600 MHZ CH 42X | H24 |
160158.78B 1081203.49Đ 160158.78N 1081203.49E | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM Tầm phủ DME: 25 NM Phía Đông của đường CHC 17R/35L , cách tâm đường CHC 107 M và cách ngưỡng đường CHC 35L 305 M | |
ILS/LOC | DAD | 110.500 MHZ | H24 |
160336.57B 1081145.66Đ 160336.57N 1081145.66E | Không |
Tầm phủ: 25 NM Nằm trên trục đường CHC kéo dài và cách ngưỡng đường CHC 17R về phía Bắc 300 M | |
DVOR/DME 0˚40'W | DAN |
114.400 MHZ CH 91X | H24 |
160310.0B 1081153.5Đ 160310.0N 1081153.5E | 19 M | Không |
Tầm phủ: 300 KM Nằm giữa đường CHC 17L/35R và 17R/35L , cách ngưỡng đường CHC 17L là 535,4 M |
ILS/GP-DME | IDR |
332.900 MHZ CH 52X | H24 |
160155.38B 1081211.12Đ 160155.38N 1081211.12E | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM Tầm phủ DME: 25 NM Phía Đông của đường CHC 35R , cách tâm đường CHC 35R 105 M và cách ngưỡng đường CHC 35R 316 M | |
ILS/LOC
| IDR |
111.500 MHZ
| H24 |
160346.85B 1081151.43Đ 160346.85N 1081151.43E | Không |
Tầm phủ: 25 NM 302 M cách ngưỡng đường CHC 17L | |
NDB
| DJ |
212 KHZ | H24 |
155839.30B 1081226.87Đ 155839.30N 1081226.87E | 60 M | Không |
Tầm phủ: 160 KM Trên hướng 173° từ, cách ngưỡng đường CHC 35R5 780 M |
NDB
| D |
234 KHZ | H24 |
160101.69B 1081215.28Đ 160101.69N 1081215.28E | 30 M | Không |
Tầm phủ: 45 KM Trên hướng 172° từ, cách ngưỡng đường CHC 35R 1 460 M |
Một số qui định riêng áp dụng tại Cảng HKQT Đà Nẵng được ban hành trong tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Đà Nẵng. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:
Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;
Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay kể cả hệ thống chỉ dẫn trực quan sân đỗ;
Tin tức về chỉ dẫn lăn từ vị trí đỗ của tàu bay kể cả huấn lệnh lăn;
Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.
Bộ phận kiểm soát mặt đất Đà Nẵng sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái.
Gồm 35 vị trí đỗ: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 , 29 , 30 , 31 , 32 , 33 , 34 , 35 , 36
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
1 |
Ghi chú: Vị trí đỗ 1 sử dụng làm vị trí đỗ biệt lập, khi sử dụng tàu bay trong trường hợp cách ly thì các vị trí đỗ 2 , 3 và một phần đường lăn E (đoạn từ vị trí đỗ 1 đến vị trí đỗ 3 ) không được sử dụng. |
2 , 3 , 6 , 7 , 8 , 16 , 18 , 20 , 23 , 25 , 30 |
|
4 |
|
5 |
|
9 |
|
10 |
Ghi chú: Vị trí đỗ 10 sử dụng cho tàu bay chuyên cơ. |
11 , 12 , 21 , 22 , 24 , 26 , 28 , 29 , 32 |
|
14 |
|
15 , 17 , 19 |
|
27 |
|
31 |
|
33 , 34 , 35 , 36 |
|
Sân đỗ số 4 quân sự (Gồm 3 vị trí đỗ: 3M , 4M , 5M ).
Sân đỗ số 8 quân sự (Gồm 19 vị trí đỗ: 6M, 7M, 8M, 9M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M, 18M, 19M, 20M, 21M, 22M, 23M, 24M, 25M) sử dụng khi sân đỗ hàng không dân dụng bị quá tải.
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
3M , 4M , 5M |
|
7M, 8M, 9M, 10M, 11M, 12M, 14M, 15M, 16M, 17M |
|
6M, 18M, 19M, 20M,21M, 22M, 23M, 24M, 25M |
|
Tàu bay code D/E khi được đẩy lên đường lăn E để khởi hành (đối với các vị trí đỗ 1 , 2 có thể đẩy tàu bay lên vệt lăn D mũi tàu bay quay hướng Bắc để lăn theo vệt lăn D10 ra đường lăn E để khởi hành).
