ENR 5.6  MÙA CHIM DI CƯ VÀ CÁC KHU VỰC CÓ ĐỘNG VẬT QUÍ HIẾM

1  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận 9 cảng hàng không quốc tế ảnh hưởng đến đường bay

1.1  Cảng hàng không Cát Bi

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

  1. Số lượng: 1–30 con.

  2. Độ cao hoạt động: 0–30 M.

  3. Mật độ chim: Cao (tập trung bay đàn).

  1. Mùa đông.

  2. Mùa xuân.

  1. Bắc–Nam.

  2. Nam–Bắc.

Cao (tụ tập thành đàn bay qua các đầm nuôi thủy sản trong vùng tiếp cận đường CHC).

Chim én

  1. Số lượng: > 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: 30–50 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

  1. Mùa đông.

  2. Mùa xuân.

  1. Bắc–Nam.

  2. Nam–Bắc.

Cao (tụ tập đậu trên đường CHC, vụt bay thành đàn khi có tàu bay cất/hạ cánh).

1.2  Cảng hàng không Cam Ranh

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

  1. Số lượng: 15–20 con.

  2. Độ cao hoạt động: 30–40 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

Tháng 4 – tháng 8.

Phía Tây sân bay.

Thấp

Vịt trời

  1. Số lượng: 25–40 con.

  2. Độ cao hoạt động: 30–40 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

Tháng 6 – tháng 10.

Phía Tây sân bay.

Thấp

Cốc đen

  1. Số lượng: 30–40 con.

  2. Độ cao hoạt động: 25–40 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

Tháng 6 – tháng 10.

Phía Tây sân bay.

Thấp

Mòng biển

  1. Số lượng: 20–30 con

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Thưa.

Tháng 8 – tháng 11.

Phía Tây sân bay.

Thấp

1.3  Cảng hàng không Cần Thơ

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Các loại cò

  1. Số lượng: 1–20 con, cao điểm > 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn từ 5–20 con.

Xuất hiện quanh năm, đặc biệt tập trung vào mùa lúa chín hoặc khi đồng ruộng ngập nước.

Xung quanh cảng hàng không, khu bay để sinh sản tại các khu vực có nhiều cây cối tại các vùng lân cận cảng hàng không.

Trung bình

Chim cu đất, cu gáy

  1. Số lượng: 10–50 con, cao điểm > 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 20 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn, số lượng 5–50 con.

Xuất hiện quanh năm, tần suất xuất hiện tăng vào múa lúa chín, thời điểm các loại côn trùng phát triển.

Không cố định, sẽ di chuyển đến nơi có nguồn thức ăn phù hợp.

Trung bình

Chim én

  1. Số lượng: 50–100 con, cao điểm > 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn 50–100 con.

Cuối mùa đông và đầu mùa xuân từ tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh cảng hàng không, khu bay để sinh sản tại các khu vực có nhiều cây cối, bụi cỏ lớn.

Trung bình

Chim diệc, Cắt

  1. Số lượng: 1–3 con, hoạt động riêng lẻ hoặc theo đôi.

  2. Độ cao hoạt động: Khoàng < 50 M.

  3. Mật độ chim: 1–3 con.

Không xác định.

Xung quanh cảng hàng không, khu bay, thường bay lượn để săn bắt mồi.

Trung bình

Chim bìm bịp

  1. Số lượng: 1–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 20 M.

  3. Mật độ chim: 1–5 con.

Quanh năm.

Xung quanh cảng hang không, khu bảo hiểm sườn trong khu bay, tìm thức ăn cua ốc tại khu vực trũng thấp.

Thấp

Chim họ dẽ, Choắt nhỏ

  1. Số lượng: 1–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 20 M.

  3. Mật độ chim: 1–10 con.

Quanh năm.

Xung quanh cảng hàng không, khu bay.

Thấp

Chim bồ câu

  1. Số lượng: Không cố định, 1–50 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 20 M.

  3. Mật độ chim: 1–50 con.

Không xác định.

Xung quanh cảng hàng không.

Thấp

1.4  Cảng hàng không Đà Nẵng

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim én

  1. Số lượng: Mỗi đàn 20–30 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–30 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Không xác định.

Không xác định.

Trung bình

Chim bắt muỗi

  1. Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50–70 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

Không xác định.

Không xác định.

Trung bình

Cò, Vạc, Bồ Nông

  1. Số lượng: Mỗi đàn khoảng 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–30 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Không xác định.

Không xác định.

Trung bình

Chim cắt

  1. Số lượng: 1 đến 2 cá thể.

  2. Độ cao hoạt động: 20–70 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

Không xác định.

