VVCR — KHANH HOA/CAM RANH INTL

VVCR AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVCR — KHANH HOA/CAM RANH INTL

VVCR AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

115944B -1091306Đ

Là giao điểm của tim đường CHC 02L/20R và tim đường lăn W4

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Phía Bắc cách thành phố Nha Trang 27 KM, phía Nam cách thành phố Cam Ranh 10 KM

3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

14 M (43 FT)/3526.5°C

4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điện thoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

Telephone:   +84 258 3989928

Fax:   +84 258 3989928

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

Telephone:   +84 258 3989909

Fax:   +84 258 3989906

Email:   Không

AFS:   VVCRYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

H24
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24
4

Cơ sở AIS sân bay

H24
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

H24
6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24
7

Dịch vụ không lưu

H24
8

Nhiên liệu

H24
9

Dịch vụ bốc dỡ

H24
10

An ninh

H24
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng truyền, xe nâng hàng

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

1 xe loại 19 000 lít, 1 xe loại 30 000 lít;1 xe loại 10 500 lít 10 xe 10 000 Gallons

4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố Nha Trang
2

Nhà hàng

Nhà hàng và quán Bar có tại sân bay
3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và xe cho thuê
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Có các bệnh viện gần sân bay và trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Có tại sân bay
6

Văn phòng du lịch

Có tại sân bay
7

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 9: Bảo đảm phục vụ trong suốt thời gian hoạt động của sân bay(không có phương tiện phun rải bọt trên đường CHC)
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 3

  2. Khối lượng foam: 3 750 L (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 30 900 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 18 000 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 750 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. B787, B777, A350, A330, A321, A320 hoặc tương đương trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 919949809

4

Ghi chú

Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơcứu tại chỗ

VVCR AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ (bao gồm các vị trí đỗ từ 31 đến 3442, từ 3851 đến 4071), Bê tông xi măng, PCR 65066/R/A/W/UT
2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

Đường lăn G1, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn G3, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn G5, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn G7, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 65066/R/A/W/UT

Đường lăn W, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn W1, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn W3, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn W5, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn W6, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 47042/R/B/X/UT

Đường lăn W7, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 65066/R/A/W/UT

Đường lăn Y5 (1/2 đoạn đường lăn Y5 tiếp giáp sân đỗ tàu bay), 23 M, Bê tông xi măng, PCR 65072/R/A/W/UT

Đường lăn Y5 (1/2 đoạn đường lăn Y5 tiếp giáp TWY W), 23 M, Bê tông nhựa, PCR 51047/R/B/X/UT

Đường lăn Y6 (1/2 đoạn đường lăn Y6 tiếp giáp TWY W), 23 M, Bê tông xi măng (Lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 42470/R/B/X/UT

Đường lăn Y6 (1/2 đoạn đường lăn Y6 tiếp giáp sân đỗ tàu bay), 23 M, Bê tông xi măng (Lề đường lăn: bê tông nhựa), PCR 65066/R/A/W/UT

Đường lăn Y7, 23 M, Bê tông xi măng, PCR 65066/R/A/W/UT

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bay

Mức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay

4

Điểm kiểm tra VOR

Nằm trên đường lăn W1, cách tim đầu đường CHC 02L là 120 M

  1. Tọa độ: 115907.97B - 1091249.68N (WGS-84)

  2. Tần số: 116.500 MHZ

5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

  1. Đường lăn sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự: W, Y5, Y6, Y7, W3, W5, W6, W7, G1, G3, G5, G7.

  2. Đường lăn sử dụng cho hoạt động quân sự: W4, E, E1, E3, E5, E7, Y3, Y4, D1, D2, D3, D4, D5.

VVCR AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký tín hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đườnglăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ

Chỉ vị trí hướng đậu của tàu bay.

Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Cam Ranh là loạiT3-9 (T-types), có tại các vị trí đỗ số 33, 34, 35, 36, 52 và 53.

Người lái cần tuân thủ giới hạn tốc độ của tàu bay khi tiếp cận vào vị tríđỗ tàu bay sử dụng VDGS.

  1. Giới hạn áp dụng cho nhà ga T1 Cảng HKQT Cam Ranh:

    1. Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 M/S trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.

    2. Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 M/S trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.

    3. Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 M/S trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng lại tại vạch dừng bánh mũi).

    4. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là ± 1 M.

  2. Giới hạn áp dụng cho nhà ga T2 Cảng HKQT Cam Ranh:

    1. Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 M/S trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.

    2. Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 M/S trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.

    3. Tốc độ tàu bay không vượt quá 1 M/S đối với tàu bay trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng lại tại vạch dừng bánh mũi).

    4. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là ± 0,5 M.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

ĐườngCHC:

Sơn kẻ dấu hiệu:

  1. Đường CHC 02L/20R: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, lề, cuối đường CHC.

  2. Đường CHC 02R/20L: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, lề, cuối đường CHC, sân quay đầu.

Đèn:

  1. Đường CHC 02L/20R: Ngưỡng, lề, chớp, giới hạn, đèn bảo vệ đường CHC trên các đường lăn E1, E3, E5, E7.

  2. Đường CHC 02R/20L: Ngưỡng, chớp, lề, cuối đường CHC, lề sân quay đầu, chớp tuần tự đầu đường CHC 02R, chớp nhận dạng ngưỡng

Đườnglăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn, cạnh đường lăn và các vị trí chờ.

