VVCM — CA MAU/CA MAU
1 |
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay |
091039B - 1051034Đ Giao điểm của tim đường CHC 09/27 và tim đường lăn |
2 |
Hướng và cự ly so với thành phố |
Cách trung tâm thành phố Cà Mau 3 KM về phía Đông |
3 |
Mức cao/Nhiệt độ trung bình |
2 M /36°CC |
4 |
Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay |
Không |
5 |
Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm |
0° Tây (2016)/Không |
6 |
Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website |
Post: Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam Telephone: +84 290 3562062 Fax: +84 290 3562007 Email: cah@saa.gov.vn AFS: Không URL: Không |
7 |
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR) |
IFR/VFR |
8 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Nhà chức trách/khai thác sân bay |
2300 - 1100 |
2 |
Hải quan và xuất nhập cảnh |
Không |
3 |
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ |
2300 - 1100 |
4 |
Cơ sở AIS sân bay |
2300 - 1100 |
5 |
Phòng thủ tục bay |
2300 - 1100 |
6 |
Cơ sở khí tượng sân bay |
2200 - 1100 |
7 |
Dịch vụ không lưu |
2300 - 1100 |
8 |
Nhiên liệu |
2300 - 1100 |
9 |
Dịch vụ bốc dỡ |
2300 - 1100 |
10 |
An ninh |
2300 - 1100 |
11 |
Dọn tuyết |
Không |
12 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa |
1 xe tải, 2 đầu kéo, 4 trolley, 1 móc băng chuyền, 1 xe băng chuyền và xe đẩy hành lý |
2 |
Loại nhiên liệu/dầu |
Không
|
3 |
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa |
Không |
4 |
Phương tiện dọn tuyết |
Không |
5 |
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai |
Không |
6 |
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai |
Không |
7 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Khách sạn |
Gần sân bay và trong thành phố |
2 |
Nhà hàng |
Trong thành phố |
3 |
Phương tiện giao thông |
Taxi và ô tô cho thuê |
4 |
Thiết bị y tế |
Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố |
5 |
Ngân hàng và bưu điện |
Trong thành phố |
6 |
Văn phòng du lịch |
Trong thành phố |
7 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng |
Cấp 6 |
2 |
Thiết bị cứu nạn |
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
|
3 |
Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng |
|
4 |
Ghi chú | Không |
1 |
Các loại thiết bị dọn quang |
Không |
2 |
Ưu tiên dọn quang |
Không |
3 |
Ghi chú |
Không |
1 |
Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ |
Sân đỗ, Bê tông nhựa, PCR 250 |
2 |
Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn |
Đường lăn,15 M , Bê tông nhựa, PCR 373 |
3 |
Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao | Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bayMức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay |
4 |
Điểm kiểm tra VOR | Không |
5 |
Điểm kiểm tra INS | Không |
6 |
Ghi chú |
|
1 |
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay |
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ. Hướng dẫn lăn trên sân đỗ. | |
2 |
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn |
Đường CHC: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, trục đường CHC, lề đường CHC, cuối đường CHC, điểm ngắm và sân quay đầu. Đèn: Không |
Đường lăn: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, trục đường lăn, lề đường lăn. Đèn: Không | ||
3 |
Đèn vạch dừng |
Không | |
4 |
Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC khác |
Không | |
5 |
Ghi chú |
Không |
Trong khu vực 2 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/ Chiều cao |
Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
Sẽ được bổ sung sau |
Trong khu vực 3 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/ Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
Sẽ được bổ sung sau |
1 |
Cơ sở khí tượng liên quan |
Trạm quan trắc khí tượng Cà Mau |
2 |
Giờ hoạt động |
2200 - 1100 (và theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ. |
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động |
Không | |
3 |
Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF |
Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất |
Thời gian hiệu lực |
| |
4 |
Dự báo xu hướng |
TREND (được đưa vào METAR) |
Khoảng cách phát hành |
2 giờ | |
5 |
Cung cấp tư vấn thuyết trình |
Nhân viên khí tượng |
6 |
Hồ sơ bay | Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…) |
Ngôn ngữ được sử dụng | Tiếng Anh/Tiếng Việt | |
7 |
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn |
Có sẵn |
8 |
Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức |
Không |
9 |
Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng |
Ca Mau TWR |
10 |
Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v...) |
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVCMYMYX |
Ký hiệu đường CHC Số | Hướng thực |
Kích thước đường CHC (M) |
Sức chịu tải (PC |
Tọa độ ngưỡng đườngCHC Toạ độ cuối đường CHC Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC |
Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
09 |
091.54° |
1 500 x 30 |
236
Bê tông nhựa |
091039.54N 1051015.78E NIL NIL |
THR 2 M NIL |
27 |
271.54° |
1 500 x 30 |
236
Bê tông nhựa |
091038.22N 1051104.89E NIL NIL |
THR 1 M NIL |
Ký hiệu đường CHC Số | Độ dốc RWY-SWY | Kích thước đoạn dừng (M) | Kích thước khoảng trống (M) | Kích thước dải bảo hiểm (M) | Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | ||
09 | 0.02% | Không | 90 x 80 | 1 650 x 150 | Không | ||
27 | 0.02% | 30 x 30 | 90 x 80 | 1 650 x 150 | Không |
Ký hiệu đường CHC Số |
Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS) |
OFZ |
Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|
1 | 12 | 13 | 14 | ||
09 | Không | Không | Không | ||
27 | Không | Không | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà cất cánh (M) |
Cự ly có thể cất cánh (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
09 | 1 500 | 1 590 | 1 500 | 1 500 | Không |
27 | 1 500 | 1 590 | 1 530 | 1 500 | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Đèn tiếp cận Loại Chiều dài Cường độ |
Đèn ngưỡng Màu sắc Đèn cánh |
Đèn VASIS (MEHT) PAPI |
Đèn khu chạm bánh Chiềudài |
Đèn tim đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn lề đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn cuối đường CHC Màu sắc Đèn cánh |
Đèn đoạn dừng Chiều dài (M) Màu sắc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
09 | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
27 | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không | Không |
1 |
Vị trí đèn hiệu sân bayABN/IBN và đặc tính,giờ hoạt động | Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu đỏ nhấp nháy 2 giây/lầnGiờ hoạt động: Theo chế độ ngày tắt, đêm sáng |
2 |
Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh Đèn và vị trí của thiết bị đo gió | KhôngỐng gió: Phía Nam đường CHC 09/27 (đầu 09) cách trục đường CHC 92 M |
3 |
Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có) | |
4 |
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn |
01 máy phát điện 290KVAThời gian chuyển nguồn: 30 giây |
5 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid | Không |
2 | Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT | Không |
3 |
Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO | Không |
4 |
Hướng thực của FATO | Không |
5 |
Cự ly công bố có sẵn | Không |
6 |
Đèn APP và FATO | Không |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tên và giới hạn ngang |
Khu vực kiểm soát tại sân bay Cà Mau: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là NDB “QL ” |
2 |
Giới hạn cao |
Mặt đất/nước đến và bao gồm 1500 M |
3 |
Phân loại vùng trời |
D |
4 |
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu Ngôn ngữ |
Đài kiểm soát tại sân bay Cà Mau Tiếng Anh, Tiếng Việt |
5 |
Độ cao chuyển tiếp |
2 750 M |
6 |
Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) |
2300 - 1100 |
7 |
Ghi chú | Không |
Loại dịch vụ |
Tên gọi |
Tần số Frequency |
Giờ hoạt động |
Ghi chú | |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tại sân | Tại sân Cà Mau | 118.100 MHZ | H24 |
Tần số chính | |
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | |||
Đường dài | Đường dàiHồ Chí Minh | 120.900 MHZ | H24 |
Tần số chính | |
120.100 MHZ | H24 |
Tần số phụ | |||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy |
Loại đài phụ trợ,Độ lệch từ,Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS) | Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Vị trí ăngten phát Tọa độ |
Mức cao ăngten phát của thiết bị đokhoảng cách(DME) |
Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NDB | QL | 305 KHZ | HO |
091034.4B 1051036.2Đ |
Không |
Tầm phủ: 82 KMCách điểm quy chiếu sân bay 163 M, phương vị 150° |
Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay Cà Mau. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại Cơ sở AIS sân bay như sau:
Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;
Tin tức về vị trí đỗ tàu bay;
Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ.
Đài kiểm soát tại sân bay Cà Mau sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.
Vị trí đỗ tàu bay | Phương án vận hành, khai thác tàu bay |
---|---|
1 , 3 |
Khai thác cho loại tàu bay E175, ATR72 (sải cánh dưới 29 M, chiều dài dưới 32 M)
|
2 , 4 |
Khai thác cho loại tàu bay E190, ATR72 (sải cánh dưới 29 M, chiều dài dưới 36,5 M).
|
Ghi chú:
Không bố trí tàu bay đỗ đồng thời tại vị trí 1 , 2 .
Không bố trí tàu bay đỗ đồng thời tại vị trí 3 , 4 .
Tàu bay tại vị trí đỗ 2 :
- Tàu bay được đẩy ra đường CHC để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 3 , 4 có tàu bay đỗ;
- Tàu bay được đẩy ra vệt lăn song song với vị trí đỗ 3 để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 3 , 4 trống (không có người, phương tiện, trang thiết bị, tàu bay).