Không xác định.

Trung bình

Cú mèo

  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–50 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

Không xác định.

Không xác định.

Trung bình

1.5  Cảng hàng không Nội Bài

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Hạc

  1. Số lượng: Vài chục con.

  2. Độ cao hoạt động: > 50 M.

Tháng 10–12

 

Cao

  1. Số lượng: Vài trăm con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

Quanh năm

Từ Bắc xuống Nam

Cao

Diệc

  1. Số lượng: Vài trăm con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

Quanh năm

Từ Bắc xuống Nam

Cao

1.6  Cảng hàng không Phú Bài

Không

1.7  Cảng hàng không Phú Quốc

Không

1.8  Cảng hàng không Tân Sơn Nhất

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim sẻ

  1. Số lượng: Đàn khoảng 5–40 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Trung bình

Chim cu đất

  1. Số lượng: Khoảng 02–05 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Thấp

Chim én

  1. Số lượng: Đàn khoảng 5–80 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 100 M.

  3. Mật độ chim: Đàn.

Tháng 4 đến tháng 11.

Xung quanh khu bay.

Trung bình

Dơi

  1. Số lượng: Đơn lẻ 1–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 10 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

Chạng vạng và ban đêm

Xung quanh khu bay.

Trung bình

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: Đơn lẻ 1 con.

  2. Độ cao hoạt động: > 100 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

Tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Thấp

1.9  Cảng hàng không Vân Đồn

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mậtđộ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Các loại cò

  1. Số lượng: 30–40 con.

  2. Mật độ chim: Bay dày theo đàn.

  3. Độ cao hoạt động: 0–20 M.

  4. Thời gian hoạt động: Sáng sớm và chiều muộn.

Tháng 7–tháng 8

 

  1. Thấp

  2. Thông tin cảnh báo: Chú ý với các chuyến bay trong khoảng thời gian: 2200–0000 và 0900–1100.

Vạc

  1. Số lượng: Không thống kê được.

  2. Mật độ chim: Dày.

  3. Độ cao hoạt động: 0–20 M.

  4. Thời gian hoạt động: Ban đêm.

Tháng 9–tháng 11

 

  1. Cao

  2. Thông tin cảnh báo: Chú ý với các chuyến bay: 1200–2200.

Chim cu ngói

  1. Số lượng: Khoảng 100 con.

  2. Mật độ chim: Thưa.

  3. Độ cao hoạt động: 0–5 M.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

Tháng 7–tháng 9

 

Thấp

Chim én

  1. Số lượng: Khoảng 50 con.

  2. Mật độ chim: Đàn nhỏ.

  3. Độ cao hoạt động: 0–5 M.

  4. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

Tháng 1–tháng 2

 

  1. Thấp

  2. Thông tin cảnh báo: Chú ý với các chuyến bay: 2300–0300.

2  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận 13 cảng hàng không nội địa ảnh hưởng đến đường bay

2.1  Cảng hàng không Buôn Ma Thuột

Thời gian vừa qua cho đến nay, tại Cảng hàng không Buôn Ma Thuột không có các loài chim nào di cư qua.

2.2  Cảng hàng không Chu Lai

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mậtđộ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim sẻ

  1. Số lượng: Bầy đàn, mỗi đàn khoảng 5–40 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Xuất hiện quanh năm.

Xung quanh khu bay.

Thấp

Chim cu đất

  1. Số lượng: Bầy đàn

  2. Độ cao hoạt động: < 30 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Xuất hiện quanh năm.

Xung quanh khu bay.

Thấp

Dơi

  1. Số lượng: Đơn lẻ, 1–5 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 10 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

Ban đêm

Xung quanh khu bay.

Thấp

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: Đơn lẻ 1 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 100 M.

  3. Mật độ chim: Đơn lẻ.

Xuất hiện hàng ngày.

Xung quanh khu bay.

Cao

Cò trắng

  1. Số lượng: Bầy đàn khoảng 50–70 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau.

Xung quanh khu bay.

Cao

Vịt trời

  1. Số lượng: Bầy đàn 60–80 con.

  2. Độ cao hoạt động: < 40 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Xuất hiện quanh năm.

Xung quanh khu bay.

Cao

Vạc

  1. Số lượng: Bầy đàn 60–80 con.

  2. Độ cao hoạt động: 40–80 M.

  3. Mật độ chim: Bầy đàn.

Xuất hiện mùa mưa.

Xung quanh khu bay.