Đèn:

  1. Đường lăn G1: Lề

  2. Đường lăn G3: Lề

  3. Đường lăn G5: Lề

  4. Đường lăn G7: Lề

  1. Đường lăn W: Lề

  2. Đường lăn W1: Lề

  3. Đường lăn W3: Lề

  4. Đường lăn W4: Lề

  5. Đường lăn W5: Lề

  6. Đường lăn W6: Lề

  7. Vệt lăn Y: Lề

  8. Đường lăn W7: Lề

  9. Đường lăn Y3: Lề

  10. Đường lăn Y4: Lề

  11. Đường lăn Y5: Lề

  12. Đường lăn Y6: Lề

  13. Đường lăn Y7: Lề

  14. Vệt lăn Z: Lề

3Đèn vạch dừngĐường lăn G1, G3, G5, G7
4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC

Không
5

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2 / In Area 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Ký hiệu/Loại, màu đèn

Ghi chú

abcdef
VVCROB001

Cột đèn

120036.8N 1091339.3E18/11 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 02R/20L

VVCROB002

Cột đèn

115844.4N 1091252.4E13/9 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 02R/20L

VVCROB003

Cột đèn

115841.9N 1091255.9E15/11 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 02R/20L

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB004

Cột đèn

120050.3N 1091332.1E17/11 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 02L/20R

VVCROB005

Cột đèn

115849.1N 1091244.1E15/9 M

Không

Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 02L/20R

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB006

Ăng ten ILS/GP

115913.1N 1091259.3E21/13 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB007

Ăng ten ILS/GP

115900.6N 1091306.0E22/13 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB008

Cột đèn

120034.9N 1091340.4E18/11 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB009

Cột đèn

115830.1N 1091300.2E20/10 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB010

Ăng ten

115939.0N 1091128.4E64/62 M

Có sơn/Có đèn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB011

Nhà

120207.0N 1091249.9E60/49 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB012

Nhà

120214.0N 1091247.1E67/55 M

Có đèn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB013

Nhà

120242.5N 1091227.3E76/55 M

Có đèn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB014

Nhà

115948.0N 1091341.7E60/6 M

Không

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB015

Nhà

115946.3N 1091342.5E72/9 M

Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB016

Ăng ten

115834.3N 1091400.3E95/8 M

Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

VVCROB017

Ăng ten

115832.7N 1091400.5E105/19 M

Có sơn

Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật loại B

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVCR AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Cam Ranh
2

Giờ hoạt động

H24
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực24 giờ (Cập nhật 6 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)
4

Dự báo xu hướng

TREND (Được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn
6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)
 Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh/Tiếng việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Cam Ranh TWR, Cam Ranh APP
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AMHS: VVCRYMYX

VVCR AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCRR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đường CHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đường CHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
02L 019° 3 051 x 45

510 47/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

115906.25N

1091253.28E

THR 6 M

20R 199° 3 051 x 45

51047/R/B/X/UT

Bê tông xi măng

120040.24N

1091325.86E

THR 14.1 M

02R 019° 3 048 x 45

65066/R/A/W/UT

Bê tông xi măng

115853.85N

1091259.63E

THR 4.6 M

20L 199° 3 048 x 45

650 66/R/A/W/UT

Bê tông xi măng

120027.73N

1091332.16E

THR 10.6 M

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC
17891011
02L 0.25 % 60 x 45 200 x 150 3 291 x 300 90 x 90
20R 0.25 % 60 x 45 200 x 150 3 291 x 300 90 x 70
02R 0.28 % 100 x 60  3 368 x 300 130 x 90
20L 0.28 % 100 x 60  3 368 x 300 130 x 90
Ký hiệu đường CHC
Số
Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
02L KhôngKhôngKhông
20R KhôngKhôngKhông
02R KhôngKhôngKhông
20L KhôngKhôngKhông

VVCR AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
02L 3 051 3 251 3 111 3 051 Không
20R 3 051 3 251 3 111 3 051 Không
02R 3 048 3 048 3 148 3 048 Không
20L 3 048 3 048 3 148 3 048 Không

VVCR AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiều dài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài
Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài
Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
02L

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

420 M

LIH

Xanh

PAPI
Trái/3.52
KhôngKhông

3 048 M
60 M,

Trắng

Đỏ

Không

KhôngCách ngưỡng đường CHC 301 M
20R

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

420 M

LIH

Xanh

PAPI

Trái/3.04°

KhôngKhông

3 048 M
60 M

Trắng

Đỏ

Không

KhôngCách ngưỡng đường CHC 383 M
02R

Hệ thốngđèn tiếp cậnchính xácCAT I

780 M

LIH

Xanh

PAPI

Trái/3.5°

KhôngKhông

3 048 M
60 M

Trắng

Đỏ

Không

KhôngĐèn PAPI cách ngưỡng đường CHC 02R 295.66 M
20L

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

420 M

LIH

Xanh

PAPI

Trái/3.04°

KhôngKhông

3 048 M
60 M

Trắng

Đỏ

Không

KhôngĐèn PAPI cách ngưỡng đường CHC 20L 386.94 M

VVCR AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đèn hiệu xanh - trắng xoay 12 vòng/phút, đặt trên nóc đài chỉ huy

H24

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Không

Thiết bị đo gió: Đường CHC 02L/20R02R/20L có đèn chỉ báo

3Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có) See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

Nguồn điện dự phòng: 2 máy phát điện 400 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FTKhông
3Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vực TLOF và FATOKhông
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Cam Ranh được giới hạn như sau: Vòng tròn bán kính 15 KM (8 NM), tâm là điểm quy chiếu sân bay (115944N - 1091306E) - trừ khu vực trách nhiệm của vị trí GCU
2

Giới hạn cao

Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm độ cao 750 M (2 500 FT) AMSL)
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Cam Ranh