Tàu bay code C trở xuống khai thác trên vệt lăn D: Đường lăn E được phép sử dụng vận hành tàu bay code E lăn song song.
Tàu bay code D/E sau khi hạ cánh vào sân đỗ: Lăn trực tiếp từ đường lăn E vào vị trí đỗ (không lăn từ vệt lăn D vào vị trí đỗ).
Hạ cánh đầu 17L: Sau khi hạ cánh → đường lăn E → sân đỗ. hoặc sau khi hạ cánh → đường lăn E1/E2/E3 → đường lăn E → sân đỗ.
Hạ cánh đầu 35R: Sau khi hạ cánh → đường lăn E4/E6/E7→ đường lăn E → sân đỗ.
Hạ cánh đầu 17R: Sau khi hạ cánh → đường lăn G1/G2 → cắt qua đường CHC 17L/35R → đường lăn E1/E2 → đường lăn E → sân đỗ.
Hạ cánh đầu 35L: Sau khi hạ cánh → đường lăn G4/G6 → cắt qua đường CHC 17L/35R → đường lăn E4/E6 → đường lăn E → sân đỗ.
Cất cánh đầu 17L: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E7 → cất cánh đầu 17L; hoặc Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E4/E6 → cất cánh tại giao điểm đường CHC 17L với đường lăn E4/E6.
Cất cánh đầu 35R: Sân đỗ → đường lăn E → cất cánh đầu 35R. hoặc sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E1/E2 → cất cánh tại giao điểm đường CHC 35R với đường lăn E1/E2.
Cất cánh đầu 17R: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E6 → cắt qua đường CHC 17L/35R → đường lăn G6 → cất cánh đầu 17R; hoặc Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E7 → đường CHC 17L → đường lăn G6 → cất cánh đầu 17R.
Cất cánh đầu 35L: Sân đỗ → đường lăn E → đường lăn E1 → cắt qua đường CHC 17L/35R → đường lăn G1 → cất cánh đầu 35L.
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
1 , 2 |
|
3 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 28 |
|
4 |
|
5 |
|
29 , 30 , 31 , 32 |
Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay rẽ phải lăn theo vệt lăn B → đường lăn E /vệt lăn D để khởi hành hoặc tàu bay được đẩy ra đường lăn E /vệt lăn D để khởi hành.
|
33 , 34 , 35 |
|
36 |
|
3M , 4M , 5M |
|
6M, 7M, 8M, 9M,10M, 11M, 12M,14M, 15M, 16M,17M, 18M, 19M,20M, 21M, 22M,23M, 24M, 25M |
|
Phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay và đỗ qua đêm.
Sử dụng cho tàu bay A321 và tương đương trở xuống.
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức kéo/đẩy |
---|---|
VJ01 |
|
VN01 |
|
Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.
Khi tàu bay code D/E hoạt động trên đường lăn E thì tàu bay có sải cánh từ 36 m trở lên không được phép vận hành trên vệt lăn D ngang khu vực hoạt động của tàu bay code E.
Khi tàu bay code D/E khai thác tại vị trí đỗ 30/31: Tàu bay không được phép vận hành trên vệt lăn D khu vực phía sau vị trí đỗ 30/ 31.
Tại vị trí đỗ 4, 5 khi sử dụng vạch dừng chờ bánh mũi cho các loại tàu bay code D/E không có cần kéo đẩy:
Khi khai thác vị trí đỗ 4: Vị trí đỗ 3 không được phép sử dụng và khi tàu bay tại vị trí đỗ 4 khởi hành thì các vị trí đỗ 3 và 2 không được bố trí tàu bay khác.
Khi khai thác vị trí đỗ 5: Vị trí đỗ 6 không được phép sử dụng và khi tàu bay tại vị trí đỗ 5 khởi hành thì các vị trí đỗ 6 và 7 không được bố trí tàu bay khác.
Tất cả các tàu bay ra/ vào vị trí đỗ 4, 5 phải được dẫn dắt bằng xe Follow-me Car.
Các tàu bay khác không được lăn trên vệt lăn D phía sau vị trí đỗ 4 hoặc 5.
Hạn chế khu vực các vị trí đỗ 3M , 4M , 5M :
Khi tàu bay có chiều dài thân lớn hơn 30 m đang đậu tại vị trí đỗ: Tất cả tàu bay không được phép di chuyển phía sau tàu bay đang đỗ.
Khi tàu bay có chiều dài thân từ 30 m trở xuống đang đậu tại vị trí đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn 18 m không được phép di chuyển phía sau tàu bay đang đỗ.