Cao

2.3  Cảng hàng không Cà Mau

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mậtđộ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Cò Trung quốc

  1. Số lượng: Di chuyển theo đàn lên tới hàng trăm con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 50–100 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

Khoảng tháng 10 di chuyển về phía Nam và tháng 4 di chuyển ra Bắc.

Di chuyển về phía Nam đến rừng U Minh và các bãi bồi ven sông, ven biển.

Thấp

Choai choai, choắt, rẽ

  1. Số lượng: Di chuyển theo đàn lên tới hàng trăm con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 50–100 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

Khoảng tháng 10 di chuyển về phía Nam và tháng 4 di chuyển ra Bắc.

Di chuyển về phía Nam đến các bãi bồi ven sông, ven biển.

Thấp

2.4  Cảng hàng không Côn Đảo

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Đại bàng biển

  1. Số lượng: Vài con.

  2. Độ cao hoạt động: 100–200 M.

  3. Mật độ chim: Vài con.

Khoảng từ tháng 1 đến tháng 4 và từ tháng 9 đến tháng 12.

Bay lượn trên không.

Cao

Diều hâu

  1. Số lượng: Vài con

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Vài con.

Khoảng từ tháng 1 đến tháng 4 và từ tháng 9 đến tháng 12.

Đậu hoặc bay.

Cao

  1. Số lượng: Cao điểm 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Cao điểm 100 con.

Khoảng từ tháng 1 đến tháng 4 và từ tháng 9 đến tháng 12.

Đậu hoặc bay lượn

Cao

Vịt trời

  1. Số lượng: 5–7 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: 5–7 con.

Thỉnh thoảng.

Đậu hoặc bay lượn

Cao

Bồ câu rừng

  1. Số lượng: 15–20 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: 15–20 con.

Thỉnh thoảng.

Đậu hoặc bay lượn

Cao

2.5  Cảng hàng không Điện Biên

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Cò trắng

  1. Số lượng: Khoảng 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển theo bầy đàn, số lượng lớn.

Khoảng từ tháng 3 đến tháng 10.

Đông, Tây đường CHC.

Cao

Cò Nhạn

  1. Số lượng: Khoảng 500 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển theo bầy đàn, số lượng lớn.

Khoảng từ tháng 3 đến tháng 10.

Đông, Tây đường CHC.

Cao

Diều hâu

  1. Số lượng: Khoảng 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

Từ tháng 3 đến tháng 6.

Tây Bắc đường CHC.

Thấp

Chim sẻ

  1. Số lượng: Khoảng 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: Từ mặt đất đến 10 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Xung quanh khu bay, nhà ga, nhà làm việc.

Thấp

Loài chim rẽ giun

  1. Số lượng: Khoảng 20 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

Từ tháng 3 đến tháng 6.

Khu bay.

Thấp

2.6  Cảng hàng không Đồng Hới

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Cò trắng

  1. Số lượng: Đàn 20 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–15 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Mùa đông.

Di cư từ Bắc vào Nam, trú ngụ tại các ao, hồ, bụi rậm gần ao hồ trong khu bay.

Trung bình

Diệc

  1. Số lượng: Đàn 15 con

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Mùa đông.

Di cư từ Bắc vào Nam, trú ngụ tại các ao hồ trong khu bay

Trung bình

Chim én

  1. Số lượng: Đàn 10–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Rất thấp.

Mùa đông.

Di cư từ Bắc vào Nam, trú ngụ tại các bụi sậy, bụi cỏ cao, thường đậu trên mặt đường CHC, sân đỗ tàu bay.

Thấp

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: Đơn lẻ.

  2. Độ cao hoạt động: 5–30 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

Mùa đông.

Di cư từ Bắc vào Nam, trú ngụ tại các khu vực đất cao có cây to vùng vành đai sân bay.

Thấp

2.7  Cảng hàng không Liên Khương

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim én

  1. Số lượng: > 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng <100 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Không xác định.

Không xác định.

 

Chim sẻ

  1. Số lượng: > 50 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 100 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Không xác định.

Không xác định.

 

Chim ngói

  1. Số lượng: > 60 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 100 M.

  3. Mật độ chim: Trung bình.

Không xác định.

Không xác định.

 

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: < 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng < 100 M.

  3. Mật độ chim: Thấp.

Không xác định.

Không xác định.

 
2.8  Cảng hàng không Phù Cát

Không

2.9  Cảng hàng không Pleiku

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Cò trắng

  1. Số lượng: Khoảng 200–300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Cao.

Tháng 4 đến tháng 11.

Từ các đồng ruộng phía Đông, phía Nam tiếp giáp sân bay.