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)H24
7

Ghi chú

Không

VVCR AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Cam Ranh 118.200 MHZ H24 Tần số chính
124.350 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Tiếp cậnTiếp cận Cam Ranh 127.900 MHZH24Tần số chính
124.350 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiHồ Chí Minh 120.100 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Kiểm soát mặtđấtKiểm soát mặt đất Cam Ranh121.825 MHZH24Tần số chính
121.625 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

D-ATIS

Cam Ranh 126.425 MHZ

H24

Công suất: 50W

VVCR AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăng ten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
DVOR/DME CRA

116.500 MHZ

CH 112X

H24

115940B

1091312Đ

7.5 MKhôngTầm phủ: 320 KM
NDB CR 414 KHZH24

120001B

1091259Đ

20 MKhông

Tầm phủ: 95 KM

Cách tim đường CHC 375 M về phía Tây sân bay, cách ngưỡng đường CHC 02L1 635 M và ngưỡng đường CHC 20R1 413 M

ILS/GP-DME ICR

330.200 MHZ

CH 44X

H24

115913.2B

1091259.4Đ

 Không

Tầm phủ: 10 NM.

Cách tim đường CHC 02L105 M, cách ngưỡng đường CHC 02L270 M

ILS/LOC ICR 110.700 MHZH24

120049.2B

1091328.9Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM

Cách ngưỡng đường CHC 20R291 M

ILS/GP-DME ICA

335.000 MHZ

CH 40X

H24120016.5B1091332.3Đ KhôngTầm phủ: 10 NM
ILS/LOC ICA 110.300 MHZH24

115844.9B

1091256.5Đ

 KhôngTầm phủ: 25 NM
ILS/GP-DME ICX

331.100 MHZ

CH 56X

H24

115900.5B

1091306.0Đ

 KhôngTầm phủ: 10 NM
ILS/LOC ICX 111.900 MHZH24

120036.7B

1091335.3Đ

 KhôngTầm phủ: 25 NM

VVCR AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các qui định tại sân bay

Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Cam Ranh được ban hành trong quyển tài liệu hướng dẫn khai thác có tại phòng thủ tục bay Cam Ranh. Tài liệu này bao gồm các qui định cụ thể với các nội dung hướng dẫn như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Những hạn chế khai thác đối với tàu bay lớn, kể cả sử dụng hạn chế công suất động cơ của tàu bay khi lăn;

  5. Trợ giúp nhân viên đánh tín hiệu và xe dẫn dắt tàu bay

2  Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Cam Ranh sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay

Các vị trí đỗ từ 1 đến 30: sẽ thông báo sau.

Vị trí đỗ tàu bay Phương án vận hành, khai thác tàu bay và hạn chế khai thác
31
  1. Sử dụng cho tàu bay code D (Sải cánh dưới 52 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y (Mũi tàu bay hướng về phía Bắc) → đường lăn Y7 để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Vị trí này được phép sử dụng cho:

  1. Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.

  2. Thử động cơ chế độ không tải/ đủ tải (Khi tàu bay ở vị trí kế cận đang không trong quá trình khai thác) do phát sinh các vấn đề về kỹ thuật của tàu bay.

32
  1. Sử dụng cho tàu bay code E (Sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Tàu bay code C hoặc tương đương trở xuống (Sải cánh dưới 36 M): Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

  2. Tàu bay code D/E (Sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M): Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y (Mũi tàu bay hướng về phía Bắc) → đường lăn Y7 để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Vị trí này được phép sử dụng cho:

  1. Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.

  2. Thử động cơ chế độ không tải (Khi tàu bay ở vị trí kế cận đang không trong quá trình khai thác) do phát sinh các vấn đề về kỹ thuật của tàu bay.

  3. Thử động cơ chế độ đủ tải (Khi tàu bay ở vị trí phía sau hoặc kế cận đang không trong quá trình khai thác) do phát sinh các vấn đề về kỹ thuật của tàu bay.

Operational limitation

This stand is allowed to be used for:

  1. Aircraft repair and maintenance.

  2. Aircraft engine run-up idle mode (When the aircraft at the adjacent stand is not in operation) due to technical problem of the aircraft.

  3. Aircraft engine run-up high power mode (When the aircraft at the behind stand or adjacent stand is not in operation) due to technical problem of the aircraft.

33, 36
  1. Sử dụng cho tàu bay code E (Sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Vị trí đỗ có sử dụng cầu hành khách và VDGS trong quá trình khai thác.

34, 35
  1. Sử dụng cho tàu bay code E (Sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

Hạn chế khai thác

  1. Vị trí đỗ có sử dụng cầu hành khách và VDGS trong quá trình khai thác, hoặc

  2. Khi không sử dụng cầu hành khách và tàu bay lăn vào theo hướng dẫn của nhân viên đánh tín hiệu.

37
  1. Sử dụng cho tàu bay code D (Sải cánh dưới 52 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

38
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y (Mũi tàu bay hướng về phía Bắc) để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Vị trí này được phép sử dụng cho:

  1. Sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.

  2. Thử động cơ chế độ không tải/ đủ tải (Khi tàu bay ở vị trí phía sau hoặc kế cận đang không trong quá trình khai thác) do phát sinh các vấn đề về kỹ thuật của tàu bay.

39, 40
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

41, 42
  1. Sử dụng cho tàu bay A320 và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

51, 54
  1. Sử dụng cho tàu bay code E (Sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Tàu bay code C hoặc tương đương trở xuống (Sải cánh dưới 36 M): Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

  2. Tàu bay code D/E (Sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M): Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y (Mũi tàu bay hướng về phía Bắc) → đường lăn Y6/Y7 để khởi hành.

52, 53
  1. Sử dụng cho tàu bay code E (Sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Tàu bay code C hoặc tương đương trở xuống (Sải cánh dưới 36 M): Dùng xe kéo/đẩy ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

  2. Tàu bay code D/E (Sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M): Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Y (Mũi tàu bay hướng về phía Bắc) → đường lăn Y6/Y7 để khởi hành.