Trong trường hợp vị trí đỗ 5M có tàu bay A321 hoặc tương đương đang đỗ: Tàu bay có sải cánh lớn hơn 26 m không được phép tự lăn ra theo vệt lăn D2 mà phải sử dụng xe kéo/đẩy kéo tàu bay ra vệt lăn D2 (có nhân viên cảnh giới) mới được phép khởi hành (sử dụng xe dẫn dắt tàu bay để dẫn tàu bay ra/vào vị trí đỗ).
Tàu bay khai thác trên sân đỗ phải đảm bảo khoảng cách an toàn với tàu bay khác đang vận hành trên sân đỗ. Khi tàu bay khai thác trên vệt lăn D thì không được phép kéo/đẩy tàu bay khác từ vị trí đỗ tàu bay ngang khu vực hoạt động của tàu bay đang di chuyển trên vệt lăn D.
Không
Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Đà Nẵng, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS dựa trên vệt bay của những phương thức đã được công bố hoặc sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Đà Nẵng, bắt buộc phải có giám sát ATS.
Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL chỉ dẫn sẽ dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.
Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Đà Nẵng phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/.... tại Mục 18;
Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2, S1 và S2).
Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trêntàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được KSVKL cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức mới.
Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
Phương thức khởi hành;
Đường bay;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Mã code SSR; và
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả phương thức khởi hành.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Phương thức đến;
Đường cất hạ cánh sử dụng;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với tKSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
Phương thức tiếp cận; và
Phương thức tiếp cận hụt.
Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Phương thức tiếp cận;
Đường cất hạ cánh sử dụng;
Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.
Ghi chú: Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.
Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1 hoặc phương thức tiếp cận RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.
Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.
Ghi chú: Trong trường hợp không thiết lập các khu chờ tại điểm IAF, tàu bay tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp.
Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
KSVKL thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại Tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.
Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.
KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường cất hạ cánh sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường cất hạ cánh sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.
Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.
- Khu vực quay đầu được thiết kế cho đầu đường cất hạ cánh 17L với kích thước: dài 130 M, rộng 73 M.
- Tại cuối đường CHC 17R và 35L có thiết lập vệt sơn tín hiệu quay đầu.
Sân bay quốc tế Đà Nẵng được sử dụng làm sân bay dự bị cho sân bay quốc tế Nội Bài trong trường hợp tàu bay B747-8 không thể hạ cánh tại sân bay quốc tế Nội Bài, cụ thể như sau:
Tải trọng cất cánh tối đa (Tấn): 380 Tấn.
Khi tàu bay lăn tại các nút giao giữa đường lăn nối với đường CHC, đường lăn song song, sân đỗ tàu bay, yêu cầu người lái phải tự điều chỉnh tốc độ và bánh mũi tàu bay để đảm bảo khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài bánh càng chính đến mép ngoài của đường lăn là 4,5 M theo quy định của ICAO.
Ghi chú: Tàu bay phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của KSVKL.
Ký hiệu đường CHC | Chiều dài đo (M) | Hệ số ma sát (μ) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (1.5 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (4 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (7 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (11 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (17 M) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
17L | 3 200 | 0.76 | 0.78 | 0.78 | 0.86 | 0.86 |
35R | 3 200 | 0.78 | 0.77 | 0.77 | 0.78 | 0.79 |
Ký hiệu đường CHC | Chiều dài đo (M) | Hệ số ma sát (μ) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (1.5 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (4 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (7 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (11 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (17 M) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
17R | 2 750 | 0.73 | 0.75 | 0.77 | 0.78 | 0.75 |
35L | 2 750 | 0.72 | 0.74 | 0.77 | 0.78 | 0.77 |
Ký hiệu đường CHC | Chiều dài đo (M) | Hệ số ma sát (μ) | ||
---|---|---|---|---|
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
17L | 3 200 | 0.64 | 0.65 | 0.65 |
35R | 3 200 | 0.65 | 0.64 | 0.65 |
HOT SPOT | Miêu tả |
---|---|
HS 1 | Tàu bay lăn qua giao điểmđường lăn E - E1 (đoạn ngang khu vực quân sự): Cần chú ý khoảng cách an toàn với các tàu bay và các phương tiện/trang thiết bị quân sự. |
HS 2 | Giao điểm lối ra/vào vệt lăn D3 và đường lăn E . |
Khi có giámsát ATS: 6 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc
Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
Đối với tàu bay khởi hành (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh): Tổ lái phải đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà cất cánh trong vòng 30 giây (đối với trường hợp tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC); hoặc
60 giây (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ lên đường CHC) kể từ thời điểm nhận được huấn lệnh cất cánh.
