VVCM — CA MAU/CA MAU

VVCM AD 2.1  TÊN VÀ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVCM — CA MAU/CA MAU

VVCM AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

091039B - 1051034Đ

Giao điểm của tim đường CHC 09/27 và tim đường lăn

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thành phố Cà Mau 3 KM về phía Đông

3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

2 M/36°CC

4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

0° Tây (2016)/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địa chỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện cảng vụ Hàng không miền Nam tại Cảng hàng không Cà Mau

Telephone:   +84 290 3562062

Fax:   +84 290 3562007

Email:   cah@saa.gov.vn

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Cà Mau

Telephone:   +84 290 3833855

Fax:   +84 290 3830128

Email:   Không

AFS:   VVCMYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

2300 - 1100

2

Hải quan và xuất nhập cảnh

Không

3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1100

4

Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1100

5

Phòng thủ tục bay

2300 - 1100

6

Cơ sở khí tượng sân bay

2200 - 1100

7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1100

8

Nhiên liệu

2300 - 1100

9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1100

10

An ninh

2300 - 1100

11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

1 xe tải, 2 đầu kéo, 4 trolley, 1 móc băng chuyền, 1 xe băng chuyền và xe đẩy hành lý

2

Loại nhiên liệu/dầu

Không Dầu Castrol/ Shell

3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

Không

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không

7

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Trong thành phố

3

Phương tiện giao thông

Taxi và ô tô cho thuê

4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố

5

Ngân hàng và bưu điện

Trong thành phố

6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố

7

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 6

2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

  1. Xe chữa cháy: 2

  2. Khối lượng foam: 1 410 (AFFF 3%); loại B

  3. Dung tích nước: 13 100 L

  4. Tốc độ xả foam bọt: 8 500 L/min

  5. Khối lượng bột khô: 477 kg

  6. Xe cứu thương: 1

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

  1. ATR72, E190 trở xuống

  2. Liên hệ: Đại diện người khai thác Cảng chịu trách nhiệm về công tác khẩn nguy

    Điện thoại: +84 903700465

4

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ, Bê tông nhựa, PCR 25036/F/C/Y/UT

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn

Đường lăn,15 M, Bê tông nhựa, PCR 37339/F/C/XY/TT

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Tại các vị trí đỗ tàu bayMức cao: Tương ứng với từng vị trí đỗ tàu bay
4

Điểm kiểm tra VOR

Không
5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

  1. Sân quay đầu tại đầu đường CHC 09 và đầu đường CHC 27:

    1. Kích thước: 50 M x 45 M.

    2. Sức chịu tải: PCNR 23619/F/C/XY/T.

  2. Năng lực khai thác của sân quay đầu: Sử dụng cho loại tàu bay ATR 72, E190 và tương đương trở xuống.

VVCM AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, trục đường CHC, lề đường CHC, cuối đường CHC, điểm ngắm và sân quay đầu.

Đèn: Không

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, trục đường lăn, lề đường lăn.

Đèn: Không

3

Đèn vạch dừng

Không

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC khác

Không

5

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

Trong khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/ Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVCM AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Cà Mau

2

Giờ hoạt động

2200 - 1100 (và theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định). Trong trường hợp ngoài thời gian trên mà có bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến sân bay vẫn phải tổ chức trực, quan trắc và phát bản tin đầy đủ.

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất

Thời gian hiệu lực

9 hoặc 12 giờ (phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0300, 0600 và 0900 UTC; phát 1 giờ trước khi bản tin TAF cóhiệu lực) 9 giờ (Cập nhật 3 giờ/lần với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 2100, 0000, 0300, 0600; phát hành không sớm hơn 1 giờ và không trễ hơn trước 30 phút so với giờ bắt đầu hiệu lực của bản tin TAF)

4

Dự báo xu hướng

TREND (được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấntư vấn

6

Hồ sơ bay

Bao gồm bản đồ hoặc biểu mẫu, có chứa thông tin khí tượng cho chuyến bay (bản đồ Wind/Temp, SIGWX, số liệu OPMET,…)

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh/Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn

8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Không

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Ca Mau TWR

10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v...)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVCMYMYX

VVCM AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC SốHướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCRR) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
09

091.54°

1 500 x 30

236 19/F/C/XY/T

Bê tông nhựa

091039.54N

1051015.78E

NIL

NIL

THR 2 M

NIL

27

271.54°

1 500 x 30

236 19/F/C/XY/T

Bê tông nhựa

091038.22N

1051104.89E

NIL

NIL

THR 1 M

NIL

Ký hiệu đường CHC
Số
Độ dốc RWY-SWYKích thước đoạn dừng (M)Kích thước khoảng trống (M)Kích thước dải bảo hiểm (M)Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
17891011
09  0.02% Không 90 x 80 1 650 x 150Không
27  0.02% 30 x 30 90 x 80 1 650 x 150Không