Hạn chế khai thác

  1. Vị trí đỗ có sử dụng cầu hành khách và VDGS trong quá trình khai thác, hoặc

  2. Không sử dụng cầu hành khách và tàu bay lăn vào theo hướng dẫn của nhân viên đánh tín hiệu.

55
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn hoặc dùng xe kéo/đẩy ra theo vệt lăn Y (Tùy thuộc vào tình hình hoạt động thực tế và theo huấn lệnh Kiểm soát viên không lưu) để khởi hành.

Từ 56 đến 63
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy ra theo vệt lăn Y để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Trường hợp vị trí đỗ đối diện và vị trí đỗ liền kề bên phải vị trí đỗ đối diện không khai thác, tàu bay được phép tự lăn qua vị trí đỗ đối diện → rẽ trái theo vệt lăn Z lăn ra để khởi hành.

64, 65
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Z (Mũi tàu bay hướng về phía Nam) để khởi hành.

Từ 66 đến 71
  1. Sử dụng cho tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

  2. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo/đẩy tàu bay ra theo vệt lăn Z (Mũi tàu bay hướng về phía Nam) để khởi hành.

Hạn chế khai thác

Trường hợp vị trí đỗ đối diện và vị trí đỗ liền kề bên phải vị trí đỗ đối diện không khai thác, tàu bay được phép tự lăn qua vị trí đỗ đối diện → rẽ trái theo vệt lăn Y/ (Hoặc vị trí đỗ đối diện và vị trí đỗ liền kề bên trái vị trí đỗ đối diện không khai thác, tàu bay được phép tự lăn qua vị trí đỗ đối diện → rẽ phải theo vệt lăn Y) → lăn ra để khởi hành.

2.3  Phương thức vận hành tàu bay
  1. Tàu bay code C (Sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 02L: Tàu bay hạ cánh → đường lăn W5/W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y5/Y6/Y7 → vệt lăn Y/Z → vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 02R: Tàu bay hạ cánh → đường lăn G5/G7 → đường CHC 02L/20R → đường lăn W5/W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y5/Y6/Y7 → vệt lăn Y/Z → vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 20R: Tàu bay hạ cánh → đường lăn W1/W3 → đường lăn song song W → đường lăn Y5/Y6/Y7 → vệt lăn Y/Z → vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 20L: Tàu bay hạ cánh → đường lăn G1/G3 → đường CHC 02L/20R → đường lăn W1/W3/W5/W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y5/Y6/Y7 → vệt lăn Y/Z → vị trí đỗ.

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 02L: Vị trí đỗ → vệt lăn Y/Z → đường lăn Y5/Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W1 → đường CHC 02L để cất cánh.

    2. Đường CHC 02R: Vị trí đỗ → vệt lăn Y/Z → đường lăn Y5/Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W1/W5/W6/W7 → đường CHC 02L/20R → đường lăn G1 → đường CHC 02R để cất cánh.

    3. Đường CHC 20R: Vị trí đỗ → vệt lăn Y/Z → đường lăn Y5/Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W7 → đường CHC 20R để cất cánh.

    4. Đường CHC 20L: Vị trí đỗ → vệt lăn Y/Z → đường lăn Y5/Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W5/W6/W7 → đường CHC 02L/20R → đường lăn G5/G7 → đường CHC 20L để cất cánh.

  2. Tàu bay code D, E (Sải cánh từ 36 M đến dưới 65 M)

    Ưu tiên sử dụng đường CHC 02R/20L để cất và hạ cánh

    Đối với tàu bay hạ cánh

    1. Đường CHC 02R: Tàu bay hạ cánh → đường lăn G5/G7 → đường CHC 02L/20R → đường lăn W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y6/Y7 → vệt lăn Y → vị trí đỗ.

    2. Đường CHC 02L: Tàu bay hạ cánh → đường lăn W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y6/Y7 → vệt lăn Y → vị trí đỗ.

    3. Đường CHC 20L: Tàu bay hạ cánh → đường lăn G1/G3 → đường CHC 02L/20R → đường lăn W1/W6/W7 → đường lăn song song W → đường lăn Y6/Y7 → vệt lăn Y → vị trí đỗ.

    4. Đường CHC 20R: Tàu bay hạ cánh → đường lăn W1/W3 → đường lăn song song W → đường lăn Y6/Y7 → vệt lăn Y → vị trí đỗ.

    Đối với tàu bay cất cánh

    1. Đường CHC 02R: Vị trí đỗ → vệt lăn Y → đường lăn Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W1/W6/W7 → đường CHC 02L/20R → đường lăn G1 → đường CHC 02R để cất cánh.

    2. Đường CHC 02L: Vị trí đỗ → vệt lăn Y → đường lăn Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W1 → đường CHC 02L để cất cánh.

    3. Đường CHC 20L: Vị trí đỗ → vệt lăn Y → đường lăn Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W7 → đường CHC 20R/02L → đường lăn G7 → đường CHC 20L để cất cánh.

    4. Đường CHC 20R: Vị trí đỗ → vệt lăn Y → đường lăn Y6/Y7 → đường lăn song song W → đường lăn W7 → đường CHC 20R để cất cánh.

3  Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật

Các chuyến bay huấn luyện và bay kiểm tra kỹ thuật chỉ được thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách có thẩm quyền.

4  ĐIỂM CHUYỂN GIAO KIỂM SOÁT GIỮA TWR VÀ GCU
  1. Đối với tàu bay đến:

    Là các vị trí ngay khi tàu bay rời đường CHC 02L/20R lăn vào các đường lăn W1, W3, W5, W6, W7.