Tầm nhìn không dưới 3000 M, trần mây không thấp hơn 200 M và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên chót;
Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 35R khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 35L .
Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 35L ; hoặc
Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh;
Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC.
Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 17R ; hoặc
Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh;
Khi có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC.
KSVKL thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R cho tàu bay về hạ cánh;
Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (ILS 35R );
KSVKL phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC 35R như nhắc lại hai (2) lần thông tin về đường CHC sử dụng cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường quan sát tàu bay trên trục tiếp cận chót và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết.
Vào ban đêm:
Đường CHC 35L/17R : Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, PAPI, đèn chớp. Bật đèn lề ở mức độ sáng thấp nhất, đồng thời sử dụng xe dẫn cho các tàu bay lăn trên đường CHC 35L/17R ;
Đường CHC 35R/17L : Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC cho tàu bay hạ cánh theo quy định.
Vào ban ngày:
Đường CHC 35L/17R : Tắt các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC.
Đường CHC 35R/17L : Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC theo quy định.
Khi có giám sát ATS: Ở vị trí không nhỏ hơn 6 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc
Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
Áp dụng theo Văn bản hiệp đồng bảo đảm an toàn bay hiện hành giữa các đơn vị đã được ký kết.
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
Khi được thông báo và yêu cầu của cơ quan chỉ huy bay quân sự, cơ sở điều hành bay HKDD phải khẩn trương giải phóng đường CHC để tàu bay quân sự cất cánh thực hiện nhiệm vụ.
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
Loài chim | Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động, vịtrí cư trú và kiếm ăn | Sự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbay | Mức độ rủi ro antoàn |
---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 |
Chim én |
| Có | Trung bình |
Chim bắt muỗi |
| Có | Trung bình |
Cò, Vạc, Bồ Nông |
| Có | Trung bình |
Chim cắt |
| Có | Trung bình |
Cú mèo |
| Có | Trung bình |
Sức chịu tải của đường CHC 17L/35R: PCR = 610/R/A/W/U
Tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC 17L/35R (PCR 610/R/A/W/U) thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.
Sức chịu tải của đường CHC 17R/35L: PCR = 460/F/B/X/U
Tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC 17R/35L (PCR 460/F/B/X/U) thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.
STT | Nội dung không đáp ứng | Biện pháp kiểm soát đang áp dụng |
---|---|---|
1 | Khoảng cách giữa đường CHC 17L/35R và đường lăn E (khoảng 150 M) không đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định (172.5 M cho khai thác tàu bay code E) | Chi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html |
2 | Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng | |
3 | Công trình Đài DVOR/DME giữa hai đường CHC không đảm bảo yêu cầu độ dễ gãy | |
4 | Công trình giữa hai đường CHC (Đài K6) không không đảm bảo yêu cầu độ dễ gãy | |
5 | Công trình “Đài K5 quân sự” vi phạm bề mặt chuyển tiếp của đường CHC 17R/35L |
Chart name |
Page |
---|---|
Sơ đồ sân bay – ICAO | AD 2-VVDN-2-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu | AD 2-VVDN-3-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp) | AD 2-VVDN-3-2 |
Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO | AD 2-VVDN-4-1 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay | AD 2-VVDN-4-2 |
Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO | AD 2-VVDN-5-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 17R/35L | AD 2-VVDN-6-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 17L/35R | AD 2-VVDN-6-3 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B | AD 2-VVDN-6-5 |
Sơ đồ khu vực – ICAO | AD 2-VVDN-8-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 17L/R: HUE 1A, CAHEO 1A, BUNTA 2A, ITBAM 1A, CQ 1A, SADIN 1A, VILOT 1A, PAPRA 2A | AD 2-VVDN-9-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 35L/R: HUE 1C, CAHEO 1C, BUNTA 2C, ITBAM 1C, CQ 1C, SADIN 1C, VILOT 1C, PAPRA 2C | AD 2-VVDN-9-3 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 35L/R: KONCO 1G, VIDEN 2G, PHULU 1G, BUNTA 2G, KUMUN 1G, SADIN 1G, XAQUA 1G, PAPRA 2G | AD 2-VVDN-9-5 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 35L/R: KONCO 1G, VIDEN 2G, PHULU 1G, BUNTA 2G, KUMUN 1G, SADIN 1G, XAQUA 1G, PAPRA 2G (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-9-6 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 35L/R: KONCO 1G, VIDEN 2G, PHULU 1G, BUNTA 2G, KUMUN 1G, SADIN 1G, XAQUA 1G, PAPRA 2G (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-9-7 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 35L/R: KONCO 1G, VIDEN 2G, PHULU 1G, BUNTA 2G, KUMUN 1G, SADIN 1G, XAQUA 1G, PAPRA 2G (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-9-8 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 17L/R, 35L/R: HUE 1D, CAHEO 1D, BUNTA 2D, CQ 1D, SADIN 1D, VILOT 1D, PAPRA 2D | AD 2-VVDN-11-1 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 17L/R, 35L/R: BUNTA 2E, CQ 1E | AD 2-VVDN-11-3 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 