Cao

Các loài động vật: Chồn, Thỏ, Mèo hoang

  1. Số lượng: 1–2 con.

  2. Độ cao hoạt động: Trên mặt đất.

  3. Mật độ chim: Thấp

Trong vườn cây, bụi rậm.

Xung quanh khu bay.

Trung bình

2.10  Cảng hàng không Rạch Giá

Không

2.11  Cảng hàng không Tuy Hòa

Không

2.12  Cảng hàng không Thọ Xuân

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim cu đất

  1. Số lượng: Cao điểm > 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–15M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn 5–10 con.

Từ tháng 5 đến tháng 10.

Xung quanh khu bay.

Cao

Cò trắng

  1. Số lượng: Cao điểm > 200 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn với số lượng lớn.

Từ tháng 5 đến tháng 10.

Nam–Bắc

Cao

Cú mèo

  1. Số lượng: Cao điểm > 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Từ tháng 5 đến tháng 10.

Xung quanh khu bay.

Cao

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: Cao điểm > 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Thỉnh thoảng.

Bắc – Nam.

Cao

Chim quạ, Chim sáo

  1. Số lượng: > 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Tập trung theo đàn với số lượng lớn.

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Bắc–Nam

Cao

Chim sẻ, Chim ri, Chào mào

  1. Số lượng: > 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 4–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo đàn với số lượng lớn

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Cao

Vịt trời

  1. Số lượng: 10–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Cao

2.13  Cảng hàng không Vinh

Loài chim

Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ

Thời gian di cư

Hướng di chuyển

Mức độ rủi ro an toàn

12345

Chim cu đất

  1. Số lượng: Cao điểm có hơn 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–15 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn 5–10 con.

Tháng 5–tháng 10

Xung quanh khu bay.

Cao

Cò trắng, Lửa

  1. Số lượng: Cao điểm có hơn 150 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn với số lượng lớn.

Tháng 5–tháng 10

Nam–Bắc

Cao

Cú mèo

  1. Số lượng: Cao điểm có hơn 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít

Tháng 5–tháng 10

Xung quanh khu bay.

Cao

Chim cắt, Diều hâu

  1. Số lượng: Cao điểm có hơn 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–15 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Thỉnh thoảng.

Bắc–Nam

Cao

Chim én

  1. Số lượng: Hơn 100 con

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện thành bầy đàn với số lượng lớn.

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Bắc–Nam

Cao

Chim sẻ, Chim ri, Chào mào

  1. Số lượng: Hơn 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 4–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn với số lượng lớn.

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Trung bình

Vịt trời

  1. Số lượng: 10–15 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Từ tháng 11 đến tháng 4.

Xung quanh khu bay.

Trung bình

3  Báo cáo va chạm chim

3.1 Người khai thác tàu bay có trách nhiệm báo cáo các vụ tàu bay va chạm với chim, động vật hoang dã, vật nuôi hoặc các mối nguy hiểm từ chim, động vật hoang dã, vật nuôi mà người khai thác tàu bay quan sát được cả trên không và trên mặt đất cho người khai thác cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không theo quy định về báo cáo an toàn hàng không.
3.2 Người khai thác tàu bay thực hiện báo cáo cho Cục Hàng không Việt Nam và người khai thác cảng hàng không, sân bay khi có sự cố va chạm chim, động vật hoang dã, vật nuôi với tàu bay theo mẫu báo cáo sự cố va chạm chim, động vật hoang dã, vật nuôi với tàu bay và báo cáo bổ sung thông tin về chi phí khai thác và hư hại động cơ do sự cố chim, động vật hoang dã, vật nuôi va chạm với tàu bay, cụ thể như sau:
3.2.1 Mẫu báo cáo sự cố va chạm chim, động vật hoang dã, vật nuôi với tàu bay (chi tiết xem tại Phụ đính 1 các trang ENR 5.6-16, ENR 5.6-17).
 ENR 5.6-16  
 ENR 5.6-17 
3.2.2 Mẫu báo cáo bổ sung thông tin về chi phí khai thác và hư hại động cơ do sự cố chim, động vật hoang dã, vật nuôi va chạm với tàu bay (chi tiết xem tại Phụ đính 2 các trang ENR 5.6-18, ENR 5.6-19).
 ENR 5.6-18 
 ENR 5.6-19 
3.3 Người khai thác tàu bay có thể gửi các mẫu báo đã hoàn chỉnh đến địa chỉ: asica@caa.gov.vn; caav@caa.gov.vn; qlc@caa.gov.vn.