  2. Đối với tàu bay khởi hành:

    Là các vị trí chờ trước đường CHC 02L/20R trên các đường lăn W1, W3, W5, W6, W7.

Ghi chú: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, KSVKL đương nhiệm của hai cơ sở có thể thỏa thuận và thống nhất về thời điểm và điểm chuyển giao kiểm soát.

VVCR AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVCR AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khởi hành và phương thức đến RNP 1 và RNP APCH
1.1  Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường GNSS.
1.1.2 Người khai thác/tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh.
1.1.3 Người khai thác/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH phải thông báo cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức bay cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối SIDs/STARs RNP 1 với hệ thống đường hàng không hiện hành.
1.1.5 Người khai thác tàu bay phải tổ chức huấn luyện chi tiết cho người lái về các phương thức bay PBN và tổ chức cho người lái làm quen với địa hình khu vực sân bay trước khi thực hiện các phương thức PBN.
1.1.6 Người khai thác/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu (mục 10a và mục 18 PBN/) như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

1.1.7 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và bất kỳ thay đổi nào sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.1.8 Tổ lái chỉ được phép bay phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ. Tuy nhiên, lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó. Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ và vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường. Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.1.9 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các hạn chế về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về tốc độ và độ cao được thể hiện trong phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH.
1.1.10 Nếu KSVKL chỉ định tàu bay ra khỏi đường bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về đường bay mới. Khi tàu bay không nằm trên đường bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
1.1.11 Trong quá trình khai thác phương thức SIDs/STARs RNP 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu hiện hành của ICAO về phương thức không lưu (Doc.4444 PANS-ATM).
1.2  Đối với tàu bay đến
1.2.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp; và

  2. Phương thức đến.

1.2.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường hàng không đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.2.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay đến khởi hành.
1.2.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.2.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp;

  3. Đường CHC sử dụng, trừ khi đã được nhắc đến trong mô tả của phương thức đến;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định; và

  5. Bất kỳ huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú:

Việc KSVKL cung cấp phương thức đến không kèm theo độ cao/ mực bay chỉ định sẽ không cho phép tổ lái tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức.

1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành (SID); và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp.

1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường hàng không.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu phù hợp;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã code SSR; và

  7. Bất kỳ huấn lệnh hoặc thông tin liên quan nào khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú:

Việc KSVKL cung cấp phương thức khởi hành không kèm theo độ cao/mực bay chỉ định sẽ không cho phép tổ lái tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức.

1.4  Phương thức dự phòng
1.4.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức cổ điển phù hợp với điều kiện thực tế.

1.4.2 Tàu bay bị suy hao năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy hao năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và dự kiến được KSVKL áp dụng phương thức điều hành tương tự tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH.

1.4.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.4.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái tàu bay được trang bị RNP 1 dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) và thực hiện các phương thức tiếp cận phù hợp.

  2. Tàu bay khời hành tiếp tục bay trên phương thức, tuân thủ tất cả các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.4.5 Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức bay phù hợp cho tổ lái.

Đối với tàu bay đang ở độ cao trên độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay đảm bảo duy trì độ cao trên MSA và thực hiện tiến nhập các phương thức khác phù hợp với tình hình hoạt động bay.

Đối với tàu bay đang ở độ cao dưới độ cao tối thiểu theo phân khu (MSA): KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay lấy độ cao lên trên MSA theo lộ trình của phương thức hiện tại, sau đó tiếp tục điều hành tương tự như đối với tàu bay đang ở độ cao trên MSA.

2  Các lộ điểm RNP SID/STAR/TRANSITION/IAP

STT

Tên lộ điểm

Tọa độ (WGS-84)

Ghi chú

Number

Waypoints

Coordinates (WGS-84)

Remarks

1 ANKIN 114448.4N 1085707.7E 
2 BANKE 115350.2N 1085154.9E 
3 BIDAM 121456.9N 1084820.5E 
4 CHUTU 122115.7N 1083802.2E 
5 COTUN 122031.8N 1091922.3E 
6 FURAL 121536.3N 1092809.6E 
7 HAPHA 113148.1N 1084305.8E 
8 HUNTA 121002.8N 1093235.3E 
9 KAMGO 131715.0N 1090605.0E 
10 KETNO 121107.0N 1091614.0E 
11 KOPOM 120216.0N 1093500.4E 
12 LIGUN 121854.4N 1094934.0E 
13 LKH 114515.0N 1082119.0E VOR/DME
14 NIHOA 122119.8N 1091107.2E 
15 NITOM 124431.0N 1103825.0E 
16 PANLU 121831.5N 1090206.0E 
17 RABIN 122455.5N 1094537.1E 
18 SIMME 124010.6N 1091727.8E 
19 SOTEN 121113.0N 1085425.3E 
20 TEMMA 121129.9N 1095240.4E 
21 THAKA 120905.0N 1085320.7E 
22 VEPAM 135800.0N 1100000.0E 
23 CR021 114702.6N 1091715.9E 
24 CR022 115033.0N 1090955.3E 
25 CR023 115342.6N 1091100.9E 
26 CR025 115453.4N 1092009.0E 
27 CR026 120250.5N 1092304.6E 
28 CR027 115727.2N 1091257.3E 
29 CR201 120834.9N 1092346.4E 
30 CR202 121455.7N 1091822.7E 
31 CR203 121051.5N 1091658.5E 
32 CR204 120646.6N 1091533.3E 
33 CR205 115555.0N 1091147.1E 
34 CR209 121356.8N 1090742.7E 
35 CR211 120207.9N 1085825.5E 
36 CR218 120225.9N 1091402.6E 
37 CR219 120355.7N 1092600.6E 
38 CR220 115016.1N 1093300.4E 
39 CR222 114521.1N 1092307.8E 
40 CR223 114910.3N 1093228.9E 
41 CR300 120525.4N 1091504.8E 
42 CR301 121247.9N 1091314.7E 
43 CR303 121719.1N 1090426.9E 
44 CR400 115158.5N 1091025.1E 
45 CR401 114942.2N 1091710.4E 
46 CR402 120011.2N 1092046.0E 
47 CR403 120257.1N 1091410.6E 
48 CR404 115910.0N 1090455.3E 
49 CR405 120457.1N 1090924.1E 
50 CR406 121116.2N 1091542.9E 
51ARP 115943.7N 1091306.3E 
52 THR 02L 115906.3N 1091253.3E THR
53 MAPT (RWY 02L) 115744.4N 1091224.9E 
54THR 20R 120040.2N 1091325.9E THR
55 THR 02R 115853.9N 1091259.6E THR
56 THR 20L 120027.7N 1091332.2E THR
57 ZACAT 121047.4N 1091703.8E 
58 CR818 120339.0N 1091438.5E 
59 CR822 115028.5N 1091004.6E 
60 CR293 121048.3N 1091707.4E 
61 CR294 120636.0N 1091539.8E 
62 CR295 115542.5N 1091153.4E 
63 CR823 115335.5N 1091109.4E 