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
09 KhôngKhôngKhông
27 KhôngKhôngKhông

VVCM AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
09 1 500 1 590 1 500 1 500 Không
27 1 500 1 590 1 530 1 500 Không

VVCM AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
09 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
27 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông

VVCM AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí đèn hiệu sân bayABN/IBN và đặc tính,giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu đỏ nhấp nháy 2 giây/lầnGiờ hoạt động: Theo chế độ ngày tắt, đêm sáng

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

KhôngỐng gió: Phía Nam đường CHC 09/27 (đầu 09) cách trục đường CHC 92 M

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

AD 2.9

4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

01 máy phát điện 290KVAThời gian chuyển nguồn: 30 giây

5

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FTKhông
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Cà Mau: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là NDB “QL

2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm 1500 M

3

Phân loại vùng trời

D

4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Cà Mau

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M

6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

2300 - 1100

7

Ghi chú

Không

VVCM AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Frequency

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Cà Mau 118.100 MHZH24

Tần số chính

121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dàiHồ Chí Minh 120.900 MHZH24

Tần số chính

120.100 MHZH24

Tần số phụ

121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

VVCM AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,Độ lệch từ,Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăngten phát của thiết bị đokhoảng cách(DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
NDB QL 305 KHZHO

091034.4B

1051036.2Đ

 

Không

Tầm phủ: 82 KMCách điểm quy chiếu sân bay 163 M, phương vị 150°

VVCM AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các quy định sân bay

Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay Cà Mau. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại Cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ.

2   Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Cà Mau sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2   Phương thức khai thác
Vị trí đỗ tàu bay Phương án vận hành, khai thác tàu bay
1, 3

Khai thác cho loại tàu bay E175, ATR72 (sải cánh dưới 29 M, chiều dài dưới 32 M)

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

2, 4

Khai thác cho loại tàu bay E190, ATR72 (sải cánh dưới 29 M, chiều dài dưới 36,5 M).

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Dùng xe kéo đẩy khi lăn ra.

Ghi chú:

  1. Không bố trí tàu bay đỗ đồng thời tại vị trí 1, 2.

  2. Không bố trí tàu bay đỗ đồng thời tại vị trí 3, 4.

  1. Tàu bay tại vị trí đỗ 2:
    - Tàu bay được đẩy ra đường CHC để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 3, 4 có tàu bay đỗ;
    - Tàu bay được đẩy ra vệt lăn song song với vị trí đỗ 3 để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 3, 4 trống (không có người, phương tiện, trang thiết bị, tàu bay).

  1. Tàu bay tại vị trí đỗ 4:
    - Tàu bay được đẩy ra đường CHC để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 1, 2 có tàu bay đỗ;
    - Tàu bay được đẩy ra vệt lăn song song với vị trí đỗ 1 để khởi hành trong trường hợp vị trí đỗ 1, 2 trống (không có người, phương tiện, trang thiết bị, tàu bay).

  1. Hạn chế khai thác đồng thời vị trí đỗ 13.

2.3  Bổ sung năng lực khai thác của đường cất hạ cánh

Loại tàu bay khai thác: Tàu bay ATR72, E190 và tương đương trở xuống.

Ghi chú: Chỉ được phép khai thác tàu bay E190 với hệ số vượt tải 10% và tần suất khai thác không vượt quá 5% so với tổng số chuyến bay trong năm.

VVCM AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVCM AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
  1. Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Cà Mau, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).

  2. Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh (RAIM Prediction) theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.

  3. Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.2  Phương thức khai thác
  1. Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Cà Mau phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:

    1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a.

    2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS); điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18.

    3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1 và S2).

  2. Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm vào ra trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.

  3. Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu (fly-by waypoint) thành lộ điểm bay qua (fly-over waypoint) hoặc ngược lại.

  4. Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.

  5. Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới.

  6. Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về Phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).

1.2.1  Đối với tàu bay khởi hành
  1. Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.

  2. KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:

    1. Tên gọi tàu bay;

    2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

    3. Phương thức khởi hành;

    4. Đường bay;

    5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

    6. Mã code SSR; và

    7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.2.2  Đối với tàu bay đến
  1. Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.

  2. Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.

  3. KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:

    1. Tên gọi tàu bay;

    2. Phương thức đến;

    3. Đường CHC sử dụng;

    4. Độ cao/Mực bay chỉ định;

    5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.2.3  Đối với tàu bay thực hiện tiếp cận
  1. Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm hai thành phần chính:

    1. Phương thức tiếp cận; và

    2. Phương thức tiếp cận hụt.

  2. Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.

