VVDH — QUANG BINH/DONG HOI

VVDH AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVDH — QUANG BINH/DONG HOI

VVDH AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

173055B – 1063527Đ

Giao điểm của tim đường lăn E2 và tim đường CHC 11/29

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thành phố Đồng Hới 6 KM về phía Bắc
3

Mức cao/nhiệt độ trung bình

18 M/31.5°C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ hàng không tại Cảng hàng không Đồng Hới

Telephone:   +84 232 3810969; Hotline: +84 918 828679+84 905 831357

Fax:   +84 232 3810955

Email:   donghoi@naa.gov.vn

AFS:   Không

  
Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Đồng Hới

Telephone:   +84 232 3810878; Hotline: +84 984 086886

Fax:   +84 232 3810878

Email:   namnt3@acv.vn

AFS:   VVDHYDYX

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

2300 - 1400
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

HO
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1400
4

Cơ sở AIS sân bay

H24
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

H24
6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24
7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1400
8

Nhiên liệu

2300 - 1400
9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1400
10

An ninh

2300 - 1400
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền , xe kéo và xe nâng
2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

1 xe 9 000 lít19.3 mét khối và 1 xe 13.5 14 000 lítmét khối
4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố
2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố
3

Phương tiện giao thông

Taxi và ô tô cho thuê
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Trong thành phố
6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố
7

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Loại cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 7
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng bọt: 2 300 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 18 100 L

  4. Tốc độ xả bọt: 14 000 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 450510 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. A321 trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác Cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 232 3810895; Hotline: +84 916810878

4

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Bê tông xi măng Sân đỗ:

  1. Vị trí đỗ 12, Bê tông xi măng, PCR 60058/R/AB/WX/TT ().

  2. Vị trí đỗ 3, 44A, Bê tông xi măng, PCR 80063/R/AB/WX/TT ().

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

Đường lăn E2: 18 M, bê tông xi măng, PCR 58058/R/B/X/UT
3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Không
4

Điểm kiểm tra VOR

Vị trí: Nằm bên trái đường lăn khi tàu bay lăn từ sân đỗ tàu bay ra đường CHC

Tọa độ: 173052B 1063525Đ

Tần số: 116.200 MHZ

5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Sân quay đầu tại đầu đường CHC 11 và đầu đường CHC 29:

  1. Kích thước: 35 x 65 x 23 M

  2. Sức chịu tải: PCNR 58058/R/B/X/UT

  3. Bề mặt: Bê tông xi măng

VVDH AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn và đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu : Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC, cuối đường CHC và điểm ngắm

Đèn : Ngưỡng, lề đường CHC, đèn giới hạn, sân quay đầu

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn, vị trí dừng chờ

Đèn: Lề đường lăn

3

Đèn vạch dừng

Không
4Các phương pháp bảo vệ đường CHC khácKhông
5

Ghi chú

Có đèn chớp xác định ngưỡng đầu đường CHC 11/29

VVDH AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Độ cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVDHOB001 Cây

173105.4N

1063456.4E

29/16 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29 và sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB002 Ăng ten

173144.0N

1063325.0E

62/44 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29 và sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB003 Cây

173026.6N

1063626.2E

12/8 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29
VVDHOB004 Cây

173030.8N

1063629.5E

15/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29 và sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB005 Cây

173030.6N

1063631.7E

25/21 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29 và sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB006 Cây

173019.0N

1063639.8E

28/8 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29
VVDHOB007 Cây

173024.2N

1063648.0E

30/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29
VVDHOB008 Cây

173022.7N

1063651.1E

35/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29
VVDHOB009 Ăng ten

173058.6N

1063510.8E

27/13 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11/29
VVDHOB010 Ăng ten

173032.8N

1063611.0E

24/13 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB011 Cây

173059.2N

1063528.0E

25/10 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB012 Cột đèn

173039.6N

1063611.7E

27/15 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB013 Cây

173103.4N

1063459.9E

18/3 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB014 Cây

173025.7N

1063620.3E

17/11 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB015 Cây

173037.5N

1063623.7E

27/19 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB016 Cây

173029.2N

1063607.5E

31/20 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB017 Cây 173028.5N 1063606.4E 38/28 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB018 Cột đèn

173046.3N

1063521.7E

41/22 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB019 Đài kiểm soát tạisân bay

173041.7N

1063529.0E

52/32 MKhôngSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB020 Cột điện

173100.2N

1063358.9E

63/46 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB021 Ăng ten

173003.5N

1063539.2E

71/60 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVDHOB022 Ăng ten

172758.5N

1063641.1E

147/146 MCó sơnSẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Độ cao/Chiều caoDấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVDH AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Đồng Hới
2

Giờ hoạt động

H24 2200 - 1400 (và theo kế hoạch bay đi, đến đã được cấp phép theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ.
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài

Thời gian hiệu lực

24 giờ (phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 giờ trước khi bản tin TAF có hiệu lực) 9 giờ (Cập nhật 3 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 2100, 0000, 0300, 0600; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)
4Dự báo xu hướngTREND (Được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ
5