VVCR AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 02L/20R Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
02L 2 750 0.72 0.70 0.74
20R

2 750

0.73 0.72 0.73
Đường CHC 02R/20L Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
02R 2 750 0.74 0.73 0.71
20L

2 750

0.72 0.74 0.71
2  Phương thức khai thác hai đường cất hạ cánh song song
2.1  Nguyên tắc chung
2.1.1 Hai đường CHC song song tại Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay. Phân cách giữa các tàu bay cất, hạ cánh được áp dụng như khi sử dụng một đường CHC.
2.1.2 Khi sử dụng cả hai đường CHC cho tàu bay cất, hạ cánh xen kẽ: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, đèn PAPI, đèn chớp của đường CHC không sử dụng cho tàu bay hạ cánh.
2.1.3 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
2.1.4 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh.
2.1.5 Không cho phép tàu bay dừng chờ trên đường lăn G1 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang thực hiện tiếp cận chót đường CHC 02L.
2.1.6 Khi cấp huấn lệnh cho phép lăn cắt qua đường CHC, kiểm soát viên không lưu (KSVKL) phải tập trung quan sát, tính toán để tổ lái kịp thời thực hiện huấn lệnh lăn cắt qua và thoát ly đường CHC, không ảnh hưởng đến quá trình hạ cánh của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh. Kịp thời cấp huấn lệnh cho tàu bay bay lại trong trường hợp không đảm bảo để hạ cánh. Không cho phép tàu bay lăn cắt qua đường CHC khi có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh cất/hạ cánh sử dụng đường CHC đó hoặc vị trí tàu bay tiếp cận hạ cánh trên cạnh 5 đường CHC đó ở vị trí nhỏ hơn cự ly dưới đây:
  1. Khi có giám sát ATS: 6 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc

  2. Khi không có giám sát ATS: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.

2.1.7 KSVKL TWR phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC đã chỉ định cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường giám sát tàu bay trên cạnh chót và nhắc nhở tổ lái
khi cần thiết.
2.1.8 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của KSVKL; khẩn trương thoát ly đường CHC hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh điều hành bay đã được cấp.
  1. Đối với tàu bay cất cánh (tàu bay đã sẵn sàng cất cánh), tổ lái đảm bảo tàu bay bắt đầu chạy đà cất cánh trong vòng 30 giây (đối với trường hợp tàu bay đã đối chuẩn trên đường CHC); hoặc

  2. 1 phút (đối với trường hợp tàu bay đang ở điểm chờ lên đường CHC) kể từ thời điểm nhận được huấn lệnh cất cánh.

  3. Trong trường hợp không thể thực hiện được theo thời gian nêu trên, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL để xử lý.

2.1.9 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hay bài bay đã được phê duyệt.
2.1.10 Phương thức khai thác này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết khác để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
2.2  Chế độ sử dụng đường cất hạ cánh
2.2.1  Khi sử dụng cả 2 đường cất hạ cánh 02L/R
2.2.1.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 02R cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 02L cho cất cánh.
2.2.1.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 02L khi có tàu bay đang hạ cánh trên cạnh chót đường CHC 02R trong các điều kiện sau:
  1. Tầm nhìn không dưới 3 000 M, trần mây không thấp hơn 200 M và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên cạnh chót;

  2. Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 02L khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 02R.

2.2.1.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 02L khi:
  1. Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 02R; hoặc

  2. Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh của tàu bay hạ cánh;

  3. Khi có giám sát ATS: Vị trí của tàu bay hạ cánh không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC.

2.2.2  Khi sử dụng cả 2 đường cất hạ cánh 20L/R
2.2.2.1 Sử dụng chủ yếu đường CHC 20L cho hạ cánh, sử dụng chủ yếu đường CHC 20R cho cất cánh.
2.2.2.2 Tàu bay chỉ được phép khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 20R khi có tàu bay đang hạ cánh trên cạnh chót đường CHC 20L trong các điều kiện sau:
  1. Tầm nhìn không dưới 3 000 M, trần mây không thấp hơn 200 M và hệ thống giám sát ATS hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay trên cạnh chót;

  2. Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu trên, KSVKL chỉ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành lên đường CHC 20R khi tàu bay về hạ cánh vượt qua ngưỡng đường CHC 20L.