  3. Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.

  4. Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.

  5. KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:

    1. Tên gọi tàu bay;

    2. Phương thức tiếp cận;

    3. Đường cất hạ cánh sử dụng;

    4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

    5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả IAP.

Ghi chú: Trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.3  Phương thức dự phòng
1.3.1  Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.3.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.3.3  Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.3.4   Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF). Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với KSVKL lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của KSVKL.

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.3.5  Phương thức đổi đường CHC sử dụng
  1. KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

  2. Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

VVCM AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1   Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Ký hiệu đườngCHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
09 1 200 0.72 0.73 0.71
27 1 200 0.72 0.72 0.70
2   Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

3   Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
1234
Cò trắng, Cò nâu
  1. Số lượng: Từng đàn 3–20 con hoặc lên đến 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–100 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Vườn chim công viên văn hóa cách sân bay khoảng 54 KM về phía Tây.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ, ao hồ trong khu bay, mặt đường CHC.

Nhiều hướng khác nhau. Trung bình Cao
Vịt trời, Chim le le, Diệc mốc, Cồng cộc, Điền điểng
  1. Số lượng: Từng con hoặc theo đàn 3–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–100 M.

  3. Mật độ: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Vườn chim công viên văn hóa cách sân bay khoảng 54 KM về phía Tây.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ, ao hồ trong khu bay, mặt đường CHC.

Nhiều hướng khác nhau. Cao Trung bình
Chim bói cá,Bìm bịp, Chim cắt, Cuốc
  1. Số lượng: Từng con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–100 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Bụi cây, lau sậy vùng lân cận sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ, ao hồ trong khu bay, mặt đường CHC.

Nhiều hướng khác nhau. Cao Thấp
Chim sẻ, Chim én, Chim sâu
  1. Số lượng: Từng đàn 8–10 con hoặc lên đến vài chục con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–50 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Bụi cây, lau sậy vùng lân cận sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ, ao hồ trong khu bay, mặt đường CHC.

Nhiều hướng khác nhau.Thấp
Chim cuđất
  1. Số lượng: Từng con hoặc đàn 3–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–50 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  5. Vị trí cư trú: Bụi cây, lau sậy vùng lân cận sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ trong khu bay, mặt đường CHC.

Nhiều hướng khác nhau. Thấp
Chim cú mèo, Dơi
  1. Số lượng: Từng con hoặc theo đàn 3–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–100 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

  4. Thời gian hoạt động: Ban đêm.

  5. Vị trí cư trú: Bụi cây, lau sậy vùng lân cận sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Khu vực bãi cỏ trong khu bay, nhà ga, các khu vực đài trạm.

Nhiều hướng khác nhau.Thấp
4  Danh mục không đáp ứng
STTNội dung không đáp ứngBiện pháp kiểm soát đang áp dụng
1Chưa bố trí khu vực an toàn cuối đường CHCChi tiết xem tại link: https://english.caa.gov.vn/doc/airport-management/others.html
2Vườn khí tượng nằm trong dải bay, có tường rào không đảm bảo độ dễ gãy
3Dải bay có kích thước bề rộng 75 M tính từ tim đường CHC về mỗi bên, chưa đáp ứng kích thước bề rộng 150 M theo quy định
5  Tải trọng tàu bay khai thác trên đường cất hạ cánh
STTLoại tàu bayM max (tấn)M min (tấn)ACN MaxACN MinTải trọng tàu bay được phép khai thác với hệ số vượt tải 1.1 (tấn)
1E190 50.46029.50027.213.641.604

VVCM AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY CÀ MAU

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVCM-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVCM-3-1

Sơ đồ sân đỗ/ vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVCM-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay

AD 2-VVCM-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVCM-5-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVCM-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 09/27: TRN 1A, TRN 1B

AD 2-VVCM-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1N (đường CHC 09), TRN 1P (đường CHC 27)

AD 2-VVCM-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1N (đường CHC 09), TRN 1P (đường CHC 27) (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVCM-9-4

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 09/27: TRN 1C

AD 2-VVCM-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1Q (đường CHC 09), TRN 1R (đường CHC 27)

AD 2-VVCM-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 09/27: TRN 1Q (đường CHC 09), TRN 1R (đường CHC 27) (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVCM-11-4

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 09 CAT A, B

AD 2-VVCM-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 09 CAT C

AD 2-VVCM-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 27 CAT A, B

AD 2-VVCM-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 27 CAT C

AD 2-VVCM-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09

AD 2-VVCM-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 09 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVCM-13-10

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27

AD 2-VVCM-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 27 (Bảng miêu tả, các phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVCM-13-12

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVCM-14-1

Sơ đồ phương thức khởi hành bằng mắt – ICAO

AD 2-VVCM-14-3