Cung cấp tư vấn thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn tư vấn khi có yêu cầu
6

Hồ sơ bay

Sơ đồ Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)
 Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh/Tiếng Việt
7

Sơ đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9

Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng

Dong Hoi TWR
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVDHYMYX

VVDH AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCRR), bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

11 114° 2 400 x 45

580 58/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

173104.24N

1063505.18E

NIL

NIL

THR 16 M

NIL

29 294° 2 400 x 45

580 58/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

173032.38N

1063619.47E

NIL

NIL

THR 11.2 M

NIL

Ký hiệu đường CHC

Số

Độ dốc đường CHC - đoạn dừng

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
11 0.204% 50 x 60 200 x 150 2 620 x 280 90 x 90
29 0.204% 50 x 60 200 x 150 2 620 x 280 90 x 90

Ký hiệu đường CHC

Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS)OFZGhi chú
1121314
11 KhôngKhôngKhông
29 KhôngKhôngKhông

VVDH AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
11 2 400 2 600 2 450 2 400 Không
29 2 400 2 600 2 450 2 400Không

VVDH AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài (M)

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
11

Hệ thốngđèn tiếpcận giảnđơn

420 M

LIH

CáchngưỡngđườngCHC 1.5 M

Xanh

PAPI

Trái/3.05°

KhôngKhông

2 400 M

60 M

Trắng/Vàng

LIM

ĐỏKhôngKhông
29

Hệ thốngđèn tiếpcận chínhxác

CAT I

910 M

LIH

Cách ngưỡng đường CHC 1.5 M

Xanh

PAPI

Trái/

KhôngKhông

2 400 M

60 M

Trắng/Vàng

LIM

ĐỏKhôngKhông

VVDH AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài kiểm soát tại sân bay, màu xanh - trắng quay 12 vòng/phút

Giờ hoạt động H24
2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Ống gió: 2 ống gió tTại 2 đầu đường CHC 11/29
3Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

2 máy phát điện 200 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATOKhông
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Đồng Hới: 1 vòng tròn với bán kính 60 KM tâm là điểm quy chiếu sân bay (trừ phần vùng trời trên đất Lào)

2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 750 M
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Đồng Hới

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) H24
7

Ghi chú

Không

VVDH AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Đồng Hới 118.700 MHZ H24 Tần số chính
121.500 MHZ H24 Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dài Hà Nội 125.900 MHZ H24 Tần số chính
121.500 MHZ H24 Tần số khẩn nguy

VVDH AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,

Độ lệch từ,

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đokhoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

Remarks

12345678
DVOR/DME DOH

116.200 MHZ

CH 109X

H24

173058.4B

1063535.9Đ

 Không

Tầm phủ: 300 KM
Cách thềm đường CHC 29 là 1 500 M, cách thềm đường CHC 11 là 900 M, cách tim đường CHC là 205 M

ILS/LOC IDH 110.300 MHZH24

173108.21B

1063456.0Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM

Cách thềm đường CHC 11 là 295 M

Tầm phủ: 25 NM
ILS/GP-DME  

335.000 MHZ

CH 40X

H24

173039.6B

1063611.7Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM

Tầm phủ DME: 25 NM
Cách tim đường CHC 109 M về bên phải và cách thềm đường CHC 29 là 300 M

VVDH AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  CÁC QUY ĐỊNH CẢNG HÀNG KHÔNG

Một số quy định riêng áp dụng tại Cảng hàng không Đồng Hới. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại Cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo.

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay.

2  DỜI VÀ LĂN TỚI CÁC VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Đồng Hới sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương thức khai thác
Vị trí đỗ tàu bayPhương thức khai thác
1, 2, 3, 4

Sử dụng cho loại tàu bay B737, A320, A321 và tương đương trở xuống.

Tàu bay tự lăn vào và tự lăn ra.

4A

Sử dụng cho loại tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.

Tàu bay tự lăn vào và tự lăn ra.

Ghi chú:

  1. Không khai thác đồng thời vị trí đỗ 44A;

  2. Trường hợp vị trí đỗ 1 trống, tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống có thể lăn qua vị trí đỗ 1 để vào vị trí đỗ 4A;

  3. Không khai thác tàu bay vào/ra cùng lúc đối với 2 vị trí liền kề.

3  Khu vực đỗ cho tàu bay trực thăng

Khai thác vị trí neo đậu tàu bay tại vị trí bãi đỗ H1, H2 cạnh vị trí đỗ số 4 của sân đỗ tàu bay.

Ghi chú:

  1. Tốc độ lăn rê: Nhỏ hơn 37 km/h.

  2. Đường lăn rê S1, S2: Sử dụng vào ban ngày cho trực thăng Mi8/Mi17 hoặc tương đương trở xuống (tàu bay không lăn trên mặt đất hoặc đường lăn hiện có, tàu bay theo hướng đường lăn S1, S2 để tiếp cận vào vị trí đỗ tàu bay).