35L/R: HUE 1F, CAHEO 1F, CQ 1F, SADIN 1F, VILOT 1F, PAPRA 2F | AD 2-VVDN-11-5 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2K, CAHEO 2K, BUNTA 2K, CQ 2K, KUMUN 2K, SADIN 2K, VILOT 2K, LATOM 2K, PAPRA 2K | AD 2-VVDN-11-7 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2K, CAHEO 2K, BUNTA 2K, CQ 2K, KUMUN 2K, SADIN 2K, VILOT 2K, LATOM 2K, PAPRA 2K (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-11-8 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2K, CAHEO 2K, BUNTA 2K, CQ 2K, KUMUN 2K, SADIN 2K, VILOT 2K, LATOM 2K, PAPRA 2K (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-9 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2K, CAHEO 2K, BUNTA 2K, CQ 2K, KUMUN 2K, SADIN 2K, VILOT 2K, LATOM 2K, PAPRA 2K (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-10 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2K, CAHEO 2K, BUNTA 2K, CQ 2K, KUMUN 2K, SADIN 2K, VILOT 2K, LATOM 2K, PAPRA 2K (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-11 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2M, CAHEO 2M, BUNTA 2M | AD 2-VVDN-11-13 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2M, CAHEO 2M, BUNTA 2M (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-11-14 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 2M, CAHEO 2M, BUNTA 2M (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-15 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1L, CAHEO 1L, BUNTA 2L, CQ 2L, KUMUN 2L, SADIN 2L, VILOT 2L, LATOM 2L, PAPRA 2L | AD 2-VVDN-11-17 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1L, CAHEO 1L, BUNTA 2L, CQ 2L, KUMUN 2L, SADIN 2L, VILOT 2L, LATOM 2L, PAPRA 2L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-11-18 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1L, CAHEO 1L, BUNTA 2L, CQ 2L, KUMUN 2L, SADIN 2L, VILOT 2L, LATOM 2L, PAPRA 2L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-19 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1L, CAHEO 1L, BUNTA 2L, CQ 2L, KUMUN 2L, SADIN 2L, VILOT 2L, LATOM 2L, PAPRA 2L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-20 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1N, CAHEO 1N, BUNTA 2N | AD 2-VVDN-11-21 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1N, CAHEO 1N, BUNTA 2N (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-11-22 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV – Đường CHC 35L/R: HUE 1N, CAHEO 1N, BUNTA 2N (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm (tiếp)) | AD 2-VVDN-11-23 |
Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu - ICAO | AD 2-VVDN-12-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR W đường CHC 17L | AD 2-VVDN-13-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 17L | AD 2-VVDN-13-3 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 17L | AD 2-VVDN-13-5 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 17L | AD 2-VVDN-13-7 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR W đường CHC 17R | AD 2-VVDN-13-9 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 17R | AD 2-VVDN-13-11 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 17R | AD 2-VVDN-13-13 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 17R | AD 2-VVDN-13-15 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-17 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-19 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-21 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-23 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-25 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-27 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-29 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 35L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-30 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-31 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 35L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-32 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-33 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-35 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-37 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-39 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS U đường CHC 35R (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-40 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-41 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 35R (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-42 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-43 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-45 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-47 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-49 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 35L (Bảng miêu tả, phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-50 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35L | AD 2-VVDN-13-51 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35L (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-52 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO:RNP Y đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-53 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO:RNP Y đường CHC 35R (Bảng miêu tả, phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-54 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35R | AD 2-VVDN-13-55 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 35R (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVDN-13-56 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO | AD 2-VVDN-14-1 |