2.2.2.3 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC 20R khi:
  1. Tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường trên đường CHC 20L; hoặc

  2. Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh của tàu bay hạ cánh;

  3. Khi có giám sát ATS: Vị trí của tàu bay hạ cánh không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC.

2.2.3  Khi chỉ sử dụng 1 đường cất hạ cánh
2.2.3.1 Tàu bay chỉ được phép cất cánh trên đường CHC khi tàu bay về hạ cánh cùng hướng:
  1. Khi có giám sát ATS: Ở vị trí không nhỏ hơn 8 NM so với ngưỡng đường CHC; hoặc

  2. Khi không có giám sát ATS: Không nhỏ hơn 4 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.

2.2.3.2 Khi sử dụng đường CHC còn lại (không sử dụng cho tàu bay cất/hạ cánh) cho tàu bay lăn:
  1. Tàu bay về hạ cánh được thông báo tin tức về tàu bay lăn trên đường CHC bên cạnh;

  2. Tàu bay hạ cánh phải thực hiện tiếp cận chính xác (phương thức tiếp cận ILS);

  3. KSVKL phải có hành động và biện pháp nhằm đảm bảo tàu bay tiếp cận hạ cánh đúng đường CHC như nhắc lại hai (2) lần thông tin về đường CHC sử dụng cho tàu bay, yêu cầu và nghe tổ lái nhắc lại để chắc chắn rằng tàu bay đã nhận đủ và hiểu đúng huấn lệnh, tăng cường quan sát tàu bay trên cạnh 5 và nhắc nhở tổ lái khi cần thiết;

  4. Vào ban đêm:

  1. Đường CHC sử dụng để lăn: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận, PAPI, đèn chớp, bật đèn lề ở mức độ sáng thấp nhất;

  2. Đường CHC sử dụng để cất hạ cánh: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC cho tàu bay cất hạ cánh theo quy định.

  1. Vào ban ngày:

  1. Đường CHC sử dụng để lăn: Tắt các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC;

  2. Đường CHC sử dụng để cất hạ cánh: Bật các hệ thống đèn tiếp cận và đường CHC theo quy định.

2.2.4  Khi có hoạt động quân sự

Áp dụng theo Văn bản hiệp đồng bảo đảm an toàn bay hiện hành giữa các đơn vị đã được ký kết.

2.2.5  Khi có hoạt động bay chuyên cơ

Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.

2.2.6  Khi có tình huống chiến đấu

Khi được thông báo và yêu cầu của cơ quan chỉ huy bay quân sự, cơ sở điều hành bay HKDD phải khẩn trương giải phóng đường CHC để tàu bay quân sự cất cánh thực hiện nhiệm vụ.

3  Các điểm HOT SPOT
HOT SPOT Miêu tả
HS1

Vị trí: Giao điểm đường lăn Y6 rẽ vào đường lăn W

Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn Y6 rẽ phải vào đường lăn W cần chú ý:

  1. Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.

  2. Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.

  1. Aircraft may taxi out of TWY and collide with TWY edge lights.

  2. Taxiing speed of aircraft does not exceed 25 km/h when crossing the intersections and when taxiing in the apron.

HS 2

Vị trí: Giao điểm đường lăn W rẽ vào đường lăn W5

Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn W rẽ trái vào đường lăn W5 cần chú ý:

  1. Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.

  2. Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.

  1. Aircraft may taxi out of TWY and collide with TWY edge lights.

  2. Taxiing speed of aircraft does not exceed 25 km/h when crossing the intersections and when taxiing in the apron.

HS3

Vị trí: Giao điểm đường lăn W3 rẽ vào đường lăn W

Tàu bay code D, E lăn đến giao điểm đường lăn W3 rẽ phải vào đường lăn W cần chú ý:

  1. Tàu bay có nguy cơ lăn ra ngoài lề đường lăn và va chạm đèn.

  2. Hạn chế tốc độ lăn của tàu bay không lớn hơn 25 km/h khi lăn qua các điểm giao cắt và trong khu vực sân đỗ tàu bay.

  1. Aircraft may taxi out of TWY and collide with TWY edge lights.

  2. Taxiing speed of aircraft does not exceed 25 km/h when crossing the intersections and when taxiing in the apron.

4  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

5  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
1234
Chim sẻ
  1. Số lượng: 15–20 con/đàn.

  2. Độ cao hoạt động: 1–20 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: 0000–1000.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

KhôngThấp
Chim bắtmuỗi
  1. Số lượng: Vài con.

  2. Độ cao hoạt động: 3–10 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: 1211–2200.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

KhôngThấp
Chim én, Yến
  1. Số lượng: 15–20 con.

  2. Mật độ chim: Thưa.

  3. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: 0000–0800.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

KhôngThấp
Chim cu
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Mật độ chim: Thưa.

  3. Độ cao hoạt động: 1–15 M.

  4. Thời gian hoạt động hàng ngày: 2300–1000.

  5. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Trên khu bay.

KhôngThấp
6  Tải trọng khai thác tàu bay trên đường CHC 02L/20R

Sức chịu tải của đường CHC 02L/20R: PCR = 510/R/B/X/U

  1. Đáp ứng khai thác: Tàu bay có chỉ số ACRmax nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số PCR.

  2. Tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACRmax lớn hơn chỉ số PCR của đường CHC 02L/20R (PCR 510/R/B/X/U) thực hiện theo Annex 14, Volume I – Aerodromes Design and Operations.