  3. Không vận hành tàu bay đồng thời theo đường lăn rê S1, S2.

VVDH AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVDH AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Đồng Hới, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn tín hiệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS trên vệt bay của những phương thức đã được công bố hoặc sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Đồng Hới, bắt buộc phải có giám sát ATS.
1.1.5 Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL sẽ chỉ dẫn, dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Đồng Hới phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS); điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS); điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1/O1 hoặc G đối với D2/O2, S1 và S2).

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu (fly-by waypoint) thành lộ điểm bay qua (fly-over waypoint) hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được KSVKL cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
1.2.5 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.6 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới.
1.2.7 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về Phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.2 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.2 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.3 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/mực bay chỉ định;

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả IAP.

Ghi chú: Trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.6  Phương thức khai thác
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH:

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNAV 1, RNP1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV/RNP hoặc mất tín hiệu GNSS:

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV/RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình các phương thức bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu:

Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đãđược cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến:

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5 Phương thức mất giám sát ATS:

KSVKL thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại Tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.

Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.

1.6.6 Phương thức đổi đường CHC sử dụng:

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

VVDH AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát
Ký hiệu đường CHCChiều dài đo (M)Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
11 2 400 0.67 0.73 0.76
292 400 0.70 0.75 0.76
2  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
1234
Chim sẻ
  1. Số lượng: Đàn 7–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  3. Thời gian hoạt động: Xuất hiện vào buổi tối.

  4. Vị trí cư trú: Bụi cỏ dầy

  5. Vị trí kiếm ăn: Hai bên lề bảo hiểm đường CHC.

Xung quanh khu bay.Thấp
Chim cu gáy, cuđất
  1. Số lượng: Đàn 8–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Thời gian hoạt động: 2300–1000.

  4. Vị trí cư trú: Khu vực cây cao, bụi rậm.

  5. Vị trí kiếm ăn: Trong khuôn viên sân bay.

Xung quanh khu bay.Thấp
Các loài chim khác xuất hiện tần suất thấp
  1. Số lượng: 1–3 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Thời gian hoạt động: Xuất hiện vào buổi chiều.

  4. Vị trí cư trú: Mương nước, khu vực trũng thấp trong khu bay.

  5. Vị trí kiếm ăn: Trong rừng cây khuôn viên sân bay.

Xung quanh khu bay.Thấp
Các loài động vật: Chồn, Mèohoang, Rắn, Chó
  1. Số lượng: 1–3 con.

  2. Độ cao hoạt động: Mặt đất.

  3. Thời gian hoạt động: Xuất hiện vào buổi chiều, tối.

  4. Vị trí cư trú: Di chuyển dưới các bụi cây.

  5. Vị trí kiếm ăn: Trong vườn cây, bụi rậm.

Xung quanh khu bay.Thấp
4  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Chưa lắp đặt đèn đoạn dừngChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Một số thiết bị được lắp đặt trong dải bay của đường cất hạ cánh tại cảng hàng không không đảm bảo độ dễ gãy
5  Tải trọng tàu bay khai thác trên đường cất hạ cánh
Loại tàu bayM max (tấn)M min (tấn)ACN MaxACN MinPCNM (khả năng khai thác)Trọng tải tối đa
A321NEO
WV071
97.447.567.0028.0058.0085.8890.18
A321-200
WV000
89.447.060.0028.0058.0086.7591.09
A321-100
WV003
85.447.056.0028.0058.0088.1492.55

VVDH AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY ĐỒNG HỚI

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVDH-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVDH-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVDH-3-2

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVDH-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVDH-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVDH-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác)

AD 2-VVDH-6-1

Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác – ICAO

AD 2-VVDH-7-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVDH-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11: KAMSU 1T, KONCO 1T

AD 2-VVDH-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1M, KONCO 1M

AD 2-VVDH-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1M, KONCO 1M (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-9-4

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1M, KONCO 1M (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 29: KAMSU 1U, KONCO 1U

AD 2-VVDH-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1N, KONCO 1N

AD 2-VVDH-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1N, KONCO 1N (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1N, KONCO 1N (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-9-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 11: KAMSU 1V, KONCO 1V

AD 2-VVDH-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1P, KONCO 1P

AD 2-VVDH-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1P, KONCO 1P (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-11-4

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 11: KAMSU 1P, KONCO 1P (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11: KAMSU 1R, KONCO 1R

AD 2-VVDH-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11: KAMSU 1R, KONCO 1R (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11: KAMSU 1R, KONCO 1R (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 29: KAMSU 1W, KONCO 1W

AD 2-VVDH-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1Q, KONCO 1Q

AD 2-VVDH-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1Q, KONCO 1Q (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-11-14

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 29: KAMSU 1Q, KONCO 1Q (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29: KAMSU 1S, KONCO 1S

AD 2-VVDH-11-17

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29: KAMSU 1S, KONCO 1S (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-11-18

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29: KAMSU 1S, KONCO 1S (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDH-11-19

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVDH-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 11

AD 2-VVDH-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 11

AD 2-VVDH-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 11

AD 2-VVDH-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 11 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-6

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 11

AD 2-VVDH-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 11 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-8

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 29 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 29 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 29

AD 2-VVDH-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 29 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDH-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVDH-14-1