Tàu bay tại vị trí đỗ 4 :
- Tàu bay được đẩy ra đường CHC để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 1 , 2 có tàu bay đỗ;
- Tàu bay được đẩy ra vệt lăn song song với vị trí đỗ 1 để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 1 , 2 trống (không có người, phương tiện, trang thiết bị, tàu bay).
Hạn chế khai thác đồng thời vị trí đỗ 1 và 3 .
Loại tàu bay khai thác: Tàu bay ATR72, E190 và tương đương trở xuống.
Ghi chú: Chỉ được phép khai thác tàu bay E190 với hệ số vượt tải 10% và tần suất khai thác không vượt quá 5% so với tổng số chuyến bay trong năm.
Không
Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Cà Mau, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).
Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh (RAIM Prediction) theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.
Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Cà Mau phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
Điền R (PBN approved) vào Mục 10a.
Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS); điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18.
Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).
Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm vào ra trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu (fly-by waypoint) thành lộ điểm bay qua (fly-over waypoint) hoặc ngược lại.
Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới.
Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về Phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
Phương thức khởi hành;
Đường bay;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Mã code SSR; và
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Phương thức đến;
Đường CHC sử dụng;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm hai thành phần chính:
Phương thức tiếp cận; và
Phương thức tiếp cận hụt.
Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Phương thức tiếp cận;
Đường cất hạ cánh sử dụng;
Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả IAP.
Ghi chú: Trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:
Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.
Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.
Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.
Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.
Ký hiệu đườngCHC | Chiều dài đo (M) | Hệ số ma sát (μ) | ||
---|---|---|---|---|
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
09 | 1 200 | 0.72 | 0.73 | 0.71 |
27 | 1 200 | 0.72 | 0.72 | 0.70 |
Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
Loài chim | Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn | Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay | Mức độ rủi ro an toàn |
---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 |
Cò trắng, Cò nâu |
| Nhiều hướng khác nhau. |
Trung bình
|
Vịt trời, Chim le le, Diệc mốc, Cồng cộc, Điền điểng |
| Nhiều hướng khác nhau. |
|
Chim bói cá,Bìm bịp, Chim cắt, Cuốc |
| Nhiều hướng khác nhau. |
|
Chim sẻ, Chim én, Chim sâu |
| Nhiều hướng khác nhau. | Thấp |
Chim cuđất |
| Nhiều hướng khác nhau. | Thấp |
Chim cú mèo, Dơi |
| Nhiều hướng khác nhau. | Thấp |
STT | Nội dung không đáp ứng | Biện pháp kiểm soát đang áp dụng |
---|---|---|
1 | Chưa bố trí khu vực an toàn cuối đường CHC | Chi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html |
2 | Vườn khí tượng nằm trong dải bay, có tường rào không đảm bảo độ dễ gãy | |
3 | Dải bay có kích thước bề rộng 75 M tính từ tim đường CHC về mỗi bên, chưa đáp ứng kích thước bề rộng 150 M theo quy định |
STT | Loại tàu bay | M max (tấn) | M min (tấn) | ACN Max | ACN Min | Tải trọng tàu bay được phép khai thác với hệ số vượt tải 1.1 (tấn) |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | E190 | 50.460 | 29.500 | 27.2 | 13.6 | 41.604 |
Chart name |
Page |
---|---|
Sơ đồ sân bay – ICAO | AD 2-VVCM-2-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu | AD 2-VVCM-3-1 |
Sơ đồ sân đỗ/ vị trí đỗ tàu bay – ICAO | AD 2-VVCM-4-1 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay | AD 2-VVCM-4-2 |
Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO | AD 2-VVCM-5-1 |
Sơ đồ khu vực – ICAO | AD 2-VVCM-8-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 09/27: TRN 1A, TRN 1B | AD 2-VVCM-9-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1N (đường CHC 09), TRN 1P (đường CHC 27) | AD 2-VVCM-9-3 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1N (đường CHC 09), TRN 1P (đường CHC 27) (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVCM-9-4 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 09/27: TRN 1C | AD 2-VVCM-11-1 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1Q (đường CHC 09), TRN 1R (đường CHC 27) | AD 2-VVCM-11-3 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1Q (đường CHC 09), TRN 1R (đường CHC 27) (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVCM-11-4 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 09 CAT A, B | AD 2-VVCM-13-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 09 CAT C | AD 2-VVCM-13-3 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 27 CAT A, B | AD 2-VVCM-13-5 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 27 CAT C | AD 2-VVCM-13-7 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09 | AD 2-VVCM-13-9 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVCM-13-10 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27 | AD 2-VVCM-13-11 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVCM-13-12 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO | AD 2-VVCM-14-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành bằng mắt – ICAO | AD 2-VVCM-14-3 |