 

7  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Chưa có đường công vụ cho xe cứu hoả vào khu vực tiếp cậnChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Dải bảo hiểm sườn đường CHC 02L có hồ nước
3Hàng rào bao quanh khu vực Cảng HKQT Cam Ranh chưa khép kín, chưa đáp ứng yêu cầu Thông tư 13/2019/TT-BGTVT
4Dải bảo hiểm đường CHC 20R/02L, đường lăn song song W và các đường lăn chưa được san gạt đáp ứng yêu cầu về độ dốc, sức chịu tải của dải bay, dải lăn
5Kích thước bề rộng RESA đường CHC 20R/02L (70 M) chưa đáp ứng yêu cầu bề rộng tối thiểu theo quy định
6Chưa lắp đặt đèn đoạn dừng
7Đài K6 của E920 nằm trong dải bay của đường CHC 20L/02R và 20R/02L
8Đài DVOR 1150/DME 1119A nằm trong dải bay của đường CHC không đáp ứng yêu cầu độ dễ gãy
9

Trạm biến áp hợp bộ nằm trong dải bay của đường CHC 20R/02L không đáp ứng yêu cầu độ dễ gãy

10Trạm biến áp hợp bộ nằm trong dải bay của đường CHC 20L/02R không đáp ứng yêu cầu độ dễ gãy

VVCR AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY CAM RANH

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVCR-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVCR-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVCR-3-2

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVCR-3-3

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVCR-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay

AD 2-VVCR-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVCR-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 02L/20R

AD 2-VVCR-6-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 02R/20L

AD 2-VVCR-6-3

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVCR-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 02L/R: NITOM 1A, PTH 1A, DALAT 1A, KARAN 1A, KARAN 1B

AD 2-VVCR-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 20L/R: NITOM 1B, PTH 1B, DALAT 1B, KARAN 1C

AD 2-VVCR-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: FURAL 1A, NIHOA 1A, PANLU 1A, THAKA 1A

AD 2-VVCR-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: FURAL 1A, NIHOA 1A, PANLU 1A, THAKA 1A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 02L)

AD 2-VVCR-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: FURAL 1A, NIHOA 1A, PANLU 1A, THAKA 1A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 02R)

AD 2-VVCR-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: ANKIN 1B, BANKE 1B, KOPOM 1A, NIHOA 1B, SOTEN 1B

AD 2-VVCR-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: ANKIN 1B, BANKE 1B, KOPOM 1A, NIHOA 1B, SOTEN 1B (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 20L)

AD 2-VVCR-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: ANKIN 1B, BANKE 1B, KOPOM 1A, NIHOA 1B, SOTEN 1B (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP đường CHC 20R)

AD 2-VVCR-9-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 02L/R – 20L/R: PHUSA 1A, SUIDA 1A, PANCA 1A, NHATA 1A

AD 2-VVCR-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 02L: PHUSA 1C, SUIDA 1C, PANCA 1C, NHATA 1C

AD 2-VVCR-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: ANKIN 1A, BANKE 1A, COTUN 2A, HUNTA 2A, SOTEN 1A

AD 2-VVCR-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: ANKIN 1A, BANKE 1A, COTUN 2A, HUNTA 2A, SOTEN 1A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị – RNP 1 đường CHC 02L/R)

AD 2-VVCR-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 02L/R: ANKIN 1A, BANKE 1A, COTUN 2A, HUNTA 2A, SOTEN 1A (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị – RNP 1 đường CHC 02L/R (tiếp))

AD 2-VVCR-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: BANKE 1C, COTUN 3B, HUNTA 2B, PANLU 1B

AD 2-VVCR-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: BANKE 1C, COTUN 3B, HUNTA 2B, PANLU 1B (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP 1 đường CHC 20L/R)

AD 2-VVCR-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 20L/R: BANKE 1C, COTUN 3B, HUNTA 2B, PANLU 1B (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị và phương thức chuyển tiếp – RNP 1 đường CHC 20L/R (tiếp))

AD 2-VVCR-11-11

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVCR-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 02L CAT A, B

AD 2-VVCR-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 02L CAT C

AD 2-VVCR-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 20R

AD 2-VVCR-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 20R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị VOR X đường CHC 20R)

AD 2-VVCR-13-6

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 20R

AD 2-VVCR-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 20R

AD 2-VVCR-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 20R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị VOR Z đường CHC 20R)

AD 2-VVCR-13-10

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 02L

AD 2-VVCR-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 02L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 02L)

AD 2-VVCR-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 02R

AD 2-VVCR-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X Đường CHC 02R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 02R)

AD 2-VVCR-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 02L

AD 2-VVCR-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 02R

AD 2-VVCR-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 02L

AD 2-VVCR-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 02L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS Z đường CHC 02L)

AD 2-VVCR-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 02R

AD 2-VVCR-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 02R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS Z đường CHC 02R)

AD 2-VVCR-13-24

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 20L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X đường CHC 20L)

AD 2-VVCR-13-26

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-27

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 20L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS Y đường CHC 20L)

AD 2-VVCR-13-28

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-29

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 02L

AD 2-VVCR-13-31

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 02L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Y đường CHC 02L)

AD 2-VVCR-13-32

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 02R

AD 2-VVCR-13-33

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 02R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Y đường CHC 02R)

AD 2-VVCR-13-34

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-35

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 20L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Y đường CHC 20L)

AD 2-VVCR-13-36

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 20R

AD 2-VVCR-13-37

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 20R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Y đường CHC 20R)

AD 2-VVCR-13-38

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 02L

AD 2-VVCR-13-39

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 02L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Z đường CHC 02L)

AD 2-VVCR-13-40

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 02R

AD 2-VVCR-13-41

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 02R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Z đường CHC 02R)

AD 2-VVCR-13-42

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 20L

AD 2-VVCR-13-43

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 20L (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Z đường CHC 20L)

AD 2-VVCR-13-44

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 20R

AD 2-VVCR-13-45

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 20R (Bảng mã hóa sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị RNP Z đường CHC 20R)

AD 2-VVCR-13-46

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVCR-14-1